Tiết 104: LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu
- Rèn luyện kỹ năng tính tỉ số phần trăm, đọc các biểu đồ phần trăm, vẽ biểu đồ phần trăm dạng cột và dạng ô vuông.
- Trên cơ sở số liệu thực tế, dựng các biểu đồ phần trăm, kết hợp giáo dục ý thức vươn lên cho HS.
B. CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ ghi đề bài và các số liệu thực tế. Phiếu học tập. Một số biểu đồ phần trăm các dạng, biểu đồ dạng cột hình 16 trang 61 SGK.
Bảng phụ có kẻ ô vuông, máy tính bỏ túi, phấn mầu.
HS: Giấy kẻ ô vuông, máy tính bỏ túi – thu thập số liệu điều tra theo yêu cầu của GV.
Ngày soạn: 26 / 04 / 09 Ngày giảng: 27 / 04 / 09 (6a-c) Tiết 104: Luyện tập A. Mục tiêu - Rèn luyện kỹ năng tính tỉ số phần trăm, đọc các biểu đồ phần trăm, vẽ biểu đồ phần trăm dạng cột và dạng ô vuông. - Trên cơ sở số liệu thực tế, dựng các biểu đồ phần trăm, kết hợp giáo dục ý thức vươn lên cho HS. B. Chuẩn bị GV: Bảng phụ ghi đề bài và các số liệu thực tế. Phiếu học tập. Một số biểu đồ phần trăm các dạng, biểu đồ dạng cột hình 16 trang 61 SGK. Bảng phụ có kẻ ô vuông, máy tính bỏ túi, phấn mầu. HS: Giấy kẻ ô vuông, máy tính bỏ túi – thu thập số liệu điều tra theo yêu cầu của GV. C- Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ HS1: Chữa bài tập 151 . HS1: Muốn đổ bêtông, người ta trộn 1 tạ ximăng, 2 tạ cát, 6 tạ sỏi. a) Khối lượng của bêtông là: 1 + 2 + 6 = 9 (tạ) a) Tính tỉ số phần trăm từng thành phần của bêtông. b) Dựng biểu đồ ô vuông biểu diễn các tỉ số phần trăm đó (trên bảng phụ có kẻ ô vuông, dùng phấn mầu). Tỉ số phần trăm của ximăng là Tỉ số phần trăm của cát là: Tỉ số phần trăm của sỏi là: HS2: Chữa bài tập 150 GV đưa hình 16 lên để HS đọc biểu đồ. HS dùng phấn khác màu vẽ 3 phần phân biệt. - HS2: trả lời a) Có 8% bài đạt điểm 10. b) Điểm 7 là nhiều nhất, chiếm 40%. c) Tỉ lệ bài đạt điểm 9 là 0%. d) Có 16 bài đạt điểm 6, chiếm 32% tổng số bài. Vậy tổng số bài là: Số phần trăm 40 32 20 8 10 0 0 6 7 8 9 Loại điểm (bài) HS nhận xét, bổ sung bài làm của bạn. Hoạt động 2 : Luyện tập Bài 1: đọc biểu đồ. GV đưa 1 số biểu đồ khác dạng (dạng cột, dạng ô vuông, dạng hình quạt) phản ánh mức tăng trưởng kinh tế, những thành tựu về y tế, giáo dục, văn hóa, xã hội hoặc biểu đồ về diện tích, dân số (địa lý) để HS đọc. HS đọc biểu đồ và nêu ý nghĩa của các số liệu đó. Bài 2: (bài 152 trang 61 SGK) GV hỏi: Muốn dựng được biểu đồ biểu diễn các tỉ số trên ta cần làm gì? - HS: ta cần tìm tổng số các trường phổ thông của nước ta, tính các tỉ số rồi dựng biểu đồ. GV yêu cầu HS thực hiện, gọi lần lượt HS lên tính. - HS: Tổng số các trường phổ thông của nước ta năm học 1998 – 1999 là: 13076 + 8583 + 1641 = 23300 Trường Tiểu học chiếm: . Trường THCS chiếm: . Trường THPT chiếm: . Số phần trăm GV yêu cầu HS nói cách vẽ biểu đồ hình cột (tia thẳng đứng, tia nằm ngang...) 60 56 40 37 20 7 0 Tiểu học THCS THPT Bài 3: bài tập thực tế. Ví dụ: Trong tổng kết học kỳ I vừa qua, lớp ta có 8 HS giỏi, 16 HS khá, 2 HS yếu, còn lại là HS trung bình. Biết lớp có 40 HS. Dựng biểu đồ ô vuông biểu thị kết quả trên. - HS hoạt động nhóm. Bài giải Số HS giỏi chiếm: . Số HS khá chiếm: . Số HS yếu chiếm: . Số HS trung bình chiếm: 100% - (20% + 40% + 5%) = 35%. Sau đó các nhóm vẽ biểu đồ trên giấy kẻ ô vuông. Bài 4: Phiếu học tập Kết quả bài kiểm tra toán của 1 lớp 6 như sau: có 6 điểm 5; 8 điểm 6; 14 điểm 7; 12 điểm 8; 6 điểm 9; 4 điểm 10. Hãy dựng biểu đồ hình cột biểu thị kết quả trên. HV kiểm tra vài bài, thu 1 số bài để chấm. - HS làm bài cá nhân trên phiếu học tập. Kết quả bài làm Điểm 5 chiếm 12% Điểm 6 chiếm 16% Điểm 7 chiếm 28% Điểm 8 chiếm 24% Điểm 9 chiếm 12% Điểm 10 chiếm 8%. Hoạt động 3 Củng cố GV: Để vẽ các biểu đồ phần trăm ta phải làm như thế nào? HS: - Phải tính các tỉ số phần trăm. - Vẽ biểu đồ. - Nêu lại cách vẽ biểu đồ hình cột, biểu đồ ô vuông. Hoạt động 4 Hướng dẫn về nhà Tiết sau ôn tập chương III. HS làm các câu hỏi ôn tập vào vở, nghiên cứu trước bảng 1 “Tính chất của phép cộng và phép nhân phân số. Bài tập 154, 155, 161 trang 64 SGK.
Tài liệu đính kèm: