Giáo án Số học lớp 6 - Tiết 23: Luyện tập

Giáo án Số học lớp 6 - Tiết 23: Luyện tập

Tiết 23 : LUYỆN TẬP

A. MỤC TIÊU

1Kiến thức:

 H/s nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2 cho 5 vận dụng được các dấu hiệu chia hết cho 2 cho 5 vào giải bài tập.

2Kĩ năng:

 Có kỹ năng thành thạo vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2 ; cho 5

3Thái độ:

Rèn tính cẩn thẩn biết suy luận cho HS đặc biệt, bài toán mang tính thực tế.

B. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Bảng phụ.

2. Học sinh: Ôn tập lý thuyết, chuẩn bị phần luyện tập

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 

doc 2 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 863Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học lớp 6 - Tiết 23: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 23 : Luyện tập 
A. Mục tiêu
1Kiến thức: 
 H/s nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2 cho 5 vận dụng được các dấu hiệu chia hết cho 2 cho 5 vào giải bài tập.
2Kĩ năng:
 Có kỹ năng thành thạo vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2 ; cho 5
3Thái độ: 
Rèn tính cẩn thẩn biết suy luận cho HS đặc biệt, bài toán mang tính thực tế.
B. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Ôn tập lý thuyết, chuẩn bị phần luyện tập
C. Tiến trình dạy học
Hoạt động của Gv
Hoạt động của HS
Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 học sinh lên bảng
HS1: Chữa bài tập 94 (SGK)
Nêu dấu hiệu chia hết cho 2 cho 5 ?
Giải thích cách làm (trả lời miệng)
HS2: Chữa bài tập 95 (SGK)
? Thêm : c. Chia hết cho 2 và 5 ?
- G/v các em có nhận xét gì về cách làm bài của bạn ?
- Về cách trình bày lời giải ?
- G/v cho điểm 2 học sinh 
- Cả lớp theo dõi bài làm của 2 bạn:
 Số dư khi chia 813 ; 264 ; 736 ; 6547 cho 2 lần lượt là 1 ; 0 ; 0 ; 1, số dưkhi chia mỗi số trên cho 5 lần lượt là 3 ; 4 ; 1 ; 2
(Tìm số dư chỉ cần chia chữ số tận cùng cho 2 cho 5 ..)
HS2: Chữa bài 95 (SGK)
a. o ; 2 ; 4 ; 6 ; 8
b. 0 ; 5
c. 0
H/s khác chữa bài tập nếu sai
Hoạt động 2. Luyện tập
Bài tập 96 (SGK) 
- G/v đưa bài tập lên bảng phụ yêu cầu 2 h/s lên bảng mỗi em làm 1 câu
- H/s thảo luận nhóm ngang bài 96
? So sánh điểm khác với bài 95 liệu còn t/h nào không ?
- G/v chốt lại :  xét chữ số tận cùng xem có chia hết cho 2 ; cho 5 hay không ?
- Chia nhóm ngang thảo luận
- Đại diện 2 nhóm trình bày
- ở bài 95 chữ số cuối cùng
- ở bài 96 chữ số đầu tiên
a. Không có chữ số nào 
b. * = 1 ; 2 ; 3  9
Bài tập 97 (SGK) 
? Làm thế nào để ghép thành các số TN có 3 chữ số chia hết cho 2 ? cho 5 ?
- H/s đọc đề bài cả lớp cùng làm
Nâng cao Kt bài tập 97
- G/v treo bảng phụ
? Dùng cả 3 chữ số 4 ; 5; 3 ghép thành các số TN có 3 chữa số
a. Lớn nhất chia hết cho 2
b. Nhỏ nhất chia hết cho 5
a. Chữ số tận cùng là 0 hoặc 2 : 450 540 ; 504.
b. Chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 : 450 ; 405 ; 540
- H/s cá nhân suy nghĩ trả lời
a. 534
b. 345
Đánh dấu x vào ô thích hợp 
- G/v phát phiếu học tập cho các nhóm
- H/s nhận phiếu HĐ nhóm (6 nhóm)
Câu
Đúng
Sai
Đáp án
a. Số tận cùng là 4 thì chia hết cho 2
Đúng
b. Số chia hết cho 2 thì có tận cùng là 4
Sai
c. Số chia hết cho 2; cho 5 thì có tận cùng bằng 0
Đúng
d. Số chia hết cho 5 thì có tận cùng bằng 5
Sai
e. Số có tận cùng là 3 thì không chia hết cho 2
Đúng
g. Số không chia hết cho 5 thì có tận cùng là 1
Sai
G/v chữa bài làm của 3 nhóm các nhóm khác tự nhận xét
- Yêu cầu h/s sửa lỗi
Bài tập 99 (SGK) 
- G/v dãn dắt h/s nếu không có em nào tìm ra số đó .
H/s đọc đề bài suy nghĩ cách làm
- Gọi số TN có 2 chữ số giống nhau là ; 
=> chữ số tận cùng có thể là 0 ; 2 ; 4 6 ; 8 .
- Nhưng chia 5 dư 3 nên số đó là 88
Hoạt động 3. Củng cố
- Củng cố kiến thức cơ bản trong bài ?
- Dạng bài tập đã chữa
Hoạt động 4. Hướng dẫn về nhà
- Học bài dấu hiệu chia hết cho 2; cho 5
- BT : 124; 130 ; 131; 132; 128 (SBT)
- Nghiên cứu bài 12 Dấu hiệu chia hết cho 3 và cho 9
- Bài 100 (SGK) ô tô ra đời năm nào ? n = n => c mà c ẻ {1 ; 5 ; 8 }
=> c = 5
=> a = ? ; b = ?

Tài liệu đính kèm:

  • docT23.doc