Giáo án Số học lớp 6 - Tiết 3: Ghi số tự nhiên

Giáo án Số học lớp 6 - Tiết 3: Ghi số tự nhiên

I.Mục tiêu

1.Kiến thức

 - Học sinh hiểu được thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chỉ số trong hệ thập phân.

 -Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chỉ số trong một số thay đổi theo vị trí .

2. Kĩ năng

- Rèn luyện kĩ năng nhận biết nhanh các số la mã không quá 30

- Phát triển năng lực tư duy nhanh nhẹn chính xác qua 2 cách ghi hệ thập phân và số tự nhiên.

3. Thái độ

- Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khoa học

II.Chuẩn bị:

1.Giáo viên : Giáo án, SGK, đồ dùng dạy học.

2. Học sinh: Đọc trước bài , tìm đồng hồ ghi số la mã,

 

doc 9 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 719Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học lớp 6 - Tiết 3: Ghi số tự nhiên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 3: ghi số tự nhiên
I.Mục tiêu 
1.Kiến thức
 - Học sinh hiểu được thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chỉ số trong hệ thập phân. 
 -Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chỉ số trong một số thay đổi theo vị trí .
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng nhận biết nhanh các số la mã không quá 30
- Phát triển năng lực tư duy nhanh nhẹn chính xác qua 2 cách ghi hệ thập phân và số tự nhiên.
3. Thái độ
- Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khoa học
II.Chuẩn bị: 
1.Giáo viên : Giáo án, SGK, đồ dùng dạy học.
2. Học sinh: Đọc trước bài , tìm đồng hồ ghi số la mã, 
III.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ
Viết tập hợp số tự nhiên ? Muốn tìm số liền trước liền sau của a ta làm như thế nào?
N = { 0,1,2,3,4,...} 
A có số liền trước là a – 1 , số liền sau là a + 1 
Hoạt động 2. Tìm hiểu số và chữ số
Để ghi các số người ta dùng kí hiệu nào ?
Chữ số 312 là số có mấy chữ số ? 
Tạo thành bởi những chữ số nào ?
Viết số tự nhiên theo nguyên tắc nào ? 53 và 35 có gì giống và khác nhau?
1.Số và chữ số:
 Dùng10 chữ số 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9 để ghi các số tự nhiên .
Ví dụ: 312 só có 3 chữ số .
Đọc ba trăm một chục hai đơn vị.
* Chú ý : Viết các số có nhiều chữ số viết tách riêng từng nhóm mỗi nhóm có 3 chữ số cho dễ đọc.
*Ví dụ: 15 712 386
Hoạt động 3. Hệ thập phân
Để ghi số tự nhiên người ta dùng qui tắc nào?
So sánh giá trị của a trong 3 số ?
Khi đó a đứng ở vị trí hàng nào?
Viết số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số?
Viết số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số khác nhau?
Muốn ghi số la mã từ 1 đến 10 ta làm như thế nào?
Muốn ghi các số la mã từ 10 đến 20 ta viết như thế nào ?
 Cách ghi các số la mã có qui luật gì ? có gống với ghi số trong hệ thập phân không ? 
chữ số I viết bên trái cạnh các chữ số V, X làm giảm giá trị của mỗi chữ số này 1 đơn vị. Viết bên phải làm tăng giá trị .
Giới thiệu : Mỗi chữ số I ; X có thể viết liền nhau nhưng không quá 3 lần.
2.Hệ thập phân: 
Dùng 10 kí hiệu trên để ghi số theo nguyên tắc có mười đơn vị ở một hàng thì bằng 1 đơn vị ở hàng liền trước nó.
ab = 10a + b a ạ 0
abc = 100a + 10b + c a ạ 0
abcd = 1000a + 100b + 10c + d 
a ạ 0
 ? Viết số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số là 999
Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số khác nhau là 987.
Chú ý: số la mã
Kí hiệu :
I V X L C D M 
1 5 10 50 100 500 1000 
 Có 30 chữ số la mã đầu tiên 
I II III IV V VI VII VIII IX X XI XI XIII X IV XV .
Hoạt động 4. Củng cố – vận dụng
1 học sinh giải bài tập 11 ? 
Giải bài tập bài 12 SGK ? 
Điền số thích hợp vào ô trống để được kết quả đúng ?
Viết tập hợp các chữ số của 2000? 
{ 2,0,0,0} ; { 2,0} ? Vì sao?
Lưu ý: Mỗi phần tử chỉ được viết 1 lần.
3.Bài tập:
Bài 11 ( SGkk- 8 ) 
 Số tự nhiên có số chục là 135 và đơn vị 7 là 1357 .
Số 
 Số trăm 
 Số hàng trăm 
 Số chục 
 Chữ số
1425
 14
4
142
2
2307
23
3
230
0
Bài 12 
Tập hợp A các chữ số của số 2000 là 
A = {2 , 0 }
Hoạt động 5. Hướng dẫn về nhà
- Xem kỹ nội dung bài , các ví dụ
- Làm các bài tập 13,14,15, ( SGK- 10 ) bài 20-> 24 ( SBT – 6 ) 
- Đọc bài đọc thêm.
- Hướng dẫn bài 23: a.Ví dụ 9999 ; b. 9876

Tài liệu đính kèm:

  • docT3.Ghi so TN.doc