Tiết 24 : DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 CHO 9
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
H/s nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3 cho 9
2. Kỹ năng :
H/s biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng nhận ra 1 số có chia hết cho 3, cho 9 hay không ?
3. Thái độ :
Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3 cho 9.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên : Bảng phụ
2. Học sinh : Ôn tập kiến thức đã học
C. CÁC TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 24 : Dấu hiệu chia hết cho 3 cho 9 A. Mục tiêu 1. Kiến thức H/s nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3 cho 9 2. Kỹ năng : H/s biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng nhận ra 1 số có chia hết cho 3, cho 9 hay không ? 3. Thái độ : Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3 cho 9. B. Chuẩn bị 1. Giáo viên : Bảng phụ 2. Học sinh : Ôn tập kiến thức đã học C. Các tiến trình dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ Cho a = 2124 b = 5124 Thực hiện phép chia a cho 9 ; b cho 9 Từ đó nêu lên nhận xét ? - G/v Cả hai chữ số đều có tận cùng là 4 vậy số chia hết cho 9 có lẽ không liên quan đến chữ số tận cùng, vậy có dấu hiệu như thế nào để nhận biết 1 số có chia hết cho 9 hay không ? H/s : a chia hết cho 9 ; b không chia hết cho 9 Hoạt động 2: Đặt vấn đề – Nhận xét ? Tìm tổng các chữ số của a và b xét xem . Hiệu của a và tổng các chữ số của nó có chia hết cho 9 không ? - Tương tự xét hiệu của b và tổng các chữ số của nó ? - H/s trả lời miệng a. (3 + 7 + 8) = (a-18) ∶ 9 b. (5+1+2+4) = (a-12) ∶ 9 - Em dựa trên cơ sở nào để giải thích ? G/v Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với 1 số ∶ 9 - Tính chất chia hết của tổng hoặc hiệu, hoặc tính cụ thể - HD học sinh viết số 378 Y/cầu cả lớp làm tương tự với số 253 ? VD: 378 = 3.100 + 7.10 + 8 = 3(99 + 1) + 7 (9 + 1) + 8 = 3.99 + 3 + 7. 9 + 7 + 8 = (3 + 7 + 8) + (3. 11.9 + 7.9) = (Tổng các chữ số) + (số ∶ 9) 253 = 2.100 + 5 (9 + 1) + 3 = 2 (1 + 99 + 5 (9 + 1) + 3 = 2. 99 + 2 + 5. 9 + 5 + 3 = (2 + 5 + 3) + (2. 11.9 + 5.9) = Tổng các chữ số + số chia ∶ 9 Hoạt động 3: Dấu hiệu chia hết cho 9 - Dựa vào ví dụ Không cần thực hiện phép chia giải thích xem tại sao số 378 chia hết cho 9 ? => Phát biểu KL 1 ? Tương tự với số 253 => đi đến KL.2 Từ KL.1 - KL.2 phát biểu KL chung ? Sau đó phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9 - Cho h/s làm ?1 và giải thích vì sao ? - H/s hoạt động cá nhân ?1 - Tìm thêm 1 vài VD về số ∶ 9 ; Số không chia hết cho 9 ? - H/s lấy ví dụ - Vì cả 2 số hạng của tổng đều chia hết cho 9 - H/s phát biểu KL 1 SGK n có tổng các chữ số chia hết cho 9 ú n ∶ 9 Dấu hiệu chia hết cho 9 (SGK-9) - H/s đọc phần đóng khung (SGK40) ?1 : 621∶ 9 Vì tổng các chữ số bằng 6 + 2 + 1 = 9∶ 9 1205 không chia hết cho 9 vì 1 + 2 + 0 + 5 = 8 không chia hết cho 9 Hoạt động 4: Dấu hiệu chia hết cho 3 - Cho 2 dãy h/s xét 2 ví dụ áp dụng nhận xét mở đầu => rút ra KL - H/s dãy 1 xét số 2031 => KL.1 - H/s dãy 2 xét số 3415 => KL.2 - Yêu cầu h/s phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3 Dấu hiệu chia hết cho 3 2031 = (2 + 0 + 3 + 4) + (M∶ 9) = 6 + (M ∶ 9) = 6 + (M∶ 3) (Tổng chia hết cho 3 t/c 1) => KL.1 (SGK) Dãy 2 : 3415 => KL.2 3415 = ( 3 + 4 +1 +5) + (N∶ 9) = 13 + (N∶ 9) = 13 + (N∶ 3) Vậy 3415 không chia hết cho 3 vì 13 không chia hết cho 3 => KL.2. - Phát biểu KL.2 (SGK) * Củng cố : - G/v cho h/s làm ? 2 - H/s nêu 1 vài gt và đi đến lời giải hoàn chỉnh - G/v hướng dẫn lời giải mẫu - Phát biểu KL.2 (SGK) Dấu hiệu chia hết cho 3 (SGK) ?2 : ∶ 3 =>(1+5+7+*) ∶ 3 => (13 + *)∶ 3 => (12 + 1 + *)∶ 3 vì 12 ∶ 3 nên (12 + 1 + *)∶ 3 ú (1 + *) ∶ 3 ú * ẻ { 2 ; 5 ; 8} Hoạt động 5. Củng cố - G/v dấu hiệu chia hết cho 3 cho 9 có gì khác với dấu hiệu chia hết cho 2 ; cho 5? Nêu - Dấu hiệu chia hết cho 9 - Dấu hiệu chia hết cho 3 - Yêu cầu h/s làm bài tập 101 - H/s HĐ cá nhân trình bày miệng - Bài 103 SGK - G/v yêu cầu h/s làm trên giấy trong HĐ theo nhóm - H/s trả lời Bài tập 101 (SGK-41) Số chia hết cho 3 là 1347 ; 6534 ; 93258 Số chia hết cho 9 là 6534 ; 93258 Bài 103 : Tổng hiệu sau có chia hết cho 2 không, có chia hết cho 9 không a. 1251 + 5316 b. 5436 - 1324 c. 1.2.3.4.5.6 + 27 Hoạt động 6. Hướng dẫn về nhà - ôn kiến thức cơ bản phần đóng khung (SGK) Bài tập 103 ; 105; 106; 107 (SGK) Bài 137 (SBT)
Tài liệu đính kèm: