Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tiết 1 đến 35 - Năm học 2021-2022

Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tiết 1 đến 35 - Năm học 2021-2022

I. Mục tiêu

1. Kiến thức, kỹ năng và thái độ:

a) Về kiến thức:

 - Hiểu được mối quan hệ giữa ARN và pr thông qua việc trình bày sự hình thành chuỗi axit amin.

 - Giải thích được mối quan hệ trong sơ đồ.

Gen (1 đoạn ARN) -> mARN -> protein -> tính trạng.

b) Về kĩ năng:

 - Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.

 - Hệ thống hóa kiến thức.

*) Kỹ năng sống : KN giải quyết vấn đề. KN thu thập và xử lí thông tin .

c) Về thái độ:

 - Yêu thích hứng thú học tập bộ môn.

* Kiến thức trọng tâm:

Mối quan hệ giữa gen và tính trạng

2. Định hướng năng lực - phẩm chất:

- Năng lực: Tự học, phát hiện và giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ sinh học,.

- HS có phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

3. Phương pháp và kỹ thuật dạy học:

- Trực quan, so sánh, đặt và giải quyết vấn đề, dùng lời, hợp tác theo nhóm nhỏ

- Giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi.

* HS khuyết tật: Cố gắng ghi chép được ½ kiến thức bài học, ghi nhớ đc những kiến thức đơn giản, sử dụng đc một số thuật ngữ sinh học đơn giản.

 

doc 120 trang Người đăng Phan Khanh Ngày đăng 21/06/2023 Lượt xem 233Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tiết 1 đến 35 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Phần I: DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
Chương I: CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN
 Tiết 1: Bài 1. MENĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC 
Ngày soạn: 04/09/2021
Ngày dạy
Tiết
Lớp
Ghi chú
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kỹ năng và thái độ:
 a) Về kiến thức:
- Nêu được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học.
 	- Hiểu được công lao và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen. 
 	- Hiểu và nêu được một số thuật ngữ, kí hiệu trong di truyền học.
 b) Về kĩ năng:
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
- Rèn kĩ năng thu thập, xử lí thông tin.
 c) Về thái độ:
 	- Yêu thích hứng thú học tập bộ môn.
* Kiến thức trọng tâm:
	Nội dung và vai trò của di truyền học.
2. Định hướng năng lực - phẩm chất: 
- Năng lực: Tự học, phát hiện và giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ sinh học,...
- HS có phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
3. Phương pháp và kỹ thuật dạy học:
- Trực quan, so sánh, đặt và giải quyết vấn đề, dùng lời, hợp tác theo nhóm nhỏ
- Giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi.
* HS khuyết tật: Cố gắng ghi chép được ½ kiến thức bài học, ghi nhớ đc những kiến thức đơn giản, sử dụng đc một số thuật ngữ sinh học đơn giản.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Chuẩn bị của GV: ( Nếu có thể)
- Tranh phóng to H 1.2.SGK.
- Tranh hay ảnh chân dung của Menđen( nếu có) 
2. Chuẩn bị của HS: Sách GK.
III. Chuỗi các hoạt động học:
A. Hoạt động khởi động:
- Ổn định tổ chức: báo cáo sĩ số lớp.
- Kiểm tra bài cũ: 
- Đặt vấn đề vào bài mới: Chúng ta vẫn thường hay thắc mắc: Tại sao con được sinh ra lại có những tính trạng giống hay khác bố mẹ? Câu hỏi này sẽ được giải đáp trong phần sinh học lớp 9.
B. Hoạt động hình thành kiến thức:
Tg
Hoạt động của GV & HS
Nội dung 
10'
Hoạt động 1:
GV: Đưa hai khái niệm di truyền và biến dị.
GV: Biến dị và di truyền gắn liền với quá trình sinh sản, liên quan tới các cơ chế di truyền, biến dị diễn ra ở cấp độ phân tử và tế bào. Thông tin di truyền được lưu giữ trong ADN ở tế bào. Sự phân đôi ở ADN là cơ sở đưa đến sự nhân đôi của NST. Sự phân li và nhân đôi của NST đưa đến sự phân bào. Chính phân bào là hình thức sinh sản của tế bào, là cơ sở cho sự sinh trưởng và phát triển của cơ thể. Nhờ đó các tính trạng của thế hệ trước được truyền đạt cho thế hệ sau. Sự biến đổi và sắp xếp lại vật chất di truyền (ADN, NST) là cơ sở đưa đến sự khác nhau về tính trạng giữa thế hệ sau so với thế hệ trước.
* GV: Cho HS liên hệ bản thân để thấy những điểm giống và khác với bố mẹ
- Yêu cầu HS lập bảng và điền vào bảng
HS: Lắng nghe và ghi bài.
I. Di truyền học
- Di truyền là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu.
- Biến dị: là hiện tượng con sinh ra khác với bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết.
=> Biến dị và di truyền là hai hiện tượng song song, gắn liền với quá trình sinh sản.
Tính trạng
Bản thân HS
Bố
mẹ
1. Hình dạng tai
2. Hình dạng mắt
3. Hình dạng mũi
4. Hình dạng tóc
5. Màu mắt
6. Màu da.
18'
7'
GV: Yêu cầu một vài HS đọc bảng do bản thân tự lập và rút ra nhận xét về đặc điểm và biến dị đối với bản thân.
Hoạt động 2:
GV: Hướng dẫn HS quan sát và phân tích H1.2 SGK.
? Em có nhận xét gì về đặc diểm của từng cặp tính trạng đem lai.
GV: Sự đối nghịch hay khác nhau đó được gọi là tương phản -> các cặp tính trạng đem lai có tính chất tương phản.
? Cho biết phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen.
GV: Đặc điểm độc đáo trong phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen là ông đã tách ra từng cặp tính trạng, theo dõi sự thể hiện của cặp tính trạng đó qua các thế hệ lai. Nhờ đó mà ông đã phát hiện ra các quy luật di truyền.
? Đối tượng nghiên cứu của Menđen.
GV: Sở dĩ Menđen chọn đậu Hà Lan làm đối tượng nghiên cứu là vì do dễ trồng và có thể phân biệt nhau rõ ràng về các tính trạng tương phản, tự thụ phấn nghiêm ngặt nên dễ tạo ra dòng thuần.
 Tuy nhiên lúc bấy giờ những hiểu biết về lĩnh vực tế bào học rất hạn chế cho nên người ta chưa nhận thức được giá trị công trình của Menđen nên công trình của ông được công bố năm 1865 nhưng phải đến năm 1900 mới được giới khoa học thừa nhận.
Hoạt động 3:
GV: Yêu cầu một HS đọc £ SGK. Sau đó yêu cầu HS lấy thêm ví dụ cho từng khái niệm.
HS: Đọc bảng và rút ra nhận xét.
HS: Các cặp tính trạng đem lai có đặc điểm khác nhau hoặc đối nghịch nhau.
HS: Phương pháp phân tích các thế hệ lai. 
HS: Đối tượng nghiên cứu: Đậu Hà lan.
- Di truyền học nghiên cứu cơ sở vật chất, cơ chế, tính quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị.
- DT học có vai trò quan trọng không chỉ về lý thuyết mà còn có giá trị thực tiễn cho KH chọn giống và y học, đặc biệt là trong công nghệ sinh học hiện đại.
II. Menđen - Người đặt nền móng cho di truyền học.
- Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp phân tích các thế hệ lai.
- Nội dung cơ bản :
+ Lai các cặp bố mẹ khác nhauv ề một hoặc một số cặp tính trạng thuần chủng tương phản, rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó trên con cháu của từng cặp bố mẹ.
+ Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được. Từ đú rút ra quy luật di truyền các tớnh trạng.
- Đối tượng ngiên cứu: Đậu Hà Lan.
III. Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của Di truyền học.
 (SGK- tr 6,7)
* Chú ý: Cách viết công thức lai: Mẹ thường viết bên trái dấu X, bố thường viết bên phải dấu X.
 P: Mẹ X Bố.
* Kết luận chung (SGK-tr 7)
C. Hoạt động luyện tập, vận dụng:(8’)
 ? Trình bày đối tượng, nội dung và ý nghĩa thực tiễn của di truyền học.
 ? Tại sao Menđen lại chọn các cặp tính trạng tương phản khi thực hiện các phép lai.
 ( Trả lời: Vì thuận lợi cho việc theo dõi sự di truyền của các cặp tính trạng.)
D. Hoạt động tìm tòi mở rộng:(1’)
- Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Đọc và nghiên cứu trước bài 2 .
IV. Rút kinh nghiệm giờ dạy:
 -----------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 2:
Bài 2: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
Ngày soạn: 04/09/2021
Ngày dạy
Tiết
Lớp
Ghi chú
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kỹ năng và thái độ:
 a) Về kiến thức:
- Trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen.
- Nêu được các khái niệm kiểu hình (KH), kiểu gen (KG), thể đồng hợp, thể dị hợp.
- Phát biểu được nội dung quy luật phân li, giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen.
 b) Về kĩ năng:
- Rèn kĩ năng đọc kênh hình.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
- Kĩ năng viết sơ đồ lai.
 c) Về thái độ:
- Yêu thích, hứng thú học tập bộ môn.
* Kiến thức trọng tâm:
Nội dung quy luật phân li.
2. Định hướng năng lực - phẩm chất: 
- Năng lực: Tự học, phát hiện và giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ sinh học,...
- HS có phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
3. Phương pháp và kỹ thuật dạy học:
- Trực quan, so sánh, đặt và giải quyết vấn đề, dùng lời, hợp tác theo nhóm nhỏ
- Giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi.
* HS khuyết tật: Cố gắng ghi chép được ½ kiến thức bài học, ghi nhớ đc những kiến thức đơn giản, sử dụng đc một số thuật ngữ sinh học đơn giản.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Chuẩn bị của GV: ( Nếu có thể)
- Tranh phóng to H2.1-2.3 SGK.
2. Chuẩn bị của HS: Sách GK.
III. Chuỗi các hoạt động học:
A. Hoạt động khởi động:
- Ổn định tổ chức: báo cáo sĩ số lớp.
- Kiểm tra bài cũ: (5’) Em hãy cho biết nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen gồm những điểm nào ?
- Đặt vấn đề vào bài mới: Sự di truyền các tính trạng của bố mẹ cho con cháu như thế nào. Chúng ta cùng nhau nghiên cứu ở bài hôm nay.
B. Hoạt động hình thành kiến thức:
Tg
Hoạt động của GV & HS
Nội dung
20'
10'
Hoạt động 1:
GV: Hướng dẫn HS quan sát tranh H2.1 -> Giới thiệu sự thụ phấn nhân tạo trên hoa đậu Hà Lan.
GV: Sử dụng bảng 2 để phân tích các khái niệm: Kiểu hình, tính trạng trội, tính trạng lặn.
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu bảng 2 SGK => thảo luận.
? Nhận xét kiểu hình ở F1.
? Xác định tỉ lệ kiểu hình của F2 trong từng trường hợp.
GV: Từ kết quả đã tính toán, các em hãy rút ra kiểu hình ở F2.
GV: Yêu cầu HS trình bày thí nghiệm của Menđen.
GV: Nhấn mạnh: Sự thay đổi giống làm mẹ thì kết quả thu được không thay đổi => vai trò di truyền như nhau của bố và mẹ.
GV: Yêu cầu HS làm bài tập điền từ (SGK-9)
GV: Yêu cầu HS nhắc lại nội dung quy luật phân li.
GV: Giải thích quan niệm đương thời của Menđen về di truyền hoà hợp.
- Nêu quan niệm của Menđen về giao tử thuần khiết.
GV: Yêu cầu HS làm bài tập mục q (SGK-9).
? Tỉ lệ các loại giao tử ở F1 và tỉ lệ các loại hợp tử ở F2.
? Vì sao F2 lại có tỉ lệ 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng.
GV: Hoàn thiện kiến thức => Yêu cầu HS giải thích kết quả thí nghiệm của Menđen.
Hoạt động 2:
GV: Chốt lại cách giải thích kết quả là sự phân li mỗi nhân tố di truyền về một giao tử và giữ nguyên bản chất như cơ thể thuần chủng của P.
HS: Quan sát tranh, theo dõi và ghi nhớ cách tiến hành.
HS: Ghi nhớ các khái niệm.
HS: Phân tích bảng số liệu, thảo luận trong nhóm.
HS: Kiểu hình ở F1 mang tính trạng trội (của bố hoặc của mẹ).
HS: Tỉ lệ kiểu hình ở F2
Hoa đỏ 705 3
----------- = ----- = ---
Hoa trắng 224 1
Thân cao 487 3
----------- = ----- = ----
Thân lùn 177 1
Quả lục 428 3
---------- = ----- = ---
Quả vàng 224 1
HS: Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 3 trội: 1 lặn.
HS: Dựa vào H2.2 => trình bày thí nghiệm, lớp nhận xét bổ sung.
HS: Lựa chọn cụm từ điền vào chỗ trống:
1) đồng tính
2) 3 trội: 1 lặn
HS: 1-2 HS đọc lại nội dung.
HS: Quan sát H 2.3, thảo luận nhóm xác định được:
+ GF1: 1A : 1a
Hợp tử F2 có tỉ lệ:
 1AA: 2Aa: 1aa
HS: Vì hợp tử Aa, biểu hiện kiểu hình trội giống hợp tử AA.
HS: Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung.
HS: Ghi nhớ kiến thức.
I. Thí nghiệm của Menđen.
1. Các khái niệm.
- Kiểu hình: là tổ hợp các tính trạng của cơ thể.
- Tính trạng trội: Là tính trạng biểu hiện ở F1.
- Tính trạng lặn là tính trạng đến F2 mới biểu hiện.
 2. Thí nghiệm.
- Lai hai giống đậu Hà Lan khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản.
VD: 
P Hoa đỏ x Hoa trắng
F1 : Hoa đỏ
F2 : 3 hoa đỏ:1 hoa trắng 
( KH có tỉ lệ 3 trội: 1 lặn).
 3. Nội dung quy luật phân li.
 Khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng thì F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội: 1 lặn.
II. Menđen giải thích kết quả thí nghiệm.
- Theo Menđen:
 + Mỗi tính trạng do cặp nhân tố di truyền quy định.
 + Trong quá trình phát sinh giao tử có sự phân li của cặp nhân tố di truyền.
 + Các nhân tố di truyền được tổ hợp lại trong thụ tinh.
* Kết luận chung (SGK-tr 10) 
 C. Hoạt động luyện tập, vận dụng:(8’)
 ? Trình bày thí nghiệm lai một cặp tính trạng và giải thích kết quả theo Menđen.
 ? Phân biệt tính trạng trội, tính trạng lặn và cho ví dụ.
D. Hoạt động tìm tòi mở rộng:(1’)
- Học bài, trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK.
IV. Rút kinh nghiệm giờ dạy:
Tiết 3
Bài 3: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (Tiếp theo)
Ngày soạn: 12/09/2021
Ngày dạy
Tiết
Lớp
Ghi chú
I. Mục tiêu
1. Kiến t ... à gì? Nêu ý nghĩa của di truyền liên kết.
Trả lời
   - Nhóm gen liên kết là các gen cùng nằm trên một NST, di truyền cùng nhau tạo thành nhóm liên kết.
   - Số nhóm gen liên kết của mỗi loài thường bằng số NST trong bộ NST đơn bội của loài.
   - Ý nghĩa của di truyền liên kết:
   + Di truyền liên kết là hiện tượng một nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, được quy định bởi các gen trên một NST cùng phân li trong quá trình phân bào.
   + Di truyền liên kết làm hạn chế biến dị tổ hợp.
   + Di truyền liên kết đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng được quy định bởi các gen trên một NST. Nhờ đó, trong chọn giống người ta có thể chọn được những tính trạng tốt đi kèm với nhau.
C. Hoạt động luyện tập, vận dụng:(')
D. Hoạt động tìm tòi mở rộng:(1’)
Giao bài tập về nhà: trả lời câu hỏi ôn tập.
IV. Rút kinh nghiệm của GV:
TIẾT 34 ÔN TẬP HỌC KÌ I
Ngày soạn: 11/12/2021
Ngày dạy
Tiết
Lớp
Ghi chú
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức, kỹ năng và thái độ:
a. Kiến thức:
- Học sinh hệ thống hoá được các kiến thức cơ bản về di truyền và biến dị.
- Biết vận dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống.
b) Kỹ năng:
 Tiếp tục phát triển kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình và tư duy phân tích, so sánh.
c) Thái độ:
 Có thái độ học tập đúng đắn.
2. Định hướng phát triển năng lực
 Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tính toán, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống 
 Năng lực kiến thức sinh học, năng lực nghiên cứu khoa học.
3. Phương pháp/ kỹ thuật dạy học.
- Phương pháp: vấn đáp tìm tòi, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 
1. Chuẩn bị của giáo viên
 Các bảng nội dung kiến thức.
2. Chuẩn bị của học sinh
 Ôn tập lại toàn bộ kiến thức, kẻ các bảng 40.1 – 5.
III. Chuỗi các hoạt động học
A. Hoạt động khởi động 
1. Ổn định tổ chức lớp học (1')
2. Kiểm tra bài cũ 
 ( Không kiểm tra)
3.Giới thiệu bài mới(1'): 
 Ôn tập hệ thống kiến thức đã học và làm một số bài tập.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
TG
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
15’
Hoạt động 1: Hệ thống lại kiến thức 
GV chia lớp thành 5 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm hoàn thành một bảng từ 40.1 đến 40.5.
HS nhớ lại kiến thức cũ, thảo luận nhóm hoàn thành bảng vào giấy trong.
- GV đưa ra đáp án của các nhóm cho cả lớp trao đổi, bổ sung
1. Hệ thống hóa kiến thức.
* Kết luận: Nội dung các bảng.
23’
Hoạt động 2: Các câu hỏi ôn tập và bài tập
- GV yêu cầu HS hoàn thành các câu hỏi ôn tập SGK trang 117.
GV lưu ý HS chỉ trả lời các câu hỏi từ 1 đến 6.
HS độc lập suy nghĩ, trả lời câu hỏi, trình bày trước lớp.
GV yêu cầu toàn lớp trao đổi bổ sung, hoàn thiện đáp án. 
- GV giới thiệu cho HS một số cong thức về ADN
Bài tập 1. Một đoạn ADN có A = 20% và bằng 600 nuclêôtit.
	a, Tính số lượng từng loại nuclêôtit còn lại của ADN?
	b, Đoạn phân tử ADN dài bao nhiêu micrômet ? Biết 1 cặp nu dài 3,4 angtơron, 1 angtoron = 10-4 micrômet.
2. Câu hỏi ôn tập 
*Kết luận: 
- Nội dung kiến thức đã học 
Bài tập:
Một số công thức về AND và gen
1. Công thức tính chiều dài: 
L = C . 34 A0(Angstrong)
L = . 3,4 A0
2. Công thức tính số chu kì xoắn: 
C = = 
3. Công thức tính tổng số nucleotit của Gen hay ADN:
N = A + T + G + X = 2A + 2G
N = C . 20 = 
N = 
4. Công thức tính khối lượng ADN: 
MADN = N×300 (đvC)
5. Công thức tính tỉ lệ % từng loại nucleotit của ADN hay Gen:
A + G = T + X = 50% N
A = T = 50% - G = 50% - X (%) ; 
G = X = 50% - A = 50% - T (%)
Bài tập 1
Giải
a, Ta có A = 20% N = 600
N = 600 x 100 : 20
N = 3000 Nu
Mà A = T = 600
Theo công thức: 2A + 2G = N
2. 600 + 2 G = 3000
G = 900 = X
b, Theo công thức: L = N/2 x 3,4
 L = 3000 : 2 x 3,4
 L = 5100 A0 
Vậy chiều dài phân tử ADN là: 0,51 micrômet.
C. Hoạt động luyện tập – Vận dụng (')
GV yêu cầu HS nhắc lại một số kiến thức đã ôn tập.
D. Hoạt động tìm tòi mở rộng (1')
- Lập dàn ý đề cương .
- Ôn tập tốt, chuẩn bị cho bài kiểm tra kết thúc học kì.
IV. Rút kinh nghiệm của GV
---------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 35. ÔN TẬP HỌC KÌ I (tiếp)
Ngày soạn: 11/12/2021
Ngày dạy
Tiết
Lớp
Ghi chú
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức, kỹ năng và thái độ:
a. Kiến thức:
- Học sinh hệ thống hoá được các kiến thức cơ bản về di truyền và biến dị.
- Biết vận dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống.
b) Kỹ năng:
 Tiếp tục phát triển kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình và tư duy phân tích, so sánh.
c) Thái độ:
 Có thái độ học tập đúng đắn.
2. Định hướng phát triển năng lực
 Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tính toán, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống 
 Năng lực kiến thức sinh học, năng lực nghiên cứu khoa học.
3. Phương pháp/ kỹ thuật dạy học.
- Phương pháp: vấn đáp tìm tòi, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 
1. Chuẩn bị của giáo viên
 Các bảng nội dung kiến thức.
2. Chuẩn bị của học sinh
 Ôn tập lại toàn bộ kiến thức, kẻ các bảng 40.1 – 5.
III. Chuỗi các hoạt động học
A. Hoạt động khởi động 
1. Ổn định tổ chức lớp học (1')
2. Kiểm tra bài cũ 
 ( Không kiểm tra)
3.Giới thiệu bài mới(1'): 
 Ôn tập hệ thống kiến thức đã học và làm một số bài tập.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
HĐ 1: 3'
GV: Chia lớp thành 5 nhóm. Hoàn thành các bảng từ 40.1 40.5 (SGK - 116, 117)
GV: Chữa bài bằng cách cho các nhóm dán kết quả của mình lên bảng.
GV: Hoàn thiện kiến thức cho HS
HS: Các nhóm trao đổi ý kiến thống nhất câu trả lời.
HS: Đại diện nhóm trình bày đáp án của mình trên bảng, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
I. Hệ thống hoá kiến thức.
Bảng 40.1. Tóm tắt các quy luật di truyền (6’)
Tên quy luật
Nội dung
Giải thích
Ý nghĩa
Phân li
Do sự phân li của cặp nhân tố di truyền trong sự hình thành giao tử nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố trong cặp.
Các nhân tố di truyền không hoà trộn vào nhau.
- Phân li và tổ hợp của cặp gen tương ứng.
- Xác định tính trội (thường là tốt).
Phân li độc lập
Phân li độc lập của các cặp nhân tố di truyền trong phát sinh giao tử.
F2 có tỉ lệ mỗi KH bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành.
Tạo biến dị tổ hợp
Di truyền liên kết
Các tính trạng do nhóm gen liên kết quy định được di truyền cùng nhau.
Các gen liên kết cùng phân li với NST trong phân bào
Tạo sự di truyền ổn định của các nhóm tính trạng có lợi.
Di truyền giới tính.
Ở các loài giao phối tỉ lệ đực : cái xấp xỉ 1 : 1.
Phân li và tổ hợp của cặp NST giới tính.
Điều khiển tỉ lệ đực : cái.
Bảng 40.2. Những diễn biến cơ bản của NST qua các kì trong nguyên phân và giảm phân. 6’
Các kì
Nguyên phân
Giảm phân I
Giảm phân II
Kì đầu
NST kép co ngắn, đóng xoắn và đính vào sợi thoi phân bào ở tâm động.
NST kép co ngắn, đóng xoắn. Cặp NST kép tương đồng tiếp hợp theo chiều dọc và bắt chéo.
NST kép co lại thấy rõ số lượng NST kép (đơn bội).
Kì giữa
Các NST kép co ngắn cực đại và xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo (MPXĐ) của thoi phân bào.
Từng cặp NST kép xếp thành 2 hàng ở MPXĐ của thoi phân bào.
Các NST kép xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Kì sau
Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về hai cực của tế bào.
Các cặp NST kép tương đồng phân li độc lập về hai cực của tế bào.
Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành hai NST đơn phân li về hai cực của tế bào.
Kì cuối
Các NST đơn nằm gọn trong nhân với số lượng = 2n như ở tế bào mẹ.
Các NST kép nằm gọn trong nhân với số lượng = n (kép) = 1/2 ở tế bào mẹ.
Các NST đơn nằm gọn trong nhân với số lượng = n (NST đơn).
Bảng 40.3. Bản chất và ý nghĩa của các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh. (6’)
Các quá trình
Bản chất
Ý nghĩa
Nguyên phân
Giữ nguyên bộ NST, nghĩa là 2 tế bào con được tạo ra có 2n giống như tế bào mẹ.
Duy trì ổn định bộ NST trong sự lớn lên của cơ thể và ở những loài sinh sản vô tính.
Giảm phân
Làm giảm số lượng NST đi một nửa, nghĩa là các tế bào con được tạo ra có số lượng NST (n) = 1/2 của tế bào mẹ (2n).
Góp phần duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ ở những loài sinh sản hữu tính và tạo ra nguồn biến dị tổ hợp.
Thụ tinh
Kết hợp 2 bộ nhân đơn bội (n) thành bộ nhân lưỡng bội (2n).
Góp phần duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ ở những loài sinh sản hữu tính và tạo ra nguồn biến dị tổ hợp.
Bảng 40.4. Cấu trúc và chức năng của ADN, ARN và prôtêin. (5’)
Đại phânn tử
Cấu trúc
Chức năng
ADN
- Chuỗi xoắn kép.
- 4 loại Nu: A, T, G, X
- Lưu giữ thông tin di truyền.
- Truyền đạt thông tin di truyền.
ARN
- Chuỗi xoắn đơn.
- 4 loại Nu: A, U, G, X.
- Truyền đạt thông tin di truyền.
- Vận chuyển axit amin.
- Tham gia cấu trúc ribôxôm.
Prôtêin
- Một hay nhiều chuỗi đơn.
- 20 loại axit amin.
- Cấu trúc các bộ phận của tế bào.
- Enzim xúc tác quá trình trao đổi chất.
- Hoocmon điều hoà quá trình trao đổi chất.
- Vận chuyển, cung cấp năng lượng...
Bảng 40.5. Các dạng đột biến. (5’)
Các loại đột biến
Khái niệm
Các dạng đột biến
Đột biến gen
Những biến đổi trong cấu trúc của ADN thường tại một điểm nào đó.
Mất, thêm, thay thế một cặp Nu.
Đột biến cấu trúc NST
Những biến đổi trong cấu trúc của NST.
Mất, lặp, đảo đoạn.
Đột biến số lượng NST
Những biến đổi về số lượng trong bộ NST.
Dị bội thể và đa bội thể.
HĐ 2: 10'
GV: Yêu cầu HS trả lời một số câu hỏi SGK - 117.
- Trả lời các câu 1, 2, 3, 5. Còn lại HS tự trả lời.
GV: Cho HS thảo luận toàn lớp.
HS: Tiếp tục trao đổi nhóm, vận dụng kiến thức vừa hệ thống hoá để trả lời.
II. Câu hỏi ôn tập.
Câu 1. Sơ đồ thể hiện mối liên hệ giữa gen và tính trạng. Cụ thể:
- Gen là khuôn mẫu để tổng hợp mARN.
- mARN làm khuôn mẫu để tổng hợp chuỗi axit amin cấu thành nên protein.
- Protein chịu tác động của môi trường biểu hiện thành tính trạng.
Câu 2:
- Kiểu hình là kết quả sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
- Vận dụng: Bất kì 1 giống nào (kiểu gen) muốn có năng suất (số lượng - KH) cần được chăm sóc tốt (ngoại cảnh).
Câu 3: Nghiên cứu di truyền người phải có phương pháp thích hợp vì:
+ Ở người sinh sản muộn và đẻ ít con.
+ Không thể áp dụng các phương pháp lai và gây ĐB vì lí do xã hội.
C. Hoạt động luyện tập – Vận dụng (')
GV yêu cầu HS nhắc lại một số kiến thức đã ôn tập.
D. Hoạt động tìm tòi mở rộng (1')
- Lập dàn ý đề cương .
- Ôn tập tốt, chuẩn bị cho bài kiểm tra kết thúc học kì.
IV. Rút kinh nghiệm của GV
-------------------------------------------------------
Tiết 36: KIỂM TRA HỌC KÌ I
( Đề của Phòng GD&ĐT Trùng Khánh)
Kiểm tra ở các lớp
Lớp
Ngày kiểm tra 
HS vắng mặt
Ghi chú
9A
9B

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_9_tiet_1_den_35_nam_hoc_2021_2022.doc