Giáo án Số học lớp 6 - Tiết 62: Nhân hai số nguyên cùng dấu

Giáo án Số học lớp 6 - Tiết 62: Nhân hai số nguyên cùng dấu

TIẾT 62: NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU

I. Mục tiêu

 - Học sinh hiểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, đặc biệt là dấu của tích hai số âm.

 - Biết vận dụng quy tắc vào giải bài tập.

II. Chuẩn bị:

 1.Giáo viên: Bảng phụ |?2|

 2.Học sinh: Vở ghi, học bài, đọc trước bài nhân 2 số cùng dấu.

III. Tiến trình dạy học

 

doc 2 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 880Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học lớp 6 - Tiết 62: Nhân hai số nguyên cùng dấu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 
Ngày giảng 
Tiết 62: nhân hai số nguyên cùng dấu
I. Mục tiêu
	- Học sinh hiểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, đặc biệt là dấu của tích hai số âm.
	- Biết vận dụng quy tắc vào giải bài tập.
II. Chuẩn bị:
	1.Giáo viên: Bảng phụ |?2|
	2.Học sinh: Vở ghi, học bài, đọc trước bài nhân 2 số cùng dấu.
III. Tiến trình dạy học
HĐ 1. Kiểm tra bài cũ
- Phát biểu quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu? 
Vận dụng giải 77(89)SGK.
ĐVĐ: Nhân 2 số nguyên cùng dấu ta làm như thế nào?
Trả lời: Quy tắc: SGK(88)
77(89)SGK: 
a) x = 3 => 250 . x = 250 . 3 = 750 dm = 75 m
b) x = -2 => 250 .(-2) = - 500 dm = - 50m
Vậy nếu 1 bộ tăng 3 dm => 250 bộ tăng 75 m
Nếu 1 bộ tăng - 2 dm => 250 bộ tăng - 50 m (hay giảm 50 m)
HĐ 2. Nhân hai số nguyên dương
- Gv: Nhân hai số nguyên dương chính là nhân hai số tự nhiên khác 0
Gv cho Hs thực hiện | ?1|
Vậy khi nhân hai số nguyên dươngtích là một số ntn?
- Gv: Tự lấy ví dụ về hai số nguyên dương và thực hiện phép tính tích
- Hs: làm |?1|
a) 12 . 3 = 36
b) 5. 120 = 600
- Hs: Tích hai số nguyên dương là một số nguyên dương.
- Hs: Lấy hai ví dụ về nhân hai số nguyên dương.
HĐ 3. Nhân hai số nguyên âm
Giáo viên đưa bảng phụ |?2| cho cả lớp quan sát? 
Hãy quan sát kết quả => dự đoán kết quả của 2 tích cuối?
(kết quả phép tính sau so với phép tính trước sẽ tăng lên 4 đơn vị?)
=> (-1) . (-4) = ? (4)
(-2) . (-4) =? (8)
1 học sinh nhắc lại quy tắc nhân 2 số nguyên cùng dấu?
Vận dụng quy tắc tính: (-4) . (-25) =?
Có nhận xét gì về tích của 2 số nguyên âm?
áp dụng tính 5 . 17 =?
(-15) . (-6) =?
- Muốn nhân hai só nguyên dương ( âm) ta làm thế nào?
a. Ví dụ:
a. (- 4) = -12 
2. (- 8) = -8
1. (- 4) = -4
0. (- 4) = 0
(-1) . (- 4) =?
(-2) .(- 4) =?
b. Quy tắc:
Muốn nhân 2 số nguyên âm ta nhân 2 giá trị tuyệt đối của chúng.
c. áp dụng: 
(-4) .(-25) = 4 . 25 = 100
d. Nhận xét:
Tích 2 số nguyên âm là 1 số nguyên dương.
áp dụng:
*) 5 . 17 = 85
*) (-15) .(-6) = 90
- Hs trả lời
HĐ 4. Kết luận
- Gv yêu cầu Hs làm bài số 7 trang 91SGK
Thêm f) (- 45) . 0 = ?
- Gv: Hãy rút ra quy tắc:
\ Nhân một số với số 0?
\ Nhân hai số nguyên cùng dấu?
\ Nhân hai số nguyên khác dấu?
- Kết luận: a . 0 = 0
\ Nếu a, b cùng dấu: a. b = |a| . |b|
\ Nếu a, b khác dấu: a. b = - |a| . |b|
- Gv cho Hs hoạt động nhóm bài 79 SGK. Từ đó rút ra nhận xét:
\ quy tắc dấu của tích
\ Khi đổi dấu một ( hai) thừa số của tích thì tích như thế nào?
- Gv nêu lại phần chú ý
- Gv cho Hs làm | ?4|
- Hs làm bài 7 trang 91 SGK
a) (+3) . (+9) = 27
b) (-3) . 7 = - 21
c) 13 . (-5) = - 65
d) (- 150) . (- 4) = 600
e) 7 . (- 5) = - 35
f) (- 45) . 0 = 0
- Hs rút ra quy tắc.
- Hs hoạt động nhóm bài 79 SGK.
 27 . (- 5) = - 135
 27 . 5 = 135
 ( - 27) . 5 = - 135
 ( - 27) . (- 5) = 135
Rút ra nhận xét như phần chú ý SGK
- Hs làm | ?4|
a) b là số nguyên dương
b) b là số nguyên âm.
HĐ5. Củng cố toàn bài:
Gv: Nêu quy tắc nhân hai số nguyên? So sánh quy tắc dấu của phép nhân và phép cộng.
 Cho Hs làm bài 82 - SGK
- Hs phát biểu quy tắc và so sánh.
Hs làm bài 82
HĐ 6. Hướng dẫn về nhà
Học thuộc quy tắc nhân hai số nguyên. Chú ý: ( - ) . ( - ) = ( +)
Làm bài: 83; 84 SGK; 120 --> 125 SBT
Chuẩn bị tiết sau luyện tập

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 62.doc