I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của Di truyền học.
- Hiểu được các phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen.
- Trình bày được một số thuật ngữ, kí hiệu trong Di truyền học.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Rèn tư duy so sánh, liên hệ thực tế.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Giáo dục: Giáo dục ý thức học tập Di truyền học cho Học sinh, cơ sở khoa học của các hiện tượng di truyền và biến dị trong đời sống.
4. Nội dung trọng tâm của bài:
- Phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen.
- Hiểu được một số thuật ngữ , kí hiệu trong di truyền học
5. Định hướng phát triển năng lực:
a. Năng lực chung:
+ Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy.
+ Năng lực về quan hệ xã hội: giao tiếp
+ Năng lực công cụ: Sử dụng ngôn ngữ chính xác có thể diễn đạt mạch lac, rõ ràng.
b. Năng lực chuyên biệt: Nhóm năng lực liên quan đến sử dụng kiến thức sinh học, nhóm năng lực về nghiên cứu khoa học
Tuần 1 Ngày soạn: Tiết 1 Ngày dạy: CHƯƠNG I: CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN Bài1: MENĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của Di truyền học. - Hiểu được các phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen. - Trình bày được một số thuật ngữ, kí hiệu trong Di truyền học. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình. - Rèn tư duy so sánh, liên hệ thực tế. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Giáo dục: Giáo dục ý thức học tập Di truyền học cho Học sinh, cơ sở khoa học của các hiện tượng di truyền và biến dị trong đời sống. 4. Nội dung trọng tâm của bài: - Phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen. - Hiểu được một số thuật ngữ , kí hiệu trong di truyền học 5. Định hướng phát triển năng lực: a. Năng lực chung: + Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy. + Năng lực về quan hệ xã hội: giao tiếp + Năng lực công cụ: Sử dụng ngôn ngữ chính xác có thể diễn đạt mạch lac, rõ ràng. b. Năng lực chuyên biệt: Nhóm năng lực liên quan đến sử dụng kiến thức sinh học, nhóm năng lực về nghiên cứu khoa học II. CHUẨN BỊ: - GV: Phương tiện: H 1.1,2; bảng phụ H1.2 - HS: Sách giáo khoa sinh học 9, vở và các tài liệu tham khảo. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp (1p): 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới: Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dùng trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Trong đời sống hàng ngày chúng ta thấy nhiều hiện tượng động vật , thực vật và con người giữa các cá thể trong cùng một dòng giống nhau, nhưng cũng trong những cá thể đó lại xuất hiện những cá thể có những đặc điểm khác với bố mẹ chúng. Vậy nguyên nhân nào dẫn đến các hiện tượng trên ? Học Di truyền học sẽ giúp ta tìm câu trả lời ? HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của Di truyền học. - các phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. - GV yêu cầu HS n/cứu thông tin mục I/SGK và nêu thêm một số ví dụ về hiện tượng di truyền: trong một gia đình có một cháu bé mới sinh, người ta thường tìm hiểu xem cháu bé có điểm gì giống bố, điểm gì giống mẹ, ví dụ: mắt giống mẹ, mũi giống bố ... Giống bưởi Năm Roi nổi tiếng từ xưa đến nay vẫn giữ được các đặc điểm: vị ngọt thanh và hình dáng quả đẹp... ? Qua các VD trên, em hãy cho biết những đ/điểm mà thế hệ trước truyền cho thế hệ sau thuộc loại đặc điểm nào ? - GV nhận xét, bổ sung thêm: con cái chỉ giống bố mẹ ở một số đặc điểm, đó là hiện tượng di truyền; còn khác với bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết, đó là hiện tượng biến dị. ? Di truyền là gì ? Cho ví dụ ? ? Biến dị là gì ? Cho ví dụ ? - GV hoàn thiện, giảng giải: hai hiện tượng này thể hiện song song và gắn liền trong quá trình sinh sản. ? Đối tượng, nội dung và ý nghĩa thực tiễn của DT học là gì ? GV bổ sung nhiệm vụ của Di truyền học: nghiên cứu bản chất và quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị. Trong phạm vi kiến thức THCS, chúng ta chỉ đề cập đến 3 nội dung cơ bản của Di truyền học: đó là các kiến thức về cơ sở vật chất, cơ chế và quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị. - GV y/cầu HS thực hiện lệnh ∆/SGK. - GV nhận xét và yêu cầu HS lấy ví dụ tương tự đối với vật nuôi và cây trồng - HS n/cứu thông tin mục I/SGK, lắng nghe và ghi nhớ ví dụ. - HS trả lời các câu hỏi của GV. Y/cầu hiểu được : đó là những đ/điểm h/thái, cấu tạo, sinh lý, sinh hóa ... của một cơ thể. - HS lắng nghe, ghi nhớ kiến thức. - HS trả lời câu hỏi, HS khác nhận xét, bổ sung. Yêu cầu hiểu được : + Khái niệm di truyền và lấy được ví dụ minh họa. + Khái niệm biến dị và lấy được ví dụ minh họa. - HS lắng nghe, ghi nhớ kiến thức. + Hiểu được đối tượng, nội dung và ý nghĩa thực tiễn của di truyền học. - ND của DT học: nghiên cứu cơ sở vật chất, cơ chế, tính qui luật của các hiện tượng DT và BD - Ý nghĩa của DT học: là cơ sở cho khoa học chọn giống và có vai trò quan trọng trong y học đặc biệt là trong công nghệ sinh học hiện đại - HS liên hệ bản thân trả lời và giải thích HS khác nxbs - HS lấy ví dụ I. Di truyền học (15p): - Di truyền là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu. - Biến dị: là hiện tượng con cái sinh ra khác với bố mẹ, tổ tiên. - Nhiệm vụ: Di truyền học nghiên cứu bản chất và tính quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị. - Nội dung: Di truyền học đề cập đến cơ sở vật chất, cơ chế và tính quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị. - GV: Treo tranh vẽ hình 1.2 SGK -> Yêu cầu HS n.cứu SGK, QS tranh vẽ hình Nêu NX về từng cặp tính trạng đem lai? - GV gợi ý: Đặc điểm của các cặp t.trạng mang hiện tượng tương phản là: trơn : nhăn; vàng : xanh; xám : trắng; đầy : có ngấn... ? Phương pháp nghiên cứu độc đáo của Men Đen là PP nào? Vì sao gọi là độc đáo? - GV bổ sung, hoàn thiện kiến thức. - HS: Nghe và tiếp thu kiến thức. - GV nhấn mạnh: M.Đen đã chọn cây đậu Hà Lan làm đối tượng để n.cứu bởi vì chúng có 3 đ.điểm ưu việt sau: Thời gian sinh trưởng và phát triển ngắn; là cây tự thụ phấn cao độ; có nhiều t.trạng tương phản và trội át lặn một cách hoàn toàn. Điểm độc đáo trong PPPTTHL là tách từng cặp tính trạng và theo dõi sự thể hiện cặp tính trạng qua các thế hệ lai. Nhờ có phương pháp nghiên cứu khoa học đúng đắn, Menđen đó tìm ra các quy luật di truyền đặt nền móng cho Di truyền học. - HS: QS tranh vẽ hình 1.2 SGK, đọc SGK thảo luận trả lời câu hỏi. - Yêu cầu hiểu được : Các tính trạng đem lai tương phản nhau về đặc điểm DT - HS: Đại diện trả lời hs khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. => Yêu cầu hiểu được : + Là PP p.tích các thế hệ lai thông qua: * Lai các cặp bố mẹ thuần chủng, khác nhau 1 hoặc 1 số cặp t.trạng tương phản, rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó ở con cháu của từng cặp bố mẹ trên cấy đậu Hà Lan. * Dùng toán thống kê để phân tích, xử lý các số liệu thu được. Từ đó rút ra q.luật di truyền các tính trạng. - GV bổ sung, hoàn thiện kiến thức. II. Menđen người đặt nền móng cho Di truyền học (14p). - Phương pháp nghiên cứu di truyền học của Menđen là phương pháp phân tích các thế hệ lai: + Lai các cặp bố mẹ khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó ở các thế hệ con cháu. + Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu thập được để rút ra quy luật di truyền. - GV: YCHS đọc SGK để nêu lên các thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của di truyền học. - GV: Gọi đại diện HS trả lời HS khác nxbs. - GV phân tích: Khái niệm thuần chủng và gợi ý cách viết công thức lai: Mẹ: viết bên trái dấu x; Bố: viết bên phải dấu x VD: P: Mẹ x Bố. *GV nhấn mạnh: Đây là các khái niệm cơ bản do đó cần phải nhớ kĩ. - GV yêu cầu HS đọc phần kết luận chung - HS: đọc SGK -> Tìm hiểu kiến thức. - Đại diện HS trả lời theo dõi nxbs. => Yêu cầu hiểu được : + Tính trạng; cặp tính trạng tương phản; gen; giống (dòng) thuần chủng. + Ký hiệu: P: là cặp bố mẹ xuất phát. G: là giao tử. F: là thế hệ con. - HS đọc kết luận cuối bài III. Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của di truyền (9p). * Một số thuật ngữ: - Tính trạng - Cặp tính trạng - Nhân tố di truyền - Giống (hay dòng) thuần chủng * Một số kí hiệu: - P : Cặp bố mẹ xuất phát; - X: Phép lai. - G : Giao tử; - F : Thế hệ con. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Câu 1: Hiện tượng DT được hiểu là: (MĐ1) Hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu Là hiện tượng con cái khác với bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết Là hiện tượng con cái sinh ra khác với tổ tiên nhưng giống nhau về nhiều chi tiết Là hiện tượng khác nhau về nhiều tính trạng của các thế hệ Câu 2: Những đặc điểm hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể được gọi là:(MĐ1) a. Tính trạng b. Kiểu hình c. Kiểu gen d. Kiểu hình và kiểu gen Câu 3: Tại sao M.Đen lại chọn các cặp t.trạng tương phản khi thực hiện phép lai?(MĐ2) a. Để dễ dàng theo dõi những biểu hiện của các cặp tính trạng. b. Để dễ dàng thực hiện các phép lai. c. Để dễ chăm sóc và tác động vào các đối tượng nghiên cứu. d. Cả a, b, c đều đúng. Câu 4: Lấy ví dụ về các hiện tượng di truyền và biến dị ở bản thân?(MĐ3) Đáp án: Câu 1:a câu 2:a câu 3: a Câu 4: HS tự lấy VD HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV chia lớp thành nhiều nhóm ( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập - Vì sao nói: phương pháp nghiên cứu của Menđen là một phương pháp nghiên cứu độc đáo?(MĐ4) 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trả lời. - HS nộp vở bài tập. - HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện. (Điểm độc đáo trong PPPTTHL là tách từng cặp tính trạng và theo dõi sự thể hiện cặp tính trạng qua các thế hệ lai) HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Sưu tầm tranh ảnh, tìm đọc cuộc đời và sự nghiệp của MENDEN 3. Dặn dò (1p): - Học bài theo nội dung SGK và vở ghi ( câu 4 không yêu cầu trả lời) - Đọc $ em có biết. Kẻ bảng 2. - Đọc và soạn trước bài 2: Lai một cặp tính trạng. ************* ... Aa = A:a; Bb = B:b => các loại giao tử: (A:a)(B:b) = AB, Ab, aB, ab. => Các hợp tử: (AB, Ab, aB, ab)( AB, Ab, aB, ab) = .. - HS thu thập thông tin SGK, kết hợp liên hệ thực tế -> trả lời: + F1 có sự tổ hợp lại các nhân tố di truyền -> hình thành kiểu gen khác P. + Sử dụng quy luật phân li độc lập để giải thích sự xuất hiện các biến dị tổ hợp. - HS ghi nhớ cách xác định các loại giao tử và các kiểu tổ hợp. II. Ý nghĩa của quy luật phân ly độc lập (13p). - Quy luật phân li độc lập giải thích được một trong những nguyên nhân làm xuất hiện biến dị tổ hợp là do sự phân ly độc lập và tổ hợp tự do của các cặp nhân tố di truyền. - Biến dị tổ hợp có ý nghĩa quan trọng trong chọn giống và tiến hoá HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Câu 1: Trong phép lai của Menđen, khi giao phấn giữa cây đậu Hà lan thuần chủng có hạt vàng, vỏ trơn với cây có hạt xanh, vỏ nhăn thuần chủng thì kiểu hình thu được ở các cây lai F1 là: (MĐ1) A. Hạt vàng, vỏ trơn B. Hạt vàng, vỏ nhăn C. Hạt xanh, vỏ trơn D. Hạt xanh, vỏ nhăn Câu 2: Hình thức sinh sản tạo ra nhiều biến dị tổ hợp ở sinh vật là: (MĐ1) A. Sinh sản vô tính B. Sinh sản hữu tính C. Sinh sản sinh dưỡng D. Sinh sản nảy chồi Câu 3: Khi giao phấn giữa cây có quả tròn, chín sớm với cây có quả dài, chín muộn. Kiểu hình nào ở con lai dưới đây được xem là biến dị tổ hợp?(MĐ3) A. Quả tròn, chín sớm B. Quả dài, chín muộn C. Quả tròn, chín muộn D. Cả 3 kiểu hình vừa nêu Câu 4: Căn cứ vào đâu Menđen lại cho rằng tính trạng màu sắc và dạng hạt đậu trong thí nghiệm của mình di truyền độc lập với nhau?(MĐ2) Đáp án: Câu 1:A Câu 2:B Câu 3: C Câu 4: Tỉ lệ kiểu hình của từng cặp tính trạng ở F2. HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV chia lớp thành nhiều nhóm ( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập Ở một loài, gen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với gen a quy định lông trắng ; gen B quy định lông xoăn trội hoàn toàn so với gen b quy định lông thẳng. Các gen này phân li độc lập với nhaụ và đều nằm trên NST thường. Cho nòi lông đen, xoăn thuần chủng lai với nòi lông trắng, thẳng được F1. Cho F1 lai phân tích thì kết quả về kiểu gen và kiểu hình của phép lai sẽ thế nào ? 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trả lời. - HS nộp vở bài tập. - HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện. Lời giải: P: Lông đen, xoăn x Lông trắng, thẳng AABB aabb Gp: AB ab F1: AaBb - lông đen, xoăn Pa: AaBb x aabb Gpa : AB, Ab, aB, ab ab Fa : 1 AaBb : 1 Aabb : 1 aaBb : 1 aabb 1 đen, xoăn : 1 đen, thẳng : 1 trắng, xoăn : 1 trắng, thẳng. HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Biểu diễn bài học trên sơ đồ tư duy 3.Dặn dò (1p): - Học bài và trả lời câu hỏi: 1,2,3SGK/ 19 - Xem trước bài thực hành. Chuẩn bị mẫu bảng 6.1; 6.2 vào vở bài tập. - Đọc và làm bài tập thực hành ở SGK trang 20 và điền vào bảng 6.1, 6.2. ************************************************************** BÀI 6: THỰC HÀNH: TÍNH XÁC SUẤT XUẤT HIỆN CÁC MẶT CỦA ĐỒNG TIỀN KIM LOẠI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh có khả năng tính được xác suất của một và hai sự kiện đồng thời xảy ra thông qua việc gieo các đồng tiền kim loại . - Vận dụng những hiểu biết về xác suất để giải thích được tỉ lệ các loại giao tử và các tổ hợp gen trong lai một cặp tính trạng. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hành, quan sát và phân tích hiện tượng, tư duy so sánh, liên hệ thực tế; kĩ năng hoạt động nhóm. * Kĩ năng sống: - Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin SGK để tìm hiểu cách tính tỉ lệ %, xác suất, cách xử lí số liệu, quy luật xuất hiện mắt sấp, ngửa của đồng xu. - Kĩ năng hợp tác, ứng xử, lắng nghe tích cực. - Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp 3. Thái độ: Giáo dục niềm tin khoa học, trung thực, khách quan trong học tập và đời sống. 4. Nội dung trọng tâm: - Tính được xác suất của một và hai sự kiện đồng thời xảy ra thông qua việc gieo các đồng tiền kim loại . - Vận dụng những hiểu biết về xác suất để giải thích được tỉ lệ các loại giao tử và các tổ hợp gen trong lai một cặp tính trạng. 5. Định hướng phát triển năng lực: a. Năng lực chung: - Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: Năng lực tự học, năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản lý. - Năng lực về quan hệ xã hội: Năng lực hợp tác. - Năng lực về công cụ lao động: Năng lực sử dụng CNTT, năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học. b. Năng lực riêng: Năng lực kiến thức sinh học, năng lực nghiên cứu khoa học, năng lực thực hành sinh học. II. CHUẨN BỊ: - GV: + Giáo án. + Phương tiện hỗ trợ: Một số đồng tiền kim loại. - HS: + Xem trước bài thực hành. Chuẩn bị mẫu bảng 6.1; 6.2 vào vở bài tập. +Đọc và làm bài tập thực hành ở SGK trang 20 và điền vào bảng 6.1, 6.2. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp (1p) : 2. Kiểm tra bài cũ (7p): - HS lên bảng làm bài tập 4 Sgk. (10đ) * BT 4 SGK/ 19: Giải: Theo đề ra, người bố có kiểu tóc thẳng, mắt xanh; do đó có kiểu gen đồng hợp tử lặn aabb. Muốn sinh con đều có kiểu hình tóc xoăn, mắt đen thì người mẹ có KG là AABB Sơ đồ kiểm chứng: P: AABB (tóc xoăn, mắt đen) x aabb ( tóc thẳng, mắt xanh) GP: AB ab F1: AaBb ( tóc xoăn, mắt đen) Vậy phương án d thỏa mãn đề ra. 3. Bài mới: Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Bài trước ta thấy Međen giải thích thí nghiệm của mình khi F1 có kiểu gen Aa tạo giao tử cho hai loại giao tử tỉ lệ ngang nhau 1A: 1a. Menđen giải thích hiện tượng này dựa trên cơ sở nào ? Bài học hôm nay chúng ta sẽ có câu trả lời. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: - Vận dụng những hiểu biết về xác suất để giải thích được tỉ lệ các loại giao tử và các tổ hợp gen trong lai một cặp tính trạng. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. -GV yêu cầu từng nhóm HS gieo đồng tiền kim oại xuống mặt bàn và ghi số lần xuất hiện từng mặt sấp và ngửa vào bảng 6.1 SGK/20. ? Có nhận xét gì về tỉ lệ xuất hiện mặt sấp và mặt ngửa trong các lần gieo đồng tiền kim loại ? ? Hãy liên hệ kết quả này với tỉ lệ các giao tử được sinh ra từ con lai F1 (A a) ? -GV: Công thức tính xác suất thì: P(A) = P(a) = hay 1A :1a. - Thống kê kết quả mỗi lần rơi vào bảng 6.1 -HS: Hoạt động theo nhóm thực hiện theo y/c của GV -Phân công trong nhóm để hoàn thành bài thực hành - Bảng 6.1 Thống kê kết quả gieo một đồng tiền kim loại. Thứ tự lần gieo S N 1 2 100 200 Cộng Số lượng % I. Gieo một đồng tiền kim loại (14p). Nhận xét: - Tỉ lệ xuất hiện mặt sấp: mặt ngửa khi gieo đồng tiền kim loại là xấp xỉ 1 :1 - Khi số lần gieo đồng kim loại càng tăng thì tỉ lệ đó càng gần tới 1. - Khi cơ thể F1 có kiểu gen Aa giảm phân cho 2 loại giao tử mang gen A và gen a với xác suất ngang nhau. -GV y/cầu từng nhóm HS gieo 2 đồng tiền kim loại xuống mặt bàn và ghi số lần xuất hiện từng mặt sấp và ngửa vào bảng 6.2 SGK/21. ? Có nhận xét gì về tỉ lệ xuất hiện ặt ngửa: mặt sấp và mặt ngửa: mặt ngửa trong các lần gieo đồng tiền kim loại ? ? Hãy liên hệ tỉ lệ này với tỉ lệ kiểu gen ở F2 trong hai cặp tính trạng , giải thích hiện tượng đó ? -GV : Theo công thức tính xác suất thì P(AA) = P(Aa) = P(aA) = P(aa) = Tương tự trên ta có tỉ lệ các loại giao tử của F1 có kiểu gen AaBb là: P(AB) = P(A).P(B) = P(Ab) = P(A).P(b) = P(aB) = P(a).P(B) = P(ab) = P(a).P(b) = + Thống kê kết quả vào bảng 6.2 -HS: Hoạt động theo nhóm thực hiện theo y/c của GV -Phân công trong nhóm để hoàn thành bài thực hành ( Lưu ý: Mỗi nhóm gieo 25 lần, có thể xảy ra 3 trường hợp: 2 đồng sấp (SS), 1 đồng sấp 1 đồng ngửa (SN), 2 đồng ngửa (NN)). - Bảng 6.2 Thống kê kết quả gieo 2 đồng tiền kim loại. Thứ tự lần gieo SS SN NN 1 2 100 200 Cộng Số lượng % II. Gieo hai đồng kim loại (17p). Nhận xét: - Tỉ lệ xuất hiện mặt sấp: mặt sấp và mặt ngửa : mặt ngửa khi gieo hai đồng tiền kim loại là xấp xỉ 1:2:1. - Khi số lần gieo đồng tiền kim loại càng lớn thì tỉ lệ đó càng gần tới 1:2:1 hay - Tỉ lệ kiểu hình ở F2 được xác định bởi sự kết hợp giữa 4 loại giao tử đực kết hợp với 4 loại giao tử cái có số lượng như nhau: (AB:Ab:aB:ab)(AB:Ab:aB:ab) = 9:3:3:1. Ú Tỉ lệ mỗi kiểu hình ở F2 bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó. Ví dụ: Trong phép lai của Menđen, F2 có: (3 vàng :1 xanh), (3 trơn: 1nhăn) = 9 vàng trơn : 3 vàng nhăn: 3 xanh nhăn : 1 xanh, nhăn. 2. Câu hỏi/ bài tập củng cố (4p): ? Nhận xét về kết quả khi gieo 1 đồng kim loại ? (MĐ1) ? F2 có kiểu gen AaBb tạo giao tử cho 4 loại giao tử tỉ lệ ngang nhau 1AB:1Ab:aB:1ab. Menđen giải thích hiện tượng này dựa trên cơ sở nào ? (MĐ2) - GV nhận xét thái độ thực hành của từng nhóm HS và cách làm thí nghiệm. - Thu dọn phòng học. 3. Dặn dò (1p): - Về nhà tập làm thí nghiệm tương tự nhưng làm từ 200 lần trở lên, viết bảng thu hoạch. - Xem lại các bài tập đã giải. Ôn tập các kiến thức đã học.Tiết sau làm bài tập chương I. Thày cô liên hệ 0989.832560 ( có zalo ) để có trọn bộ nhé. Trung tâm GD Sao Khuê nhận cung cấp giáo án, bài soạn powerpoit, viết SKKN, chuyên đề, tham luận, bài thi e-Learing các cấp
Tài liệu đính kèm: