I. MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này, học sinh cần :
1. Kiến thức
- Trình bày nội dung chính của học thuyết Lamac.
- Nêu được những hạn chế của học thuyết Lamac.
- Giải thích được nội dung chính của học thuyết Đacuyn.
- Nêu được những ưu nhược điểm của học thuyết Đacuyn.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kĩ năng quan sát tranh, kĩ năng phân tích, so sánh, khái quát hoá.
3. Thái độ
- Có quan điểm duy vật chống mê tín dị đoan.
4. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực
- Năng lực: Quan sát, phân loại, tính toán, tìm mối quan hệ, đưa ra các định nghĩa, đưa ra TN, tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, tư duy sáng tạo, tri thức về Sinh học, năng lực nghiên cứu.
- Phẩm chất: Tự tin, tự lập, trung thực, có trách nhiệm với môi trường tự nhiên.
Ngày soạn: Ngày giảng: TIẾT 39, 40: CHỦ ĐỀ TIẾN HÓA I. MỤC TIÊU Sau khi học xong bài này, học sinh cần : 1. Kiến thức Trình bày nội dung chính của học thuyết Lamac. Nêu được những hạn chế của học thuyết Lamac. Giải thích được nội dung chính của học thuyết Đacuyn. Nêu được những ưu nhược điểm của học thuyết Đacuyn. 2. Kỹ năng - Rèn luyện kĩ năng quan sát tranh, kĩ năng phân tích, so sánh, khái quát hoá. 3. Thái độ - Có quan điểm duy vật chống mê tín dị đoan. 4. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực - Năng lực: Quan sát, phân loại, tính toán, tìm mối quan hệ, đưa ra các định nghĩa, đưa ra TN, tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, tư duy sáng tạo, tri thức về Sinh học, năng lực nghiên cứu. - Phẩm chất: Tự tin, tự lập, trung thực, có trách nhiệm với môi trường tự nhiên. II. CHUẨN BỊ Hình SGK bài 25 - Sinh học 12 CB phóng to. Một số hình ảnh GV tự sưu tầm. III. PHƯƠNG PHÁP - Phương pháp dạy học: Thuyết trình, thảo luận nhóm, vấn đáp - Kĩ thuật tổ chức dạy học: Làm việc nhóm, sơ đồ tư duy, giải quyết vấn đề V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu các bằng chứng giải phẫu so sánh. Các bằng chứng đó chứng minh cho vấn đề gì của tiến hóa? - Những bằng chứng phân tử nào chứng minh cho sinh vật có chung nguồn gốc? Vì sao bằng chứng phân tử có thể xác định quan hệ họ hàng chính xác nhất? 3. Bài mới Đặt vấn đề: GV nêu quan niệm về nguồn gốc của các loài, nguyên nhân và cơ chế hình thành theo quan niệm tôn giáo, quan niệm Lamac. Sau đó giới thiệu quan niệm của Đacuyn. 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức * Hoạt động 1: Tìm hiểu học thuyết Lamac GV yêu cầu HS quan sát tranh về quá trình hình loài hươu cao cổ: Nhận xét chiều dài của cổ hươu? Tại sao cổ hươu lại có chiều dài như vậy? HS: Loài hươu ban đầu (hươu cổ ngắn) MT th.đổi-> T.lũy bđ nhỏ, dt ---------------> Hươu cổ TB ----------------> Th.đổi t. quán lại cho đời sau Loài hiện tại (hươu cao cổ). GV: Theo Lamac nguyên nhân của sự tiến hóa?Lamac giải thích cơ chế của quá trình tiến hóa như thế nào?Lamac giải thích sự hình thành các đặc điểm thích nghi như thế nào? Theo Lamac loài mới được hình thành như thế nào? HS: Nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận nhóm để trả lời. GV: Tồn tại của Lamac? HS: Thảo luận nhóm để trả lời. * Hoạt động 2: Tìm hiểu học thuyết Đacuyn. GV: Đacuyn đã quan sát được những gì trong chuyến đi vòng quanh thế giới của mình và từ đó rút ra được điều gì để xây dựng học thuyết tiến hóa? Từ quan sát này Đacuyn đã rút ra được điều gì về vai trò của yếu tố di truyền? HS: Nghiên cứu thông tin SGK để trả lời. GV: Đacuyn đã giải thích nguyên nhân, cơ chế tiến hóa, sự hình thành đặc điểm thích nghi và sự hình thành loài mới như thế nào? HS: Dựa vào thông tin SGK, thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi. GV: Nhận xet và bổ sung để hoàn thiện kiến thức. GV: Tồn tại trong học thuyết của Đacuyn? HS: Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi. GV: yêu cầu HS quan sát hình 25.1 SGK Đacuyn đã giải thích như thế nào về nguồn gốc các giống cây trồng, vật nuôi? HS: Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi. GV: Nhận xét, bổ sung để hoàn thiện kiến thức. I. HỌC THUYẾT LAMAC 1. Nguyên nhân và cơ chế tiến hóa. - Nguyên nhân của sự tiến hóa là môi trường sống thay đổi chậm chạp và liên tục. - Cơ chế của sự tiến hóa là sinh vật chủ động thay đổi tập quán hoạt động của các cơ quan để thích ứng. Cơ quan nào hoạt động nhiều thì phát triển và ngược lại. - Sự hình thành các đặc điểm thích nghi là do sự tương tác của sinh vật với môi trường theo kiểu sử dụng hay không sử dụng các cơ quan, luôn di truyền cho thế hệ sau. 2. Hạn chế trong học thuyết Lamac - La mac cho rằng thường biến có thể di truyền được. - Trong qua strình tiến hóa sinh vật chủ động thích nghi với sự biến đổi môi trường. - Trong quá trình tiến hóa không có lời nào bị duyệt vong và chỉ biến đổi từ loài này sang loài khác. II. HỌC THUYẾT TIẾN HÓA ĐACUYN. 1. Nguyên nhân và cơ chế tiến hóa. - Đacuyn là người đầu tiên đưa ra khái niệm Biến dị cá thể: các cá thể của cùng một tổ tiên mặc dù giống với bố mẹ nhiều hơn những cá thể không họ hàng nhưng chúng vẫn khác biệt nhau về nhiều đặc điểm. - Nguyên nhân tiến hóa: Do tác động của CLTn thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật. - Cơ chế tiến hóa: Sự tích lũy di truyền các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác động của CLTN. - Chọn lọc tự nhiên: Thực chất là sự phân hó khả năng sống sót của các cá thể trong quân thể. Kết quả của quá trình CLTN tạo nên laòi sinh vật có khả năng thích nghi với môi trường. 2. Ưu và nhược điểm trong học thuyết Đacuyn. * Ưu điểm: - Ông cho rằng các loài đều được tiến hóa từ tổ tiên chung. - Sự đa dạng hay khác biệt giữa các loài sinh vật là do các loài đã tích lũy được các đặc thích nghi với các môi trường khác nhau. * Hạn chế: - Chưa hiểu được nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền biến dị. - Chưa thấy được vai trò của cách li đối với việc hình thành loài mới. * Hoạt động 3: Tìm hiểu về quan niệm tiến hóa và nguồn nguyên liệu tiến hóa. GV yêu cầu HS đọc SGK trang 113. Giải thích tên gọi của thuyết tiến hóa tổng hợp? HS: Nghiên cứu thông tin SGK để trả lời. GV: Tiến hóa nhỏ là gì? Tại sao quần thể được xem là đơn vị tiến hóa cơ sở? HS: Nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận nhóm để trả lời. GV: Kể tên các giai đoạn tiến hóa nhỏ và thiết lập mối quan hệ giữa chúng bằng một sơ đồ? HS: Sơ đồ: QT ban đầu->Thay đổi thành phần KG CLTN C.li SS ---------->CTDT mới thích nghi--------- -> Loài mới. III. QUAN NIỆM TIẾN HÓA VÀ NGUỒN NGUYÊN LIỆU TIẾN HÓA. 1. Tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn. a. Tiến hóa nhỏ: - Thực chất: Là quá trình biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể (biến đổi về tần số tương đối của các alen và thành phần kiểu gen của quần thể), xuất hiện sự cách li sinh sản với quần thể gốc, kết quả dẫn đến sự hình thành loài mới. - Qui mô: Nhỏ (phạm vi một loài). ® QuẦN thể là đơn vị tiến hóa. b. Tiến hóa lớn: - Thực chất: Tiến hóa lớn là quá trình biến đổi trên qui mô lớn, trải qua hàng triệu năm, hình thành các nhóm phân loại trên loài. - Qui mô: Lớn (nhiều loài). * Mối quan hệ giữa tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn: Cơ sở của quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài (tiến hóa lớn) là quá trình hình thành loài mới (tiến hóa nhỏ). Ngày dạy: IV, Sự phất sinh và phát triển sự sống trên trái đất Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1: Tìm hiểu tiến hóa hóa học. GV: Yêu cầu học sinh thảo luận các câu hỏi - Giả thuyết của Oparin và Haldale về sự hình thành các hợp chất hữu cơ? - Thí nghiệm của Milơ và Urây nhằm kiểm tra giả thuyết đã được tiến hành như thế nào? Kết quả đó đã chứng minh được điều gì? HS: Nghiên cứu thông tin và hình 32 SGK trang 137 để thảo luận và trả lời. GV: Nhận xét và bổ sung để hoàn thiện kiến thức. GV: Thí nghiệm của Fox và cộng sự chứng minh các aa có thể liên kết với nhau trong điều kiện trái đất nguyên thủy được tiến hành như thế nào? HS: Nghiên cứu thông tin SGK trang 137 để trả lời. GV: Trong điều kiện trái đất hiện nay, các hợp chất hữu cơ có thể được hình thành từ các chất vô cơ nữa không? Tại sao? HS: Thảo luận nhóm trả lời. GV: Nhận xét và bổ sung để hoàn thiện kiến thức. * Hoạt động 2: Tìm hiểu tiến hóa tiền sinh học GV: Yêu cầu học sinh thảo luận và trả lời các câu hỏi sau: - Đặc điểm về cấu tạo của phospholipid? - Hiện tượng xảy ra khi cho các đại phân tử sinh học vào nước? - Vai trò của lớp màng bán thấm? - Một số thí nghiệm chứng minh sự hình thành giọt nhỏ mang đặc tính của sự sống? - Muốn trở thành cơ thể sống độc lập thì các Coacecva, Liposome cần có thêm những đặc tính nào? HS: Nghiên cứu thông tinh SGK và trả lời. GV: Nhận xét bổ sung để hoàn thiện kiến thức. I. TIẾN HÓA HÓA HỌC 1. Quá trình hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ các chất vô cơ - Giả thuyết của Oparin và Haldale: Các hợp chất hữu cơ đầu tiên trên Trái Đất được hình thành từ các chất vô cơ theo con đường tổng hợp hóa học nhờ nguồn năng lượng tự nhiên là sấm sét, tia tử ngoại, núi lửa.... - Thí nghiệm của S.Mileu và Uray: Sử lí hỗn hợp khí H2, CH4, NH3 và hơi nước bằng điện cao thế ® các hợp chất hữu cơ đơn giản (có aa). 2. Quá trình trùng phân tạo nên các đại phân tử hữu cơ - Thí nghiệm của Fox và các cộng sự: Đun nóng hỗn hợp aa khô ở 150 – 1800C ® các chuỗi polipeptid ngắn (Protein nhiệt). - Sự trùng phân tạo các đại phân tử hữu cơ: + Các aa ® chuỗi polipeptid ® Protein. + Các Nucleotid ® chuỗi polinucleotid ® Acid Nucleic (ARN, ADN). - Sự hình thành cơ chế dịch mã: Các aa liên kết yếu với các N/ARN và liên kết với nhau ® chuỗi polipeptid ngắn (ARN giống như khuôn mẫu cho cho aa bám). CLTN tác động, giữ lại những phân tử hữu cơ có khả năng phối hợp ® cơ chế phiên mã, dịch mã. II. TIẾN HÓA TIỀN SINH HỌC - Khi các đại phân tử sinh học xuất hiện trong nước và tập trung lại, các phân tử lipid do đặc tính kị nước ® lớp màng bao bọc các đại phân tử hữu cơ ® giọt nhỏ ngăn cách môi trường - Những giọt nhỏ chứa các chất hữ cơ có màng bao bọc chịu sự tác động của CLTN sẽ dần tạo nên các tế bào sơ khai. - Thí nghiệm: Sự hình thành các giọt Liposome, coacecva có màng bán thấm. - Từ những tế bào sơ khai ® các loài sinh vật dưới tác dụng của CLTN. 4. Củng cố Trình bày sự khác biệt giữa chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo. 5. Dặn dò về nhà - Học thuộc bài đã học.
Tài liệu đính kèm: