Giáo án sinh học lớp 9a Năm học : 2010 – 2011

Giáo án sinh học lớp 9a Năm học : 2010 – 2011

I. MỤC TIÊU.

- Học sinh trình bày được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học.

+Hiểu được công lao to lớn và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen.

+ Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học.

- Rèn kỹ năng khai thác thông tin.

II. ĐỒ DÙNG.

- Tranh phóng to hình 1.2.

- Tranh ảnh hay chân dung Menđen.

 

doc 153 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1068Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án sinh học lớp 9a Năm học : 2010 – 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Phần I- Di truyền và biến dị
Chương I- Các thí nghiệm của Menđen
Tiết 1:
23/08/10
Bài 1: Menđen và di truyền học
i. Mục tiêu.
- Học sinh trình bày được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học.
+Hiểu được công lao to lớn và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen.
+ Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học.
- Rèn kỹ năng khai thác thông tin.
ii. Đồ dùng.
- Tranh phóng to hình 1.2.
- Tranh ảnh hay chân dung Menđen.
iii. Hoạt động dạy học:
A.Vào bài.
1. ổn định tổ chức.
B. Bài mới
	 Hoạt động 1: Di truyền học
Mục tiêu: Học sinh khái niệm di truyền và biến dị. Nắm được mục đích, ý nghĩa của di truyền học.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV cho HS đọc khái niệm di truyền
- Cá nhân HS đọc SGK.
và biến dị mục I SGK.
- Thế nào là di truyền và biến dị ?
- GV giải thích rõ: biến dị và di truyền là 2 hiện tượng trái ngược nhau nhưng tiến hành song song và gắn liền với quá trình sinh sản.
- GV cho HS làm bài tập s SGK mục I.
- Cho HS tiếp tục tìm hiểu mục I để trả lời
- 1 HS đọc to khái niệm biến dị và di truyền.
- HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
- Liên hệ bản thân và xác định xem mình giống và khác bó mẹ ở điểm nào: hình dạng tai, mắt, mũi, tóc, màu da... và trình bày trước lớp.
Dựa vào Ê SGK mục I để trả lời.
Kết luận: 
- Khái niệm di truyền, biến dị (SGK).
- Di truyền học nghiên cứu về cơ sở vật chất, cơ chế, tính quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị.
- Di truyền học có vai trò quan trọng không chỉ về lí thuyết mà còn có giá trị thực tiễn cho khoa học chọn giống, y học và đặc biệt là công nghệ sinh học hiện đại.
Hoạt động 2: Menđen – người đặt nền móng cho di truyền học
Mục tiêu: HS hiểu và trình bày được phương pháp nghiên cứu Di truyền của Menđen: phương pháp phân tích thế hệ lai.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV cho HS đọc tiểu sử Menđen SGK.
- Yêu cầu HS quan sát kĩ hình 1.2 và nêu nhận xét về đặc điểm của từng cặp tính trạng đem lai?
- Treo hình 1.2 phóng to để phân tích.
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và nêu phương pháp nghiên cứu của Menđen?
- GV: trước Menđen, nhiều nhà khoa học đã thực hiện các phép lai trên đậu Hà Lan nhưng không thành công. Menđen có ưu điểm: chọn đối tượng thuần chủng, có vòng đời ngắn, lai 1-2 cặp tính trạng tương phản, thí nghiệm lặp đi lặp lại nhiều lần, dùng toán thống kê để xử lý kết quả.
- GV giải thích vì sao menđen chọn đậu Hà Lan làm đối tượng để nghiên cứu.
- 1 HS đọc to , cả lớp theo dõi.
- HS quan sát và phân tích H 1.2, nêu được sự tương phản của từng cặp tính trạng.
- Đọc kĩ thông tin SGK, trình bày được nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai.
- 1 vài HS phát biểu, bổ sung.
- HS lắng nghe GV giới thiệu.
- HS suy nghĩ và trả lời.
Kết luận: 
- Phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen (SGK).
 Hoạt động 3: Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của Di truyền học
Mục tiêu: HS nắm được, ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV hướng dẫn HS nghiên cứu một số thuật ngữ.
- Yêu cầu HS lấy thêm VD minh hoạ cho từng thuật ngữ.
- Khái niệm giống thuần chủng: GV giới thiệu cách làm của Menđen để có giống thuần chủng về tính trạng nào đó.
- GV giới thiệu một số kí hiệu.
- GV nêu cách viết công thức lai: mẹ thường viết bên trái dấu x, bố thường viết bên phải. P: mẹ x bố.
- HS thu nhận thông tin, ghi nhớ kiến thức.
- HS lấy VD cụ thể để minh hoạ.
- HS ghi nhớ kiến thức, chuyển thông tin vào vở.
Kết luận: 
1. Một số thuật ngữ: (SGK)
2. Một số kí hiệu: (SGK)
C. Cũng cố.
- 1 HS đọc kết luận SGK.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 2, 3,4 SGK trang 7.
D. Dặn dò.
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Kẻ bảng 2 vào vở bài tập.
- Đọc trước bài 2.
Tiết 2:
26/08/10
Bài 2: Menđen và di truyền học
I. Mục tiêu.
- Học sinh trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen.
- Hiểu và ghi nhớ các khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp.
- Hiểu và phát biểu được nội dung quy luật phân li.
- Giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen.
-Rèn kĩ năng phân tích số liệu và kênh hình.
ii. Đồ dùng.
- Tranh phóng to hình 2.1; 2.2; 2.3 SGK.
iii. hoạt động dạy học:
A.Vào bài.
1. ổn định tổ chức.
2. Bài củ.
-Hs1: Trình bày nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen?
B. Bài mới.
	VB: Bằng phân tích thế hệ lai, Menđen rút ra các quy luật di truyền, đó là quy luật gì? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay.
	 Hoạt động 1: Thí nghiệm của Menđen
Mục tiêu: Học sinh hiểu và trình bày được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen, phát biểu được nội dung quy luật phân li.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh H
- HS quan sát tranh, theo dõi và ghi
2.1 và giới thiệu sự tự thụ phấn nhân tạo trên hoa đậu Hà Lan.
- GV giới thiệu kết quả thí nghiệm ở bảng 2 đồng thời phân tích khái niệm kiểu hình, tính trạng trội, lặn.
- Yêu cầu HS: Xem bảng 2 và điền tỉ lệ các loại kiểu hình ở F2 vào ô trống.
- Nhận xét tỉ lệ kiểu hinh ở F1; F2?
- GV nhấn mạnh về sự thay đổi giống làm bố và làm mẹ thì kết quả phép lai vẫn không thay đổi.
- Yêu cầu HS làm bài tập điền từ SGK trang 9.
- Yêu cầu HS đọc lại nội dung bài tập sau khi đã điền.
nhớ cách tiến hành.
- Ghi nhớ khái niệm.
- Phân tích bảng số liệu, thảo luận nhóm và nêu được:
+ Kiểu hình F1: đồng tính về tính trạng trội.
+ F2: 3 trội: 1 lặn
- Lựa chọn cụm từ điền vào chỗ trống:
1. đồng tính
2. 3 trội: 1 lặn
- 1, 2 HS đọc.
Kết luận: 
a. Thí nghiệm:
- Lai 2 giống đậu Hà Lan khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản
VD: P: Hoa đỏ x Hoa trắng
	F1: Hoa đỏ
	F2: 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng
b. Các khái niệm:
- Kiểu hình là tổ hợp các tính trạng của cơ thể.
- Tính trạng trội là tính trạng biểu hiện ở F1.
- Tính trạng lặn là tính trạng đến F2 mới được biểu hiện.
c. Kết quả thí nghiệm – Kết luận:
	Khi lai hai cơ thể bố mẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, F2 có sự phân li theo tỉ lệ trung bình 3 trội: 1 lặn.
Hoạt động 2: Menđen giải thích kết quả thí nghiệm
Mục tiêu: HS giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan niệm của Menđen.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV giải thích quan niệm đương thời
- HS ghi nhớ kiến thức, quan sát H 2.3
và quan niệm của Menđen đồng thời sử dụng H 2.3 để giải thích.
- Do đâu tất cả các cây F1 đều cho hoa đỏ?
- Yêu cầu HS:
- Hãy quan sát H 2.3 và cho biết: tỉ lệ các loại giao tử ở F1 và tỉ lệ các loại hợp tử F2?
- Tại sao F2 lại có tỉ lệ 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng?
- GV nêu rõ: khi F1 hình thành giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về 1 giao tử và giữ nguyên bản chất của P mà không hoà lẫn vào nhau nên F2 tạo ra:
 1AA:2Aa: 1aa
trong đó AA và Aa cho kiểu hình hoa đỏ, còn aa cho kiểu hình hoa trắng.
- Hãy phát biểu nội dung quy luật phân li trong quá trình phát sinh giao tử?
+ Nhân tố di truyền A quy định tính trạng trội (hoa đỏ).
+ Nhân tố di truyền a quy định tính trạng trội (hoa trắng).
+ Trong tế bào sinh dưỡng, nhân tố di truyền tồn tại thành từng cặp: Cây hoa đỏ thuần chủng cặp nhân tố di truyền là AA, cây hoa trắng thuần chủng cặp nhân tố di truyền là aa.
- Trong quá trình phát sinh giao tử:
+ Cây hoa đỏ thuần chủng cho 1 loại giao tử: a
+ Cây hoa trắng thuần chủng cho 1 loại giao tử là a.
- ở F1 nhân tố di truyền A át a nên tính trạng A được biểu hiện.
- Quan sát H 2.3 thảo luận nhóm xác định được:
GF1: 1A: 1a
+ Tỉ lệ hợp tử F2
1AA: 2Aa: 1aa
+ Vì hợp tử Aa biểu hiện kiểu hình giống AA.
Kết luận: 
Theo Menđen:
- Mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định (sau này gọi là gen).
- Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể P thuần chủng.
- Trong quá trình thụ tinh, các nhân tố di truyền tổ hợp lại trong hợp tử thành từng cặp tương ứng và quy định kiểu hình của cơ thể.
=> Sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền (gen) quy định cặp tính trạng thông qua quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh chính là cơ chế di truyền các tính trạng.
- Nội dung quy luật phân li: trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P.
C.Củng cố
- Trình bày thí nghiệm lai một cặp tính trạng và giải thích kết quả thí nghiệm của Menđen?
- Phân biệt tính trạng trội, tính trạng lặn và cho VD minh hoạ.
D. Dặn dò.
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Làm bài tập 4 (GV hướng dẫn cách quy ước gen và viết sơ đồ lai)
Vì F1 toàn là cá kiếm mắt đen nên tính trạng màu mắt đen là trội so với tính trạng mắt đỏ.
	Quy ước gen A quy định mắt đen
	Quy ước gen a quy định mắt đỏ
	Cá mắt đen thuần chủng có kiểu gen AA
	Cá mắt đỏ thuần chủng có kiểu gen aa
	Sơ đồ lai: 
	P: Cá mắt đen x Cá mắt đỏ
	AA	 aa
	GP: A a
	F1: Aa (mắt đen) x Aa (mắt đen)
	GF1: 1A: 1a 1A: 1a
	F2: 1AA: 2Aa: 1aa (3 cá mắt đen: 1 cá mắt đỏ).
Tiết 3:
06/09/10
Bài 3: lai một cặp tính trạng (tiếp)
i. Mục tiêu
- Học sinh hiểu và trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của các phép lai phân tích.
+ Hiểu và giải thích được vì sao quy luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện nhất định.
+ Nêu được ý nghĩa của quy luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất.
+ Hiểu và phân biệt được sự di truyền trội không hoàn toàn (di truyền trung gian) với di truyền trội hoàn toàn.
- Phát triển tư duy lí luận như phân tích, so sánh, luyện viết sơ đồ lai.
ii. Đồ dùng.
- Tranh phóng to hình 3 SGK.
- Bảng phụ ghi bài tập trắc nghiệm.
iii. hoạt động dạy học.
A.Vài bài.
1. ổĐTC.
2. KTBC.
- Hs1: Phát biểu nội dung quy luật phân li? Menđen giải thích kết quả thí nghiệm trên đậu Hà Lan như thế nào? (sơ đồ)
- Hs2: Giải bài tập 4 SGK.
B. Bài mới.
Hoạt động 1: Lai phân tích
Mục tiêu: Học sinh trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- Nêu tỉ lệ các loại hợp tử ở F2 trong thí nghiệm của Menđen?
- Từ kết quả trên GV phân tích các khái niệm: kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp
- 1 HS nêu: hợp tử F2 có tỉ lệ:
 1AA: 2Aa: 1aa
- HS ghi nhớ khái niệm.
- Hãy xác định kết quả của những phép lai sau:
P: Hoa đỏ x Hoa trắng
 AA aa
P: Hoa đỏ x Hoa trắng
 Aa aa
- Kết quả lai như thế nào thì ta có thể kết luận đậu hoa đỏ P thuần chủng hay không thuần chủng?
- Điền từ thích hợp vào ô trống (SGK – trang 11)
- Khái niệm lai phân tích?
- GV nêu; mục đích của phép lai phân tích nhằm xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội.
- Các nhóm thảo luận , viết sơ đồ lai, nêu kết quả của từng trường hợp.
- Đại diện 2 nhóm lên bảng viết sơ đồ lai.
- Các nhóm khác hoàn thiện đáp án.
- HS dựa vào sơ đồ lai để trả lời.
1- Trội; 2- Kiểu g ... rường trên mặt đất
NTST vô sinh
NTST hữu sinh
- Độ ẩm, ánh sáng, nhiệt độ
- Động vật, thực vật, VSV, con người.
Môi trường sinh vật
NTST vô sinh
NTST hữu sinh
- Độ ẩm, nhiệt độ, dinh dưỡng.
- Động vật, thực vật, con người.
Bảng 63.2- Sự phân chia các nhóm sinh vật dựa vào giới hạn sinh thái
Nhân tố sinh thái
Nhóm thực vật
Nhóm động vật
ánh sáng
- Nhóm cây ưa sáng
- Nhóm cây ưa bóng
- Động vật ưa sáng
- Động vật ưa tối.
Nhiệt độ
- Thực vật biến nhiệt
- Động vật biến nhiệt
- Động vật hằng nhiệt
Độ ẩm
- Thực vật ưa ẩm
- Thực vật chịu hạn
- Động vật ưa ẩm
- Động vật ưa khô.
Bảng 63.3- Quan hệ cùng loài và khác loài
Quan hệ
Cùng loài
Khác loài
Hỗ trợ
- Quần tụ cá thể
- Cách li cá thể
- Cộng sinh
- Hội sinh
Cạnh tranh
(hay đối địch)
- Cạnh tranh thức ăn, chỗ ở.
- Cạnh tranh trong mùa sinh sản
- Ăn thịt nhau
- Cạnh tranh
- Kí sinh, nửa kí sinh
- Sinh vật này ăn sinh vật khác.
Bảng 63.4- Hệ thống hoá các khái niệm
Khái niệm
Ví dụ minh hoạ
- Quần thể: là tập hợp những các thể cùng loài, sống trong 1 không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định, có khả năng sinh sản.
- Quần xã: là tập hợp những quần thể sinh vật khác loài, cùng sống trong 1 không gian xác định, có mối quan hệ gắn bó như một thể thống nhất nên có cấu trúc tương đối ổn định, các sinh vật trong quần xã thích nghi với môi trường sống.
- Cân bằng sinh học là trạng thái mà số lượng cs thể mỗi quần thể trong quần xã dao động quanh vị trí cân bằng nhờ khống chế sinh học.
- Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và khu vực sống của quần xã, trong đó các sinh vật luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với nhân tố vô sinh của môi trường tạo thành một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định.
- Chuỗi thức ăn: là một dãy nhiều loài sinh vật có mối quan hệ dinh dưỡng với nhau, mỗi loài là một mắt xích, vừa là mắt xích tiêu thụ mắt xích phía trước, vừa bị mắt xích phía sau tiêu thụ.
- Lưới thức ăn là các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung.
VD: Quần thể thông Đà Lạt, cọ Phú Thọ, voi Châu Phi...
VD; Quần xã ao, quần xã rừng Cúc Phương...
VD: Thực vật phát triển " sâu ăn thực vật tăng " chim ăn sâu tăng " sâu ăn thực vật giảm.
VD: Hệ sih thái rừng nhiệt đới, rừng ngập mặn, biển, thảo nguyên...
Rau " Sâu " Chim ăn sâu " Đại bàng " VSV.
Bảng 63.5- Các đặc trwng của quần thể
Các đặc trưng
Nội dung cơ bản
ý nghĩa sinh thái
Tỉ lệ đực/ cái
- Phần lớn các quần thể có tỉ lệ đực: cái là 1:1
- Cho thấy tiềm năn sinh sản của quần thể
Thành phần nhóm tuổi
Quần thể gồm các nhóm tuổi:
- Nhóm tuổi trước sinh sản
- Nhóm tuổi sinh sản
- Nhóm sau sinh sản
- Tăng trưởng khối lượng và kích thước quần thể
- Quyết định mức sinh sản của quần thể
- Không ảnh hưởng tới sự phát triển của quần thể.
Mật độ quần thể
- Là số lượng sinh vật trong 1 đơn vị diện tích hay thể tích.
- Phản ánh các mối quan hệ trong quần thể và ảnh hưởng tới các đặc trưng khác của quần thể.
Bảng 63.6 – Các dấu hiệu điển hình của quần xã (Bảng 49 SGK).
Hoạt động 2: Câu hỏi ôn tập
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV cho HS nghiên cứu các câu hỏi ở SGK trang 190, thảo luận nhóm để trả lời:
- Nếu hết giờ thì phần này HS tự trả lời.
- Các nhóm nghiên cứu câu hỏi, thảo luận để trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
C. Cũng cố.
- xem lai toàn bộ nôi dung đã học
D. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Hoàn thành các bài còn lại
- Chuẩn bị kiểm tra học kì II vào tiết sau.
Tiết 67
04/05/11
Kiểm tra học kỳ ii
I. Mục tiêu
- Nhằm kiểm tra, đánh giá HS về nội dung trọng tâm cơ bản của chương trình học kỳ 2.
- Kiểm tra đánh giá khách quan chính xác lấy điểm học kỳ 2. 
I. Chuẩn bị
A. Đề bài
- Ra 4 đề theo mã 01, 02, 03, 04 phôtô trên giấy A4 .
B. Biểu điểm.
- Câu 1 (2 điểm).
- Câu 2 (3 điểm).
- Câu 3 (2 điểm).
- Câu 4 (3 điểm).
III.Hoạt động kiểm tra
1. ổn định tổ chức.
Kiểm tra số lượng, thông báo qui chế.
2. Phát đề kiểm tra.
- Gv phát theo hàng ngang.
- Gv theo dỏi học sinh làm bài.
3. Thu bài.
Thu bài đúng giờ , nghiêm túc.
4. Nhận xét.
Gv nhận xét thái độ của học sinh.
5. Dặn dò.
Dựa vào nội dung bài 64, đọc lại các kiến thức có liên quan.
Tiết 68
09/05/11
Bài 64: Tổng kết chương trình toàn cấp
I. Mục tiêu
- Học sinh hệ thống hoá kiến thức sinh học về các nhóm sinh vật, đặc điểm các nhóm thực vật và các nhóm động vật.
- Học sinh nắm được sự tiến hoá của giới động vật, sự phát sinh, phát triển của thực vật.
- Biết vân dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống.
- Rèn kĩ năng tư duy lí luận, trong đó chủ yếu là kĩ năng so sánh tổng hợp, hệ thống hoá.
II. Đồ dùng dạy và học
- Máy chiếu, bút dạ.
- Phim trong có in sẵn nội dung các bảng 64.1 đến 64.5.
- Tờ giấy khổ to có in sẵn nội dung bảng 64.4.
III. hoạt động dạy học :
A. Vào bài.
1. ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số.
2.kiểm tra 
B.Bài mới
Hoạt động 1: Đa dạng sinh học
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV chia lớp thành 6 nhóm
- Giao việc cho từng nhóm: mỗi nhóm hoàn thành 1 bảng trong 15 phút.
- GV chữa bài bằng cách chiếu phim của các nhóm.
- GV để các nhóm trình bày lần lượt nhưng sau mỗi nội dung của nhóm, GV đưa ra đánh giá và đưa kết quả đúng.
- Các nhóm tiến hành thảo luận nội dung được phân công.
- Thống nhất ý kiến, ghi vào phim trong hoặc khổ giấy to.
- Đại diện nhóm trình bày ý kiến trên máy chiếu hoặc trên giấy khổ to.
- Các nhóm khác theo dõi, bổ sung hoặc hỏi thêm vấn đề chưa rõ.
Nội dung kiến thức ở các bảng như SGV:.
Hoạt động 2: Sự tiến hoá của thực vật và động vật
Mục tiêu: HS chỉ ra được sự tiến hoá của giới động vật và sự phát sinh, phát triển của thực vật.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS:
+ Hoàn thành bài tập mục s SGK trang 192 + 193.
- GV chữa bài bằng cách gọi đại diện từng nhóm lên viết bảng.
- Sau khi các nhóm thảo luận và trình bày, GV thông báo đáp án.
- GV yêu cầu HS lấy VD về động vật và thực vật đại diện cho các ngành động vật và thực vật.
GV chốt lại nội dung:
1-d, 2-b, 3-a, 4-e, 5-c, 6-i, 7-g, 8-h.
- Các nhóm tiếp tục thảo luận để hoàn thành 2 bài tập SGK.
- Đại diện 2 nhóm lên viết kết quả lên bảng để lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.
- Các nhóm so sánh bài với kết quả GV đưa ra và tự sửa chữa.
- HS tự lấy VD.
+ TV: rêu, thông, cải, bưởi.
+ ĐV: trùng roi, sán dây, thuỷ tức, giun đũa, giun đất, trai sông, châu chấu
C. Cũng cố.
- Nêu ví dụ minh hoạ về sự đa dạng của sinh vật ?
- Sự tiến hoá của sinh vật thể hiện như hế nào ?
D. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Ôn tập và hoàn thành các bảng từ 65.1 – 65.5 sgk.
Tiết 69
11/05/	11
Bài 65: Tổng kết chương trình toàn cấp
(tiếp theo)
I. Mục tiêu.
- Hệ thống được kiến thức về sinh học cá thể và sinh học tế bào.
- Học sinh biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế. 
- Rèn kỹ năng tu duy, tổng hợp, khái quát hoá.
II. Đồ dùng dạy và học.
- Giấy rocky, bút dạ.
III. hoạt động dạy học :
A. Vào bài.
1. ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số.
2.kiểm tra bài củ:
+? Nêu các ngành TV và ĐV đã học theo hướng tiến hoá từ thấp đến cao?
B.Bài ôn tập.
Hoạt động 1: Sinh học cá thể.
-GV yêu cầu học sinh hoàn thành bảng 65.1– 65.2 trang 194.
+ nêu chức năng các hệ cơ quan ?
Gv quan sát, theo dỏi, gợi ý để học sinh hoàn thành đúng.
 Gv chốt lại nmôi dung, nhận xét hoạt động các nhóm.
+? Chứng minh sự liên quan mật thiết giữa các cơ quan trong cơ thể?
Gv bổ sung kết luận.
- Học sinh trao đổi, thống nhất ý kiến, ghi vào giấy rocky.
+ Đại diện trình bày đapớ án trên bảng.
+ Các nhóm trao đổi bổ sung.
- Học sinh tự sữa chữa theo đáp án của giáo viên.
+ Học sinh lây thêm ví dụ:
TV: lá- quang hợp.
 Thân – vận chuyển,
 Rễ- hút nước
ĐV – Người.
Hệ vận động : lao động, di chuyển – lấy năng lượng từ thức ăn, nhờ cơ quan tiêu hoá , được hệ tuần hoàn cung cấp o2 
Kl: Theo bảng 65.1 – 65.2 .
Hoạt động 2: Sinh học tế bào.
- Gv yêu cầu;
+ Hoàn thành bảng 65.3 – 65.5 .
+ Cho biết mối liên quan quá trình hô háp và quang hợp ở TBTV?
Gv bổ sung chữa bài.
- Học sinh tiếp tục thảo luận, khái quat kiến thức, ghi vào giấy rocky.
+ Đại diẹn các nhóm trình bày, các nhóm theo dỏi bổ sung.
- Học sinh tự sữa chữa.
Đánh giá hoạt động các nhóm.
Gv chốt lại nôi dung.
C. Cũng cố.
 - Gv nhận xét đánh giá hoạt động các nhóm.
D. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Ôn tập kiến thức trong chương trình sinh học 9.
 - Hoàn thành các bảng ở trang 196 – 197. 
Tiết 70
16/05/	11
Bài 66: Tổng kết chương trình toàn cấp
(tiếp theo)
I. Mục tiêu.
- Hệ thống được kiến thức cơ bản về sinh học toàn cấp THCS.
- Học sinh biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế. 
- Rèn kỹ năng tu duy, tổng hợp, khái quát hoá.
II. Đồ dùng dạy và học.
- Giấy rocky, bút dạ.
III. hoạt động dạy học :
A. Vào bài.
1. ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số.
2.kiểm tra bài củ:
B.Bài ôn tập.
Hoạt động 1: Di truyền và bién dị.
- Gv chia lớp thành 8 nhóm thảo luận chung một nội dung.
- Gv cho học sinh chữa bài và trao đổi toàn lớp.
- Gv nhận xét nội dung thoả luận cảc các nhóm, bổ sung thêm kiến thức còn thiếu.
- Gv nhấn mạnh và khắc sâu kiến thức ở bảng 66.1 và 66.3.
- Gv yêu cầu học sinh phân biệt được đột biến cấu trúc nhiểm sắc thể và đột biến số lượng nhiểm sắc thể. Nhận biết đượccác dang đột biến. 
- Các mhóm thảo luận thống nhất ý kiến, ghi vào vở sau đó ghi vào giấy rocky.
- Đại diện lên bảng trình bày trên giấy rocky tổng hợp kiến thức của nhóm mình.
- Các nhóm theo dỏi bổ sung, nhận xét.
- Học sinh theo dỏi và tự sữa chữa.
- Học sinh lấy ví dụ:
+ Đột biến Thể hiện
 ở cà độc kích thước
dược. cơ quan
+ Đột biến sinh dưỡng
 ở củ cải. to.
Kl : (các bảng trong sgk).
Hoạt động 2: Sinh vật và môi trường.
- Gv yêu cầu:
+ Hs giải thích sơ đồ hình 66 sgk trang 197.
- Gv cho học sinh chữa bài bằng cách cho học sinh lên bảng thuyết trình về bài làm của nhóm mình.
- Gv tổng kết những ý kiến của học sinh và đưa ra nhận xét đánh giá nội dung đã hoàn chỉnh và nội dung chưa hoàn chỉnh để bổ sung.
- Gv tiếp tục yêu cầu HS hoàn thành bảng 66.5.
- Gv lưu ý: HS lấy được ví dụ để nhận biết quần thể, quần xã với tập hợp ngẩu nhiên.
- HS nghiên cứu sơ đồ hình 66. thảo luận nhóm thống nhất ý kiến giải thích mối quan hệ theo các mũi tên.
- HS đưa các ví dụ minh hoạ.
- Yêu cầu nêu được:
+ Giữa môi trường và các cấp độ tổ chức cơ thể thường xuyên có sự tác động qua lại.
+ Các cá thể cùng loài tạo nên đặc trưng về tuổi, mật độ.. có mối quan hệ sinh sản --> quần thể.
+ Nhiều quần thể khác loài có mối quan hệ dinh dưỡng.
- Các nhóm theo dỏi bổ sung.
- Các nhóm hoàn thành bảng 66.5 và trình bày, nhóm khác bổ sung.
* HS nêu ví dụ:
- Quần thể: rừng Cúc Phương, rừng đước Cà mau, rừng thông Đà lạt
- Quần xã: ao cá, hồ cá , rừng rậm
Kl: (như tóm tắt trong sgv).
C. Cũng cố.
 - Trong chương trình sinh học THCS em đã học được những gì ?
D. Hướng dẫn học bài ở nhà.
- Kết thúc chương trình THCS.
- Ghi nhớ kiến thức để chuẩn bị cho chương trình THPT.

Tài liệu đính kèm:

  • docgans970tiet.doc