Giáo án Tập đọc - Tuần 8

Giáo án Tập đọc - Tuần 8

I/ Mục tiêu:

A. Tập đọc.

a) Kiến thức:

- Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: sếu, u sầu, nhgẹn ngào.

- Hiểu nội dung câu chuyện : Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau. Sự quan tâm, sẵn sàng chia sẻ của người xung quanh làm cho mỗi người thấy những lo lắng, buồn phiền dịu bớy và cuộc sống tốt đẹp hơn.

b) Kỹ năng: Rèn Hs

- Đọc đúng các kiểu câu.

- Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: sải cánh, ríu rít,vệ cỏ, mệt mỏi.

- Biết phân biệt lời người kể và với các nhân vật.

c) Thái độ:

Giáo dục Hs biết quan tâm đến mọi người.

B. Kể Chuyện.

- Biết nhận vai một bạn nhỏ trong truyện, kể lại được toàn bộ câu chuyện.

 - Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.

II/ Chuẩn bị:

* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.

 Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.

 

doc 23 trang Người đăng hoaianh.10 Lượt xem 1087Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tập đọc - Tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 8 Thứ hai ngày 22 tháng 10 năm 2007
KÍ DUYỆT 
Tập đọc – Kể chuyện
CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ
I/ Mục tiêu:
A. Tập đọc.
Kiến thức: 
- Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: sếu, u sầu, nhgẹn ngào.
- Hiểu nội dung câu chuyện : Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau. Sự quan tâm, sẵn sàng chia sẻ của người xung quanh làm cho mỗi người thấy những lo lắng, buồn phiền dịu bớy và cuộc sống tốt đẹp hơn.
Kỹ năng: Rèn Hs
Đọc đúng các kiểu câu.
Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: sải cánh, ríu rít,vệ cỏ, mệt mỏi.
Biết phân biệt lời người kể và với các nhân vật.
Thái độ: 
Giáo dục Hs biết quan tâm đến mọi người.
B. Kể Chuyện.
Biết nhận vai một bạn nhỏ trong truyện, kể lại được toàn bộ câu chuyện.
 - Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.
 Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
	* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát. (1’)
Bài cũ: Bận. (5’)
- Gv mời 2 Hs đọc bài thơ “ Bận” và hỏi.
+ Mọi vật mọi người xung quanh bé bận việc gì?
+ Bè bận những việc gì ?
- Gv nhận xét.
Giới thiệu và nêu vấn đề: (1’)
	Giới thiệu bài – ghi đề bài : 
 4. Phát triển các hoạt động. (25’)
* Hoạt động 1: Luyện đọc.	(5’)
- Mục tiêu: Giúp Hs bước đầu đọc đúng các từ khó, câu khó. Ngắt nghỉ hơi đúng ở câu dài.
Gv đọc mẫu bài văn.
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
Gv mời Hs đọc từng câu.
Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.
Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 5 đoạn trong bài.
Gv mời Hs giải thích từ mới: u sầu, nghẹn ngào..
Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
Năm nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh 5 đoạn.
- Gv mời 1 Hs đọc lại toàn truyện.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.	(10’)
- Mục tiêu: Giúp Hs nắn được cốt truyện, hiểu nội dung bài.
- Gv đưa ra câu hỏi:
- Hs đọc thầm đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi:
 + Các bạn nhỏ đi đâu đâu ?
 + Điều gì gặp trên đường khiến các bạn nhỏ phải dừng lại?
+ Các bạn quan tâm đến ông cụ như thế nào?
 + Vì sao các bạn quan tâm đến ông cụ như vậy?
- Cả lớp đọc thầm đoạn 3, 4.
- Gv cho Hs thảo luận từng nhóm đôi để trả lời câu hỏi :
+Ông cụ gặp chuyện gì buồn?
+ Vì sao trò chuyện với các bạn nhỏ ông cụ cảm thấy nhẹ nhàng hơn?
 + Câu chuyện nói với em điều gì?
- Gv chốt lại: Con người phải quan tâm giúp đỡ nhau. Sự quan tâm giúp đỡ nhau là rất cần thiết, rất đáng quý.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố.	(4’)
- Mục tiêu: Giúp HS kể lại được câu chuyện theo lời từng nhân vật nhân vật.
- GV chia Hs thành 5 nhóm. Hs sẽ phân vai (người dẫn truyện, ông cụ, 4 bạn nhỏ).
- 4 Hs tiếp nối nhau thi đọc các đoạn 2, 3, 4, 5.
- Gv nhận xét, bạn nào đọc tốt.
* Hoạt động 4: Kể chuyện. 	(7’)
- Mục tiêu: Mỗi Hs tưởng tượng mình là một bạn nhỏ trong truyện và kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Gv mời 1 Hs chọn kể mẫu một đoạn của câu chuyện.
- Đoạn 1: kể theo lời 1 bạn nhỏ .
- Đoạn 2: kể theo lời bạn trai.
- Gv mời 1 Hs kể .
- Từng cặp hs kể chuyện.
- Gv mời 3 Hs thi kể một đoạn bất kì của câu chuyện.
- Gv nhận xét, công bố bạn nào kể hay.
PP: Thực hành cá nhân, hỏi đáp, trực quan.
HT: Cá nhân
Học sinh đọc thầm theo Gv.
Hs xem tranh minh họa.
Hs đọc từng câu.
Hs đọc từng đoạn trước lớp.
5 Hs đọc 5 đoạn trong bài.
Hs giải thích và đặt câu với từ 
Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
Hs nối tiếp nhau đọc 5 đoạn trong bài.
1 Hs đọc lại toàn truyện.
PP: Đàm thoại, hỏi đáp, giảng giải.
HT: Lớp
Cả lớp đọc thầm.
Đi về sau một cuộc dạo chơi.
Các bạn gặp 1 cụ già đang ngồi ven đường, vẻ mệt mỏi, cặp mắt lộ vẻ u sầu.
Các bạn băn khoăn và trao đổi với nhau.
Vì các bạn là những đứa trẻ ngoan, nhanâ hậu.
Hs đọc đoạn 3, 4.
Bà cụ ốm nặng phải vào viện.
Hs thảo luận nhóm đôi.
Hs đứng lên trả lới.
Hs nhận xét.
PP: Kiểm tra, đánh giá trò chơi.
HT: Nhóm
Hs thi đọc toàn truyện theo vai.
Hs thi đọc truyện.
Hs nhận xét.
PP: Quan sát, thực hành, trò chơi.
HT: Lớp
Hs lắngnghe.
Hs nhận xét.
Một Hs kể .
Từng cặp Hs kể.
Ba Hs thi kể chuyện.
Hs nhận xét.
 5. Tổng kềt – dặn dò. (3’)
Về luyện đọc lại câu chuyện.
Chuẩn bị bài: Tiếng ru.
Nhận xét bài học.
 Toán. Tiết 36 LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: 
- Củng cố về phép chia trong bảng chia7.
- Tìm một phần bảy của số.
- Aùp dụng để giải toán có lời văn bằng một phép tính chia.
b) Kỹ năng: Rèn Hs tính các phép tính chia chính xác, thành thạo.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, phấn màu .
	* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Bảng chia 7.
Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 3.
Một em đọc bảng chia 7.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi đề bài.
4. Phát triển các hoạt động.
 * Hoạt động 1: Làm bài 1, 2.
 -Mục tiêu Giúp Hs làm các phép nhân trong bảng nhân 7 đúng.
Cho học sinh mở vở bài tập: 
Bài 1: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
+ Phần a).
- Yêu cầu Hs suy nghĩ và tự làm phần a)
Gv hỏi: Khi đã biết 7 x 8 = 56, có thể ghi ngay kết quả của 56 : 7 được không? Vì sao?
- Yêu cầu 4 Hs lên bảng làm
 - Yêu cầu cả lớp làm vào VBT.
 + Phần b).
- Yêu cầu 12 Hs tiếp nối đọc kết quả phần 1b).
- Sau đó yêu cầu cả lớp làm vào VBT.
- Gv nhận xét, chốt lại
Bài 2:
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu Hs tự làm.
- Gv mời 8Hs lên bảng làm.
- Gv chốt lại:
* Hoạt động 2: Làm bài 3, 4.
- Mục tiêu: Củng cố cách giải toán có lời văn, biết tìm 1/7 của một số.
Bài 3:
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi:
+ Lớp có bao nhiêu học sinh?
+ Cô giáo chia mỗi nhóm bao nhiêu học sinh?
+ Bài toán hỏi gì?
- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại.
 Số nhóm chia đựợc là:
 35 : 7 = 5 (nhóm).
 Đáp số : 5 nhóm.
Bài 4:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Hình a) có tất cả bao nhiêu con mèo?
- Muốn tìm một phần bảy số con mèo có trong hình a) ta phải làm thế nào?
- Gv chốt lại.
Một phần bảy số con mèo trong hình a) là:
 21 : 7 = 3 (con mèo)
Một phần bảy con mèo trong hình b) là:
 14 : 7 = 2 ( con mèo).
* Hoạt động 3: 
- Mục tiêu: Giúp Hs củng cố lại phép chia 7.
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv chia lớp thành 2 nhóm. Cho các em chơi trò : “Tiếp sức”. 
Yêu cầu: Thực hiện nhanh, chính xác.
 28 : 7 ; 56 : 7 ; 42 : 7 ; 63 : 7 ; 14 : 7 ; 35 : 7.
- Gv nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc.
PP: Luyện tập, thực hành.
Hs đọc yêu cầu đề bài..
Có thể ghi ngay được vì lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia.
Bốn hs lên làm phần a).
Cả lớp làm bài.
Hs nối tiếp nhau đọc kết quả phần b).
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Tám Hs lên bảng làm. Hs cả lớp làm vào VBT.
Hs nhận xét.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận nhóm đôi.
35 học sinh.
Mỗi nhóm có 7 học sinh.
Hỏi chia được bao nhiêu nhóm.
Hs cả lớp làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
21 con mèo.
Ta lấy 21: 7 
Hai em lên bảng làm. Cả lớp làm vào VBT.
Hs nhận xét.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
Từng nhóm tiến hành thi đua làm bài.
Hs nhận xét.
Tổng kết – dặn dò.
Tập làm lại bài.
Làm bài 3, 4.
Chuẩn bị bài: Giảm đi một số lần. 
Nhận xét tiết học.
Mĩ thuật Vẽ tranh: Vẽ tranh chân dung
Thứ ba ngày 23 tháng 10 năm 2007
Toán
GIẢM ĐI MỘT SỐ LẦN
A/ Mục tiêu:
1.Kiến thức: - Biết thực hiện giảm một số đi nhiều lần. - Aùp dụng để giải các bài toán có liên quan.
2.Kĩ năng: Tính toán chính xác, thành thạo.
3.Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
B/ Chuẩn bị:
	* GV: Phấn màu, bảng phụ.
	* HS: VBT, bảng con.
C/ Các hoạt động:
1..Khởi động: Hát.(1’)
2.Bài cũ: Luyện tập .(3’)
- Gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài 3, 4.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3.Giới thiệu và nêu vấn đề.(1’)
Giới thiệu bài – ghi đề bài.
4.Phát triển các hoạt động.(28’)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
 * HĐ1: Hướng dẫn thực hiện cách tính giảm một số đi một số lần. (8’)
- MT: Giúp Hs biết thực hiện cách giảm một số đi một số lần.
- Giáo viên nêu bài toán “ Hàng trên có 6 con gà. Số gà trên giảm đi 3 lần thì được số gà hàng dưới. Tính số gà hàng dưới”.
+ Hàng trên có mấy con gà?
+ Số gà hàng dưới như thế nào so với số gà hàng trên?
- Hướng dẫn Hs vẽ sơ đồ thể hiện số gà hàng trên và số gà hàng dưới.
- Gv yêu cầu Hs suy nghĩ và tìm số gà hàng dưới.
- Yêu cầu Hs viết lời giải của bài toán.
-> Bài toán trên được gọi là bài toán giảm đi một số lần.
- Vậy muốn gấp một số lên một số lần ta làm như thế nào?
Gv chốt lại cách tính và nêu một số bài tập áp dụng : giảm các số sau 4 lần : 16 , 20 , 32 , 84 
* HĐ2: Làm bài 1.(7’)
- MT: Giúp Hs giải đúng bài toán theo mẫu đã cho.
Cho học sinh mở vở bài tập.
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài
- Yêu cầu Hs đọc cột đầu tiên của bảng.
- Gv hỏi:
+ Muốn giảm một số đi 4 lần ta làm như thế nào?
+ Muốn giảm một số đi 7 lần ta làm thế nào?
- Gv yêu cầu Hs suy nghĩ và làm bài.
- Yêu cầu Hs tự làm bài. Một Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét 
* HĐ3: Làm bài 2, 3. (10’)
- MT: Giúp học sinh giải bài toán có lời văn.
Bài 2: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi.
+ Chị Lan có bao nhiêu quả cam?
+ Số cam còn lại sau khi bán như thế nào so với số cam ban đầu?
+ Ta vẽ sơ đồ như thế nào?
- Gv yêu cầu Hs tự vẽ sơ đồ và giải. Một bạn lên bảng giải.
Gv nhận xét
Có: 84 quả
Bán : ¼ quả 
Còn : ? quả ... ân quan đến tìm một trong các phần bằng nhau của một số.- đặt tính nhân chia số có hai chữ số cho số có một chữ số .
2. Kĩõ năng: Tính toán chính xác , nhanh nhẹn .
3.Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
B/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, phấn màu.
	* HS: VBT, bảng con.
C/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.(1’)
2. Bài cũ: Tìm số chia.(3’)
Gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài 3, 2.
Một Hs nhắc lại cách tìm số chia.
Nhận xét ghi điểm.
Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.(1’)
Giới thiệu bài – ghi đề bài.
4. Phát triển các hoạt động. (28’)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
* HĐ1: Làm bài 1. (12’)
 - MT: Giúp Hs tìm các thành phần chưa biết và tính đúng.
 Bài 1: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu Hs tự làm bài.
- Gv yêu cầu Hs lên bảng làm
- Gv nhận xét .
* Hoạt động 2: Làm bài 2 , 3 (13’)
- MT: Giúp cho Hs biết giải toán có lời văn tìm một phần mấy của một số, củng cố lại cách đặt tính về nhân chia số có hai chữ số cho số có một chữ số .
Bài 2 :
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài
- Gv yêu cầu Hs tự suy nghĩ và làm bài.
- Gv chốt lại.
Gv lưu ý hs thực hiện đặt tính đúng .
Gv nhận xét .
* HĐ3: Củng cố (3’)
- MT: Giúp Hs củng cố lại cách tìm các thành phần chưa biết .
- Gv chia lớp thành 2 nhóm. Cho các thi làm bài
Yêu cầu: Trong thời gian 5 phút, nhóm nào làm bài xong, đúng sẽ chiến thắng.
 X + 34 = 52. X – 27 = 45 25 : X = 5 
X x 6 = 48 X : 7 = 9 75 – X = 47 
- Gv nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc.
.PP: Luyện tập, thực hành.
 HT: Cá nhân , lớp .
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs tự làm bài.
X + 15 = 20 X – 18 = 16 72 – X = 50 
X x 7 = 42 X : 7 = 5 49 : X = 7 
36 – X = 14 24 : X = 6 28 : X = 7 
Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
HT: Nhóm , cá nhân .
Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs làm bài vào VBT
 36 50 22 35
 x 4 x 3 x 6 x 4 
 144 150 132 140
 46 2 96 3 60 3 88 4
 4 23 9 32 6 20 8 22 
 06 06 00 08 
 6 6 8 
 0 0 0 
Hs nhận xét.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
HT : Nhóm , lớp .
Hai nhóm thi làm toán.
Hs nhận xét.
5. Tổng kết – dặn dò. (1’)
Tập làm lại bài. 2, 3
Chuẩn bị : Góc vuông, góc không vuông.
Nhận xét tiết học.
Tập làm văn
Kể về người hàng xóm
 I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Hs nghe kể lại tự nhiên, chân thật về một người hàng xóm mà em quý mến.
Kỹ năng: Biết viết lại những điều mình kể thành một đoạn văn ngắn, diễn đạt rõ ràng.
Thái độ: Giáo dục Hs biết rèn chữ, giữ vở.
 II/ Chuẩn bị:	
 * GV: Bảng lớpviết 4 câu hỏi gợi ý.
 * HS: VBT, bút.
 III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát. (1’)
Bài cũ: (5’)
- Gv gọi 1 Hs : Kể lại câu chuyện “ Không nỡ nhìn”.
- Gv gọi 1 Hs đọc bài viết của mình.
- Gv nhận xét bài cũ.
Giới thiệu và nêu vấn đề.(1’)
	Giới thiệu bài + ghi đề bài.
Phát triển các hoạt động:(25’)
* Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 1. (10’)
- Mục tiêu: Giúp cho Hs biết kể lại một người hàng xóm mà em quý mến.
Gv giúp Hs xác định yêu cầu của bài tập.
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv hướng dẫn: 
+ Người đó tên là gì? Bao nhiêu tuổi?
+ Người đó làm nghề gì?
+ Tình cảm gia đình em đối với người hàng xóm thế nào?
+ Tình cảm của người hàng xóm đối với gai đình em thế nào
- Gv mời 1 Hs khá kể lại.
- Gv rút kinh nghiệm
- Gv mời từng cặp Hs kể. 
- Gv mời 3 – 4 hs thi kể trước lớp.
- Gv nhận xét, công bố bạn nào kể hay.
* Hoạt động 2: Từng Hs làm việc. (15’)
Mục tiêu: Giúp các em biết viết những điều các em vừa kể thành một đoạn văn ngắn.
Gv gọi Hs đọc yêu cầu đề bài.
Gv yêu cầu Hs làm bài vào vở.
- Sau đó Gv mời 5 Hs đọc bài.
- Gv nhận xét, rút kinh nghiệm.
PP: Quan sát, thảo luận, thực hành.
HT: Cá nhân
Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
Hs lắng nghe.
Hs trả lời.
Hs lắng nghe.
1 Hs kể lại.
Từng cặp Hs kể.
3 – 4 Hs thi kể trước lớp.
Hs nhận xét.
PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi.
HT: Lớp
Hs đọc yêu cầu đề bài
Hs làm bài vào vở.
Hs đứng lên đọc bài.
 5 Tổng kết – dặn dò. (3’)
Về nhà bài viết nào chưa đạt về nhà sửa lại.
Chuẩn bị bài: Ôn tập giữa học kì.
Nhận xét tiết học.
Tự nhiên xã hội
Vệ sinh thần kinh (tiếp theo)
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: 
- Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khỏe..
Kỹ năng: 
- Lập được thời gian biểu hằng ngày qua việc sắp xếp thời gian ăn, ngủ, học tập và vui chơi một cách hợp lí.
c) Thái độ: 
 - Giaó dục Hs biết vệ sinh cơ quan thần kinh.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Hình trong SGK trang 34, 35.
	* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát. (1’)
Bài cũ: Vệ sinh thần kinh. (5’)
 - Gv gọi 2 Hs lên trả lời câu 2 câu hỏi:
 + Nêu một số việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh thần kinh?
 + Nêu những thức ăn , đồ uống có hại cho cơ quan thần kinh? 
 - Gv nhận xét.
Giới thiệu và nêu vấn đề: (1’)
	Giới thiiệu bài – ghi đề bài: 
 4. Phát triển các hoạt động. (25’)
* Hoạt động 1: Thảo luận.	(12’)
- Mục tiêu: Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khỏe.
. Cách tiến hành.
Bước 1: Làm việc theo cặp .
- Gv yêu cầu Hs quay mặt lại với nhau thảo luận theo gợi ý:
+ Theo bạn, khi ngủ những cơ quan nào của cơ thể được nghỉ ngơi?
+ Có khi nào bạn ngủ ít không ? nêu cảm giác của bạn ngay sau đêm hôm đó?
+ Nêu những điều kiện để có giấc ngủ tốt?
+ Hằng ngày, bạn thức dậy và đi ngủ vào lúc mấy giờ?
+ Bạn làm những công việc gì trong cã ngày?
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Mỗi nhóm trình bày một câu. Các nhóm khác bổ sung
- Gv chốt lại: 
=> Khi ngủ, cơ quan thần kinh đặc biệt là bộ não được nghỉ ngơi tốt nhất. Trẻ em càng nhỏ ngày càng ngủ nhiều. Từ 10 tuổi trở lên, mỗi người cần ngủ từ 7 đến 8 giờ trong một ngày.
* Hoạt động 2: Thực hành lập thời gian biểu cá nhân hằng ngày.	(13’)
- Mục tiêu: Lập được thời gian biểu hằng ngày qua việc sắp xếp thời gian ăn, ngủ, học tập và vui chơi.
Các bước tiến hành.
Bước 1 : Hướng dẫn cả lớp.
- Gv giảng: Thời gian biểu là một bảng trong đó có các mục:
+ Thời gian: bao gồm các buổi trong ngày và giờ trong từng buổi.
+ Công việc là những hoạt động phải làm trong một ngày như : ngủ dậy, đi học, học bài, vui chơi, làm việc.
- Sau đó Gv gọi vài Hs lên điền thử vào thời gian biểu.
Bước 2: Làm việc cá nhân.
- Gv yêu cầu Hs tự kẻ và viết vào vở thời gian biểu cá nhân theo mẫu như trong SGK.
Bước 3: Làm việc theo cặp.
- Hs trao đổi thời gian biểu của mình với bạn ngồi bên cạnh để cùng góp ý cho nhau.
Bước 4: Làm việc cả lớp.
- Gv gọi vài Hs lên giới thiệu thời gian biểu của mình trước cả lớp.
- Gv hỏi:
+ Tại sao chúng ta phải lập thời gian biểu?
+ Sinh hoạt và học tập theo thời gian biểu có lợi gì?
- Gv nhận xét: 
=> Thực hiện theo thời gian biểu giúp chúng ta làm việc một cách khoa học, vừa bảo vệ hệ thần kinh, giúp nâng cao hiệu quả công việc học tập.
PP: Thảo luận nhóm.
HT: Nhóm
Hs từng nhóm thảo luận và trả lời các câu hỏi.
Đại diện từng nhóm lên trả lời.
Hs nhận xét.
Hs nhắc lại.
PP: Luyện tập, thực hành.
HT: Cá nhân
Hs lắng nghe.
Một Hs lên điền thử vào thời gian biểu.
Hs tự kẻ vào tập và điền vào kế hoạch của mình.
Hs trao đổi với nhau theo cặp.
Hs đứng lên đọc thời gian biểu của mình.
Hs khác nhận xét.
Hs trả lời.
Hs nhắc lại.
5 .Tổng kềt – dặn dò. (3’)
Về xem lại bài.
Chuẩn bị bài sau: Ôn tập và kiểm tra: Con người và sức khỏe.
Nhận xét bài học.
Thủ công
Bài 5: Gấp, cắt, dán, bông hoa (Tiết 2).
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Giúp Hs hiểu:
 Hs biết ứng dụng cách gấp cắt ngôi sao 5 cánh để cắt được bông hoa 5 cánh. Biết cách gấp, cắt, dán bông hoa 4 cánh, 8 cách.
 Chia sẽ niềm vui cùng bạn giúp cho tình bạn thên gắn bó, thân thiết.
Kỹ năng: 
Gấp, cắt, dán được bông hoa 4 cánh, 5 cánh, 8 cánh đúng quy trình kĩ thuật.
Thái độ: 
- Hứng thú đối với giờ học gấp, cắt, dán.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Mẫu các bông hoa được gấp , cắt từ giấy màu; Giấy thủ công, kéo, hồ hán, bút chì, thước kẻ.
 Tranh quy trình gấp cắt, dán bông hoa 4 cánh, 5 cánh, 8 cánh. 
	* HS: Giấy thủ công, kéo, hồ hán, bút chì, thước kẻ.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Gấp, cắt, dán, bông hoa (Tiết 1).
- Gv gọi 2 Hs lên thực hiện lại các thao tác gấp, cắt, dán, bông hoa.
- Gv nhận xét.
Giới thiệu và nêu vấn đề:
	Giới thiiệu bài – ghi đề bài: 
Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 3: Hs thực hành gấp, cắt dán ngôi sao năm cánh và lá cơ đỏ sao vàng.
- Mục tiêu: Giúp Hs thực hành đúng cách gấp, cắt dán bông hoa
- Gv yêu cầu Hs nhắc lại và thực hiện các bước gấp, cắt dán bông hoa 4 cánh, 5 cánh, 8 cánh.
- Gv nhận xét và treo tranh quy trình gấp, cắt dán bông hoa lên bảng.
- Gv nhắc lại các bước thực hiện:
 + Gấp, cắt bông hoa 5 cánh: Cắt tờ giấy hình vuông rồi gấp giống như gấp ngôi sao 5 cánh. Sau đó vẽ và cắt theo đường cong. Ta được bông hoa 5 cánh.
 + Gấp, cắt bông hoa 4 cánh: gấp tờ giấy hình vuông thành 8 phần bằng nhau. Sau đó vẽ và cắt theo đường cong. Ta được bông hoa 4 cánh .
+ Gấp, cắt bông hoa 8 cánh: gấp tờ giấy hình vuông thành 16 phần bằng nhau. Sau đó vẽ và cắt theo đường cong. Ta được bông hoa 8 cánh .
- Gv tổ chức cho Hs thực hiện gấp, cắt dán bông hoa.
- Gv giúp đỡ, uốn nắn những Hs làm chưa đúng.
- Gv tổ chức cho Hs trưng bày các sản phẩm của mình.
- Gv đánh giá sản phẩm thực hành của Hs.
PP: Luyện tập, thực hành.
Hs trả lời gồm có 3 bước.
HS lắng nghe.
Hs thực hành gấp, cắt dán ngôi bông hoa.
Hs trưng bày các sản phẩm của mình làm được.
5.Tổng kềt – dặn dò.
Về tập làm lại bài.
Chuẩn bị bài sau: Kiểm tra chương 1 phối hợp gấp, cắt, dán hình.
Nhận xét bài học.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 8 ngat.doc