Tiết 15 : THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- H/s nắm được các quy ước về thứ tự thực hiện phép tính
2. Kĩ Năng:
- Biết vận dụng các quy ước trên để tính đúng giá trị của bài toán
3. Thái độ:
- Rèn luyện cho h/s tính cẩn thận ; chính xác trong giải toán
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên : Bảng phụ ghi bài 75 trang 32-SGK
2. Học sinh: Ôn lại kiến thức đẫ học
Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 15 : Thứ tự thực hiện các phép tính A. Mục tiêu 1. Kiến thức: - H/s nắm được các quy ước về thứ tự thực hiện phép tính 2. Kĩ Năng: - Biết vận dụng các quy ước trên để tính đúng giá trị của bài toán 3. Thái độ: - Rèn luyện cho h/s tính cẩn thận ; chính xác trong giải toán B. Chuẩn bị 1. Giáo viên : Bảng phụ ghi bài 75 trang 32-SGK 2. Học sinh: Ôn lại kiến thức đẫ học C. Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ HS1: Phát biểu quy tắc chia 2 luỹ thừa cùng cơ số Tính : 210 : 28 85 : 84 74 : 74 HS2: Viết số 2564 dưới dạng tổng các luỹ thừa của 10 - Gọi h/s nhận xét bài làm của bạn HS1: 210 : 28 = 22 85 : 84 = 85-4 = 8 74 : 74 = 1 HS2 : 2564 = 1.103 + 5.102 + 6.10 + 4.100 Hoạt động 2. Nhắc lại về biểu thức - G/v Các dãy tính bạn vừa làm là các biểu thức - Em nào lấy thêm VD về BT ? - Mỗi số cũng được coi là 1 biểu thức VD : số 5 ; 7 G/v : Mỗi số cũng được coi trong BT có thể có các dấu ngoặc để chỉ thứ tự t/c các phép tính 5 -3 ; 15. 6 60 - (13-2-4) là các biểu thức - H/s đọc lại phần chú ý (SGK-31). Hoạt động 3: Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức - Nêu thứ tự thực hiện phép tính dẫ học ở tiểu học. - G/v : Thứ tự thực hiện các phép tính trong BT cũng như vậy ta xét từng trường hợp a. Đối với biểu thức không có dấu ngoặc - H/s nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính trong dãy tính Thực hiện từ trái sang phải - G/v yêu cầu h/s nhắc lại tương tự thực hiện các phép tín - Nếu chỉ có cộng, trừ hoặc nhân, chia ta làm thế nào ? - G/v hãy thực hiện dãy tính sau : a. 48 - 32 + 8 b. 60 : 2 . 5 - G/v Nếu có các phép tính cộng, trừ, nhân , chia và phép nâng lên luỹ thừa ta làm thế nào ? Gọi 2 học sinh lên bảng Hãy tính giá trị của BT a. 4.32 - 5.6 b. 32. 10 + 22. 12 HS1: 48 - 32 + 8 = 16 + 8 = 24 HS2: 60 : 2. 5 = 30. 5 = 150 H/s thực hiện nhân phép tính nâng lên luỹ thừa, rồi đến nhân chia Cuối cùng đến cộng, trừ HS1 : 4.32 - 5.6 = 4.9 - 5.6 = 36-30 = 6 HS2: 32. 10 + 22. 12 = 27. 10 + 4 . 12 = 270 + 48 = 318 - G/v Đối với biểu thức có dấu ngoặc ta làm thế nào ? - Hãy tính giá trị biểu thức a. 100 : { 2 [52 - (35 - 8)]} b. 80 - [ 130 - (12- 4)2] - Y/cầu 2 h/s lên bảng thực hiện HS1 : a. 100 : { 2 [52 - (35 - 8)]} = 100 : { 2 [52 - 27]} = 100 : {2. 25} = 100 : 50 = 2 G/v cho h/s làm [?1] Tính : a. 62 : 4. 3 + 2. 52 b. 2(5. 42 - 18) HS2: b. 80 - [ 130 - (12- 4)2] = 80 - [ 130 - 82] = 80 - [ 130 - 64] = 80 - 66 = 14 2 h/s lên bảng làm HS1: a. 62 : 4. 3 + 2. 52 = 36 : 4.3 + 2. 25 = 9 + 2. 25 = 27 + 50 = 77 HS2: b. 2(5. 42 - 18) = 2(5. 16 - 18) = 2(80 - 18) = 2.62 = 124 - G/v đưa bảng phụ Bạn Lan đã thực hiện phép tính như sau a. 2.52 = 102 = 100 b. 62 : 4.3 = 62 : 12 = 3 Theo em Lan đã làm đúng hay sai : Vì sao ? Phải làm như thế nào ? - G/v nhắc lại để h/s không mắc sai lầm H/s : bạn Lan đã làm sai vì không theo đúng thứ tự thực hiện phép tính 2.52 = 2.25 = 50 62 : 4.3 = 36 : 4.3 = 9.3 = 27 - Yêu cầu HĐ nhóm làm [?2] Tìm số TN x biết a. (6x - 39) : 3 = 201 Các nhóm : a. (6x - 39) : 3 = 201 6x - 39 = 201.3 6x = 603 + 39 x = 642 : 6 x = 107 b. 23 + 3x = 56 : 53 23 + 3x = 53 3x = 125 - 23 3x = 102 x = 34 Hoạt động 4. Củng cố Nhắc lại thứ tự thực hiện phép tính - G/v treo bảng phụ Bài tập 75 (SGK-32) a. +3 x4 = 60 b. x3 - 4 = 11 H/s phát biểu a. 12 +3 15 x4 = 60 b. 5 x3 15 - 4 = 11 Cho h/s làm bài 76 (SGK-32) H/s đọc kỹ đề bài sau đó G/v hướng dẫn câu thứ nhất : 2.2 - 2.2 = 1 Tương tự gọi 4 h/slàm bài với kết quả bằng 1 ; 2 ; 3 ; 4 ? 22 : 22 = 1 2 : 2 + 2 : 2 = 2 (2 + 2 + 2) : 2 = 3 2 + 2 - 2 + 2 = 4 Hoạt động 5. Hướng dẫn về nhà Học thuộc phần đóng klhung trong SGK BT 73 ; 74 ; 77 ; 78 (SGK 32 - 33) BT 104 ; 105 (SBT)
Tài liệu đính kèm: