Giáo án Sinh học Lớp 9 - Bài 8: Nhiễm sắc thể - Năm học 2020-2021

Giáo án Sinh học Lớp 9 - Bài 8: Nhiễm sắc thể - Năm học 2020-2021

I.Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng:

1.Kiến thức :

-Trình bày được sự biến đổi hình thái NST trong chu kì tế bào và những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của nguyên phân.

- Nêu được ý nghĩa của nguyên phân.giảm phân, phát sinh giao tử và thụ tinh

- ứng dụng kiến thức của bài vào thực tế.

2.Kỹ năng:

- Kĩ năng quan sát và phân tích.

- Kĩ năng hoạt động nhóm.

3.Thái độ:

- Giáo dục HS yêu thích môn học

4. Định hướng phát triển năng lực

Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác nhóm, năng lực truyền thông và sử dụng công nghệ thông tin, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, lập luận, giải thích các liên quan trong thực tế.

5. Định hướng phát triển phẩm chất

Học sinh biết các biện pháp bảo vệ cơ thể.

 

docx 10 trang Người đăng Phan Khanh Ngày đăng 22/06/2023 Lượt xem 177Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 9 - Bài 8: Nhiễm sắc thể - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 2.10.2020	
Ngày dạy: 3.10.2020
CHỦ ĐỀ NHIỄM SẮC THỂ
THỜI GIAN :6 TIẾT
I.Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng: 
1.Kiến thức :
-Trình bày được sự biến đổi hình thái NST trong chu kì tế bào và những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của nguyên phân.
- Nêu được ý nghĩa của nguyên phân.giảm phân, phát sinh giao tử và thụ tinh
- ứng dụng kiến thức của bài vào thực tế.
2.Kỹ năng: 
- Kĩ năng quan sát và phân tích.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3.Thái độ: 
- Giáo dục HS yêu thích môn học
4. Định hướng phát triển năng lực
Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác nhóm, năng lực truyền thông và sử dụng công nghệ thông tin, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, lập luận, giải thích các liên quan trong thực tế.
5. Định hướng phát triển phẩm chất
Học sinh biết các biện pháp bảo vệ cơ thể.
II. Phương pháp (dạy học theo hướng phát huy tính tích cực người học )
- Vấn đáp 
- Dạy học nhóm
- Giải quyết vấn đề
 III.Đồ dùng dạy học: 
- Tranh phóng to hình9.1;9.2;9.3sgk.
 - Bảng phụ ghi nội dung bảng 9.2
 IV.Tiến trình dạy học
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
*Vào bài :Cơ thể lớn lên nhờ quá trình phân chia tế bào. Vòng đời của mỗi tế bào có khả năng phân chia gọi là chu kỳ tế bào.Bài học hôm nay sẽ tìm hiểu sự biến đổi hình thái NST trong chu kỳ tế bào, đặc biệt là những diễn biến cơ bản của nó qua các kỳ của nguyên phân.
*HĐ1:Biến đổi hình thái NST trong chu kì tế bào.
 	•Mục tiêu:Trình bày được sự biến đổi hình thái NST(chủ yếu là sự đóng duỗi xoắn)trong chu kì tế bào.
2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
 2.1 NGUYÊN PHÂN.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
-GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin sgk quan sát hình 9.1→ trả lời câu hỏi:
+Chu kì tế bào gồm những giai đoạn nào?(chú ý thời gian và sự nhân đôi NST ở kì trung gian rất dài {3/4}) ( HS TB-Y)
-GV yêu cầu HS quan sát hình 9.2→ thảo luận :
+Nêu sự biến đổi hình thái NST ?
+Hoàn thành bảng 9.1.
-GV chốt lại kiến thức :
+Tại sao sự đóng và chuỗi xoắn của NST có tính chất chu kì? ( HS K-G)
-HS quan sát đọc thông tin nêu được :
- 2 giai đoạn:
+Kì trung gian.
+Quá trình nguyên phân.
-HS quan sát kĩ hình thảo luận nhóm thống nhất ý kiến:
+NST có sự biến đổi hình thái: 
 • Dạng đóng xoắn.
 • Dạng duỗi xoắn
+Ghi mức độ vào bảng 9.1.
Gọi HS điền vào bảng .
+Sự đóng duỗi xoắn diễn ra liên tục.kì trung gian 
tiếp theolại đóng xoắn.có sự lặp đi lặp lại.
* Tiểu Kết : Mức độ đóng, duỗi xoắn của NST diễn ra qua các kì của chu kì tế bào.
+Dạng sợi (duỗi xoắn) ở kì trung gian.
+Dạng đặc trưng (đóng xoắn cực đại) ở kì giữa
 *HĐ2: Những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân .
•Mục tiêu:Trình bày được những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của nguyên phân.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
-GV yêu cầu HS quan sát hình 9.2;9.3→ trả lời :
+Hình thái NST ở kì trung gian. ( HS TB-Y)
+Cuối kì trung gian NST có đặc điểm gì? 
( HS TB-K)
-GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục 2 hình ở bảng 9.2→ thảo luận điền nội dung bảng 9.2.
+Ở kì sau có sự phân chia tế bào chất và các bào quan.
+Kì cuối có sự hình thành màng nhân khác giữa tế bào động vật và thực vật.
-Nêu kết quả của quá trình phân bào? (HS TB-G)
-HS quan sát hình 9.2;9.3 nêu được:
+NST có dạng sợi mảnh.
+NST tự nhân đôi.
-HS trao đổi thống nhất→ ghi lại những diễn biến cơ bản của NST ở các kì.
-Chỉ 1-2 HS trình bày ,1 HS khác nhận xét.
HS ghi nhớ thông tin.
-HS nêu được:→Tạo ra 2 tế bào con.
1.Kì trung gian:
-NST dài ,mảnh.duỗi xoắn.
-NST nhân đôi thành NST kép.
-Trung tử nhân đôi thành 2 trung tử.
2.Nguyên phân:
-Qua 4 kì như nội dung bảng 9.2.
KQ: từ 1 tế bào ban đầu tạo ra 2 tế bào con có bộ NST giống nhau và giống TB mẹ
Các kì
Những diễn biến cơ bản của NST
Kì đầu
-NST bắt đầu đóng xoắn và co ngắn nên có hình thái rõ rệt.
-Các NST kép dính vào các sợi tơ của thoi phân bào ở tâm động.
Kì giữa
-Các NST kép đóng xoắn cực đại.
-Các NST xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Kì sau
-Từng NSt kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tb.
Kì cuối
-Các NST đơn dãn xoắn dài ra ở dạng sợi mảnh dần thành nhiễm sắc chất.
*HĐ3:Ý nghĩa của nguyên phân:
+Do đâu mà số lượng NST của TB con giống mẹ?
+Trong nguyên phân số lượng tế bào tăng mà bộ NST không đổi→điều đó có ý nghĩa gì ?
-GV có thể nêu ý nghĩa thực tiễn trong giâm, chiết, ghép.
-HS thảo luận nêu:
+Do NST nhân đôi 1 lần và chia đôi 1 lần.
+Bộ NST của loài được ổn định.
-HS đọc to phần tóm tắt sgk.
* Tiểu Kết : Nguyên phân là phương thức sinh sản của tế bào và lớn lên của cơ thể, đồng thời duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào.
HDBT5: Theo công thức cơ bản tổng số NST đơn trong các tế bào con được tạo ra từ 1 tế bào mẹ ban đầu 2n2K. (gọi k là số lần nguyên phân ta có 2n=8 thay vào :8.21=16)
2.2. giảm phân 
2.2.1.Những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
-GV yêu cầu HS quan sát kì trung gian hình 10→Trả lời câu hỏi :
+Ở kì trung gian NST có hình thái như thế nào?
( HS TB-K)
-GV yêu cầu HS quan sát hình 10 đọc thông tin sgk →Hoàn thành BT bảng 10.
-GV kẻ bảng.
-GV chốt lại kiến thức.
Cho HS nêu kết quả của quá trình giảm phân.
( HS TB-Y)
-HS: quan sát kĩ hình 10 nêu được:
 +NST duỗi xoắn.1HS trình 
 +NST nhân đôi. bày,1HS # n. xét
-HS thảo luận thống nhất ý kiến ghi vào bảng.
-HS : mỗi nhóm 1 HS lên bảng.
-Lớp theo dõi nhận xét.
-HS xem H.10 + t.tin sgk nêu kết quả của giảm phân.
a.Kì trung gian
-NST ở dạng sợi mảnh.
-Cuối kì NST nhân đôi thành NST kép dính nhau ở tâm động.
b.Diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân.
( Học bảng 10 )
c.Kết quả của giảm phân: 
( sgk ) 
Bảng 10: Những diễn biến cơ bản của NST ở các kì của giảm phân.
Các kì
Những diễn biến cơ bản của NST.
Lần phân bào I
Lần phân bào II
Kì đầu
-Các NST xoắn,co ngắn.
-Các NST kép trong cặp tương đồng tiếp hợp và có thể bắt chéo, sau đó tách rời.
-NST co lại cho thấy số lượng NST kép trong bộ đơn bội.
Kì giữa
-Các cặp NST tương đồng tập trung và xếp thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
-Từng NST kép xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Kì sau
-Các cặp NST kép tương đồng phân li độc lập với nhau về 2 cực của tế bào.
-Từng NST chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào.
Kì cuối
-Các NST kép nằm trong 2 nhân mới được tạo thành với số lượng là đơn bội (kép).
-Các NST đơn nằm gon trong nhân mới được tạo thành với số lượng là đơn bội.
2.2.2.Ý nghĩa của Giảm Phân
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
--GV cho HS thảo luận:
+Vì sao trong giảm phân các tế bào con lại có bộ NST giảm đi 1 nửa? 
-GV nhấn mạnh sự phân li độc lập của các cặp NST kép tương đồng→ đây là cơ chế tạo ra các giao tử khác về tổ hợp NST.
- HS trao đổi rút ra được:
+Giảm phân gồm 2 lần phân bào liên tiếp nhưng NST chỉ nhân đôi 1 lần ở kì trung gian trước lần phân bào I .
-HS ghi nhớ → tự rút ra ý nghĩa của giảm phân.
-HS đọc lại tóm tắt sgk.
 Nhờ giảm phân đã làm cho bộ NST trong giao tử giảm đi một nửa, vì vậy khi thụ tinh sẽ khôi phục lại bộ NST 2n của loài đảm bảo cho sự kế tục v/chất di truyền qua các thế hệ được ổn định.
 -Cũng nhờ giảm phân đã tạo nên các loại giao tử đực, giao tử cái có bộ NST khác nhau cả về nguồn gốc và chất lượng NST, đây là cơ sở để tạo ra các BD tổ hợp trong thụ tinh.
2.3. PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINH.
2.3.1. Sự phát sinh giao tử:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
-GV yêu cầu HS quan sát hình 11 nghiên cứu thông tin sgk →trả lời câu hỏi.
 +Trình bày quá trình phát sinh G đực và G cái?
(HS TB-K)
-GV chốt lại dựa vào sơ đồ.
-GV yêu cầu HS thảo luận
 +Nêu những điểm giống và khác cơ bản của 2 quá trình phát sinh Gđực và cái?(HS K- G)
-GV chốt lại đáp án đúng.
-HS quan sát hình tự thu nhận thông tin.
 -1–2hs trình bày.
-1 HS khác nhận xét.
-HS dựa vào thông tin và hình → xác định được điểm giống và khác giữa 2 quá trình.
Giống nhau:
-Các tế bào mầm (noãn ng/bào , tinh ng/bào) đều thực hiện nguyên phân liên tiếp nhiều lần.
-Noãn bào bậc1 và tinh bào bậc1đều thực hiện giảm phân để tạo ra giao tử.
 Khác nhau:
Phát sinh giao tử đực
Phát sinh giao tử cái
-Noãn bào bậc 1 qua giảm phân 1 cho thể cực thứ nhất ( kích thước nhỏ ) và noãn bào bậc2 ( kích thước lớn ).
-Noãn bào bậc 2 qua GP2 cho thể cực thứ 2 (nhỏ)1 tế bào trứng ( lớn ).
-Kết quả : Mỗi noãn bào bậc1 qua GP 2 cho 3 thể cực và 1 tế bào trứng.
-Tinh bào bậc 1 qua GP I cho 2 tinh bào bậc 2.
-Mỗi tinh bào bậc 2 qua GP II cho 2 tinh tử,các tinh tử phát sinh thành tinh trùng.
-Từ tinh bào bậc 1 qua GP cho 4 tinh tử phát sinh thành tinh trùng.
2.3.2. Thụ tinh:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV yêu cầu HS nghiên cứu sgk .
-Trả lời câu hỏi:
+Nêu khái niệm thụ tinh.
+Bản chất của quá trình thụ tinh ?
-GV chốt lại kiến thức?Tại sao sự kết hợp ngẫu nhiên các G ♂và G ♀lại tạo được các hợp tử chứa các tổ hợp NST khác về nguồn gốc
 -HS sử dụng tư liệu sgk trả lời.
-Chỉ 2 HS trình bày,1 HS nhận xét.
-HS vận dụng nêu được 4 tinh trùng chứa bộ NST đơn bội khác về nguồn gốc→ hợp tử có các tổ hợp NST khác.
- Thụ tinh là sự kết hợp ngẫu nhiên giữa 1G ♀và1 G ♂.
-Bản chất là sự kết hợp của 2 bộ nhân lưỡng bội ở hợp tử.
2.3.3.Ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV yêu cầu HS đọc thông tin sgk→trả lời.
+Nêu ý nghĩa của GP và thụ tinh về các mặt di truyền,biến dị và thực tiễn.
-HS sử dụng tư liệu sgk trả lời được:
+Về mặt di truyền :
●GP tạo bộ NST đơn bội. 
●Thụ tinh khôi phục bộ NST lưỡng bội.
+Mặt biến dị:Tạo ra các hợp tử mang những tổ hợp NST khác(biến dị tổ hợp).
+Ý nghĩa thực tiễn:tạo nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hoá .
-HS đọc lại tóm tắt sgk.
- Di trì bộ NST đặc trưng qua các thế hệ
-Tạo nguồn biến dị tổ hợp cho chọn giống và tiến hoá.
2.4. CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH.
2.4.1: Nhiễm sắc thể giới tính:
-Ở tế bào lưỡng bội:
+Có các cặp NST thường (A)
+1 cặp NST giới tính: Tương đồng XX
 Không tương đồng XY
-NST giới tính mang gen qui định:
 + Tính đực cái. 
 +Tính trạng liên quan giới tính. 
2.4.2. Cơ chế NST xác định giới tính:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
-GV giới thiệu VD cơ chế xác định giới tính ở người yêu cầu HS quan sát hình thảo luận 3 câu hỏi sgk.
-1 HS dựa trên tranh để trình bày.
-GV phân tích các khái niệm đồng giao tử, dị giao tử và sự thay đổi tỉ lệ nam, nữ theo lứa tuổi.
+Tỉ lệ 1:1 đúng trong ĐK nào?(HS TB-K)
+Con sinh ra trai hay gái do người mẹ đúng không? (HS K-G)
GV Phân tích thêm:
- Ở nam khi giảm phân cho hai loại tinh trùng mang NST: X; Y Có tỷ lệ bằng nhau 
- Ở nữ khi giảm phân cho một loại trứng mang NST: X
- Sự kết hợp hai loại tinh trùng của bố với trứng của mẹ tạo nên hai kiểu hợp tử XX và XY phát triển thành con gái và con trai với tỷ lệ bằng nhau. Do vậy tỉ lệ nam, nữ xấp xỉ 1:1
-HS quan sát kĩ hình, thảo luận thống nhất ý kiến qua GP:
+Mẹ sinh ra 1 loại trứng : 22A + X.
+Bố sinh ra 2 loại tinh trùng: 22A + X’ và 22A + Y.
+Sự thụ tinh giữa trứng với tinh trùng X→XX(gái) với tinh trùng Y→XY(trai) 1HS lên bảng trình bày,1HS khác nhận xét.
-Tỉ lệ trai xấp xỉ 1:1 vì loại tinh trùng tạo ra với tỉ lệ ngang nhau.
-Các tinh trùng tham gia thụ tinh với xác suất ngang nhau.
-Số lượng thống kê đủ lớn.
- Không. Sinh con trai hay con gái lag do bố quyết định
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
-Trình bày quá trình phát sinh G ở ĐV. (8đ)
-Giải thích vì sao bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính lại được duy trì ổn định qua các thế hệ cơ thể ? (2đ)
-Nội dung I (sgk/35):
 +Phát sinh ♂:( 4đ )
 + Phát sinh ♀:( 4đ )
-Vì qua GP tế bào sinh dục ♂,♀có bộ NST đơn bội(n) (5đ).Qua thụ tinh 2G ♀, ♂kết hợp tạo ra hợp tử có bộ NST(2n) nên bộ NST đặc trưng được duy trì và ổn định. (2đ)
-Cơ chế NST xác định giới tính ở người.
P:(44A+XX) x (44A+XY)
GP:22A+X 22A+X 
 22A+Y
F1:44A+XX (gái)
 44A+XY (trai)
-Sự` phân li của cặp NST giới tính trong quá trình phát sinh giao tử và tổ hợp lại trong thụ tinh là cơ chế xác định giới tính.
2.4.3. các yếu tố ảnh hưởng tới sự phân hóa giới tính.
- Ảnh hưởng của môi trường trong:Do rối loạn tiết hoocmôn sinh dục → làm biến đổi giới tính.
-Ảnh hưởng của môi trường ngoài: Nhiệt độ, nồng độ CO2, ánh sáng,
-Ý nghĩa: chủ động điều chỉnh tỉ lệ đực cái, phù hợp với mục đích sản xuất.
- Sự khác nhau giữa NST thường và NST giới tính:
NST giới tính
NST thường
1.Thường tồn tại 1 cặp trong TB lưỡng bội.
2.
3
1.
2.Luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng.
3.Mang gen qui định tính trạng thường của cơ thể.
2.5. DI TRUYỀN LIÊN KẾT.
2.5.1 Thí nghiệm của Moocgan.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
-GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin trình bày TN của Moocgan?
-nhận xét chốt lại.
-yêu cầu HS quan sát hình 13→ thảo luận : (4ph)
+Tại sao phép lai giữa ruồi đực F1 với ♀ đen, cụt được gọi là phép lai phân tích.?
+Moocgan tiến hành lai phân tích nhằm mục đích gì? 
+Vì sao Moocgan cho rằng các gen cùng nằm trên 1 NST ?
-GV chốt lại bằng câu hỏi:
+Hiện tượng di truyền l. kết là gì ?
(HS TB-Y)
-đọc thông tin → trình bày .
-1HS khác nhận xét.HS nhắc lại.
-quan sát hình thảo luận → thống nhất .
+Vì là phép lai giữa cơ thể mang kiểu hình trội với cá thể mang kiểu hình lặn.
+Nhằm xác định kiểu gen của ruồi đực F1.
+Vì kết quả lai phân tích có 2 tổ hợp,mà ruồi đen cụt cho 1 loại G (bv)→♂F1 cho 2 loại G→ các gen nằm trên cùng 1 NST cùng phân li về G.
-Chỉ 1 HS trình bày dựa trên hình 13 1HS khác nhận xét.
-1 HS phát biểu.
1.Thí nghiệm: (sgk)
-Di truyền liên kết là hiện tượng các gen qui định nhóm tính trạng nằm trên 1 NST cùng phân li về giao tử và cùng tổ hợp qua thụ tinh.
2.5.2 Ý nghĩa của di truyền liên kết.
 •Mục tiêu: Biết được ý nghĩa của di truyền liên kết.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
-Ở ruồi giấm 2n=8 nhưng tế bào có khoảng 4000 gen→ Sự phân bố gen trên NST sẽ như thế nào?(HS K-G)
-GV yêu cầu HS trả lời:
+So sánh kiểu hình F2 trong trường hợp phân li độc lập và di truyền liên kết? (HS K-G)
+Ý nghĩa của di truyền liên kết trong chọn giống? (HS TB-K)
-GV yêu cầu HS đọc tóm tắt
-Nêu được mỗi NST sẽ mang nhiều gen.
-HS căn cứ vào kết quả F2 của 2 trường hợp→nêu được
+F2 phân li độc lập→xuất hiện biến dị tổ hợp .
+ F2 di truyền liên kết không xuất hiện biến dị tổ hợp.
-rút ra ý nghĩa.
-đọc tóm tắt sgk.
* Tiểu kết:
-Trong tế bào mỗi NST mang nhiều gen tạo thành nhóm gen liên kết.
*Ý nghĩa: DTLK đảm bảo sự di truyền bền vưng của từng nhóm tính trạng được qui định bởi các gen trên 1NST.Nhờ đó trong chọn giống người ta có thể chọn những nhóm t. trạng tốt đi kèm với nhau.
 -Hoàn thành bảng sau:
Đặc điểm so sánh
Di truyền độc lập
Di truyền biến dị
Pa
P:vàng trơn x xanh nhăn
 AaBb x aabb
 Xám dài x Đen cụt
 BV/bv bv/bv 
G
(AB:Ab:aB:ab) ab
BV : bv bv
Fa 1AaBb:1Aabb
KG:1aaBb,1aabb
Kiểu hình
1AaBb,1Aabb,1aaBb,1aabb.
TL:1:1:1:1.
-1vàng trơn,1xanh nhăn, 1xanh trơn,1xanh nhăn.
1BV/bv : 1bv/bv TL:1:1.
1xám dài
1đen cụt
Biến dị tổ hợp
-Xuất hiện vàng nhăn và xanh trơn
-Không xuất hiện biến dị tổ hợp 
2.6.THỰC HÀNH QUAN SÁT HÌNH THÁI
 NHIỄM SẮC THỂ
2.6.1. Quan sát tiêu bản nhiễm sắc thể 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I/ Quan sát tiêu bản NST
- Y/c hs nêu các bước tiến hành quan sát tiêu bản NST
- Cho các nhóm tiến hành quan sát lần lượt các tiêu bản
 -Y/c hs thực hiện theo qui trình hướng dẫn
→ Khi quan sát cần chú ý:
 + Kĩ năng sử dụng kính hiển vi
 + Mỗi tiêu bản gồm nhiều tế bào, cần tìm tế bào mang nhiễm sắc thể nhìn rõ nhất
 -Trình bày các thao tác:
 + Đặt tiêu bản lên lam kính
 + Quan sát ở bội giác nhỏ chuyển sang bội giác lớn
- Nhận dạng tế bào ở kì nào
- Các nhóm tiến hành thực hành
- Khi nhận dạng được hình thái NST, lần lượt quan sát và vẽ hình đã quan sát .
 Hoạt động 2: Báo cáo thu hoạch
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Treo tranh các kì của nguyên phân
- Cung cấp thêm thông tin
 + Kì trung gian: Tế bào có nhân
 + Các kì khác căn cứ vào vị trí của nhiễm sắc thể. Thí dụ kì giữa NST tập trung ở giữa tế bào thành hàng, có hình thái rõ nhất.
- Quan sát tranh, đối chiếu với hình vẽ của nhóm và nhận dạng nhiễm sắc thể đang ở kì nào
3. HĐ luyện tập 
Bài 1: Ðiều nào không phải là chức nang của NST ? 
A. Bảo dảm sự phân chia dều vật chất di truyền cho các tế bào con nhờ sự phân 
chia đều của các NST trong phân bào. 
B. Luu giữ, bảo quản và truyền dạt thông tin di truyền. 
C. Tạo cho ADN tự nhân dôi. 
D. Ðiều hoà mức dộ hoạt dộng của gen thông qua sự cuộn xoắn của NST. 
Câu 2: Trong tế bào ở các loài sinh vật, NST có dạng: 
A. Hình que 
B. Hình hạt 
C. Hình chữ V 
D. Nhiều dạng 
Câu 3: Trong quá trình nguyên phân, có thể quan sát rõ nhất hình thái NST ở vào kì: 
A. Kì trung gian 
B. Kì đầu 
C. Kì giữa 
D. Kì sau 
Câu 4: Khi chua nhân dôi, mỗi NST bao gồm: 
A. một crômatit 
B. một NST đơn 
C. một NST kép 
D. cặp crômatit 
4. HĐ vận dụng 
Câu 1: Nêu Ví dụ về đặc tính của bộ NST của mỗi loài sinh vật. Phân biệt bộ nhiễm 
sắc thể luỡng bội và bộ nhiếm sắc thể đơn bội ? 
=> 
- HS tự hiểu được ví dụ 
- Bộ NST chứa cặp NST tương đồng 
Số NST là số chẵn kí hiệu 2n (bộ luỡng 
bội). 
- Bộ NST chỉ chứa 1 NST của mỗi cặp tương đồng 
Số NST giảm đi một nửa 
n kí hiệu là n (bộ don bội). 
Câu 2: Nhờ vào qúa trình nào mà cơ thể tăng lên về số luợng tế bào? Quá trình đó 
diễn ra như thế nào? 
=> 
Nhờ quá trình nguyên phân (HS mô tả được sự biến dổi cơ bản của NST trong 
nguyên phân như nội dung 2 trong bài ) 
Câu 3: Giải thích vì sao trong nguyên phân bộ NST của tế bào con giống tế bào mẹ? 
=> 
Do sự tự nhân đôi của NST ở kì trung gian và sự phân li đồng đều của NST về 
2 cực của tế bào ở kì sau. Nên kết quả tạo ra 2 t/bào con có bộ NST giống t/bào mẹ. 
Câu 4: Nêu những diểm giống nhau và khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm 
phân? 
Câu 5 : So sánh Quá trình phát sinh giao tử ở động vật giữa giống đực và cái 
Câu 6: Nêu điểm khác nhau giữa NST giới tính và NST thuờng? 
Câu 7: Thế nào là di truyền liên kết? Hiện tuương này đã bổ sung cho quy luật phân li 
độc lập của Menden như thế nào? 
Câu 8: So sánh kết quả lai phân tích F trong hai truờng hợp di truyền độc lập và di 
truyền liên kết của hai cặp tính trạng? 
Câu 9: Giải thích kết quả t/nghiệm của Móocgan? 
5. HĐ tìm tòi mở rộng 
- Vẽ so dồ tu duy bài NST 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_sinh_hoc_lop_9_bai_8_nhiem_sac_the_nam_hoc_2020_2021.docx