Giáo án Tiết : 52 đề kiểm tra học kỳ II môn: Lịch sử 9 năm học 2010-2011

Giáo án Tiết : 52 đề kiểm tra học kỳ II môn: Lịch sử 9 năm học 2010-2011

Nhằm kiểm tra kiến thức của học sinh phần lịch sử HKII về nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp ( 1945-1954 ) của nhân dân ta. Nêu nội dung của hiệp định Pa-ri năm 1973. HS So sánh được điểm giống nhau và khác nhau của hai chiến lược “chiến tranh đặc biệt” và “chiến tranh cục bộ” của Mỹ.

b. Về kĩ năng:

Rèn luyện cho học sinh các kĩ năng : trình bày vấn đề, viết bài , kĩ năng vận dụng kiến thức để phân tích so sánh , đánh giá sự kiện

 

doc 7 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1197Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiết : 52 đề kiểm tra học kỳ II môn: Lịch sử 9 năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tiết : 52
đề kiểm tra học kỳ II
 Môn: Lịch sử 9
Năm học 2010-2011
Thời gian 45 phút (không kể thời gian giao đề)
I Mục tiêu kiểm tra:
a. Về kiến thức
Nhằm kiểm tra kiến thức của học sinh phần lịch sử HKII về nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp ( 1945-1954 ) của nhân dân ta. Nêu nội dung của hiệp định Pa-ri năm 1973. HS So sánh được điểm giống nhau và khác nhau của hai chiến lược “chiến tranh đặc biệt” và “chiến tranh cục bộ” của Mỹ. 
b. Về kĩ năng:
Rèn luyện cho học sinh các kĩ năng : trình bày vấn đề, viết bài , kĩ năng vận dụng kiến thức để phân tích so sánh , đánh giá sự kiện
c. Về thái độ :
Kiểm tra tháI độ ,tình cảm của HS đối với sự kiện, nhân vật lịch sử
II Hình thức kiểm tra
Hình thức tự luận
III. Thiết lập ma trận:
 Cấp độ
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
 Vận dụng
 Cộng
 Thấp
 Cao
Việt Nam từ cuối 1946 đến năm 1954
HS trình bày nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp ( 1945-1954 ) của nhân dân ta. 
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu : 1
Số điểm : 4
Số câu:1
Số điểm:4
Tỉ lệ 40 %
So sánh hai cuộc chiến tranh trong giai đoạn 1960-1968
So sánh điểm giống nhau và khác nhau của hai chiến lược “chiến tranh đặc biệt” và “chiến tranh cục bộ” của Mỹ. 
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu : 1
Số điểm :2
Số câu:1
Số điểm:2
Tỉ lệ 20 %
Hiệp định Pa ri 1973 chấm dứt chiến tranh
Nêu nội dung của hiệp định Pa-ri năm 1973
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu:1
Số điểm:4
Tỉ lệ 40 %
Số câu:1
Số điểm:4
Tỉ lệ 40 %
TổngSố câu
TổngSố điểm
 Tỉ lệ %
Số câu :1
Số điểm : 4
Tỉ lệ 40%
Số câu :1
Số điểm: 4
Tỉ lệ 40 %
Số câu : 1
Số điểm :2
Tỉ lệ 20 %
Số câu:3
Số điểm:10
Tỉ lệ 100 %
Đề ra: 
Câu 1: (4,0đ) 
Trình bày nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp ( 1945-1954 ) của nhân dân ta. 
Câu 2: (2,0 đ)
So sánh điểm giống nhau và khác nhau của hai chiến lược “chiến tranh đặc biệt” và “chiến tranh cục bộ” của Mỹ. 
Câu 3: (4,0 điểm )
Nêu nội dung của hiệp định Pa-ri năm 1973. Trong những nôi dung đó thì nôI dung nào là quan trọng nhất?
Đáp án - Biểu điểm chấm - Môn lịch sử 9 học kỳ II
năm học 2010-2011
Câu 1(4đ)
* ý nghĩa lịch sử:
- Trong nước: + Là sự kiện vĩ đại trong lịc sử dân tộc phá tan hai xiềng xích Pháp-Nhật, lật nhào chế độ quân chủ chuyên chế ngót ngàn năm	(0,5đ) 
 + Đưa nước ta từ một nước thuộc địa trở thành một nước độc lập dưới chế độ dân chủ cộng hoà . Từ thân phận nô lệ trở thành người dân tự do 	(0,5đ) 
 + Mở ra kỉ nguyên mới, kỉ nguyên độc lập tự do 	(0,5đ) 
- Quốc tế: Là thắng lợi đầu tiên trong thời đại mới. Cổ vũ tinh thần đấu tranh của các nước thuộc địa , nữa thuộc địa. Đặc biệt là nhân dân các nước châu á - châu Phi 	(0,5đ) 
* Nguyên nhân thành công:
+ Do truyền thống đấu tranh kiên cường bất khuất của dân tộc 	(0,5đ) 
+ Có khối liên minh công - nông vững chắc	(0,5đ) 
+ Có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng - chủ tịch Hồ Chí Minh	(0,5đ) 
+ Có hoàn cảnh Quốc tế thuận lợi 	(0,5đ) 
Câu 2(2đ):
Điểm giống nhau: Đều là chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới , nhằm biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới của Mĩ 	 (0,5đ)
-Đều thực hiện âm mưu chống lại cách mạng và nhân dân miền Nam (O,5đ)
Điểm khác nhau : - Lực lượng tham chiến trong “chiến tranh đặc biệt” là nguỵ quân và cố vấn Mỹ 	 (0,25đ)
 -Trong “chiến tranh cục bộ” lực lượng chủ yếu là quân đội Mỹ quân đồng minh phối hợp với lính nguỵ trong đó quân Mĩ đóng vai trò quan trọng và chủ yếu trên chiến trường	 (0,25đ)
- Quy mô : Chiến tranh “đặc biệt” ở miền Nam còn chiến tranh “ cục bộ” mở rộng cả hai miền Nam- Bắc(0,25đ)
- Tính chất ác liệt : Chiến tranh “cục bộ “ ác liệt hơn thể hiện ở mục tiêu, lực lượng tham chiến, vũ khí, hoả lực, phương tiện chiến tranh. (0,25đ)
Câu 3 (4đ)
- Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập chủ quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam 	(0,5đ)
- Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân đồng minh, huỷ bỏ các căn cứ quân sự, cam kết không tiếp tục dính líu quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam 	 (0,5đ)
- Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ thông qua tổng tuyển cử tự do, không có sự can thiệp của nước ngoài 	(0,5 đ)
- Các bên thừa nhận thực tế miền Nam Việt Nam có hai chính quyền, hai quân đội , hai vùng kiểm soát và ba lực lượng chính trị 	(0,5 đ)
- Các bên ngừng bắn tại chỗ, trao trả tù binh và dân thường bị bắt 	 (0,5 đ)
- Hoa Kì cam kết góp phần hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam và Đông Dương 	 (0,5 đ)
- Nôi dung thứ nhất là quan trọng nhất vì đó là quyền lợi thiêng liêng và cơ bản nhất của mỗi dân tộc (1đ)
Hết
 Đề: lẻ
đề kiểm tra học kỳ II
 Môn: Lịch sử 9
Năm học 2010-2011
Thời gian 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề ra: 
Câu 1: (1,0đ) 
Em hãy cho biết lượng chủ yếu trong chiến lược “chiến tranh cục bộ” của Mỹ. 
Câu 2: (3,0đ)
Nêu nội dung và ý nghĩa lịch sử của hiệp định Giơ-ne-vơ.
Câu 3: (2,0đ)
 	 So sánh điểm giống nhau và khác nhau của hai chiến lược “chiến tranh đặc biệt” và “chiến tranh cục bộ” của Mỹ. 
Câu 4: (4,0đ)
 	 Trình bày nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước ( 1954-1975 ) của nhân dân ta . 
Đề: lẻ
Đáp án - Biểu điểm chấm - Môn lịch sử 9 học kỳ II
năm học 2010-2011
Câu 1:
Lực lượng chủ yếu là lính viễn chinh Mỹ - quân đồng minh và nguỵ quyền Sài Gòn.	(1,0đ)
Câu 2: - Nội dung
+ Các nước tham dự hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương là độc lập chủ quyền toàn vẹn lãnh thổ	 (0,5đ)
+ Hai bên tham chiến ngừng bắn , lập lại hoà bình trên toàn Đông Dương (0,5đ)
+ Hai bên thực hiện cuộc di chuyển , tập kết quân đội ở hai miền Bắc và Nam lấy vĩ tuyến 17 làm ranh giới tạm thời. 	( 0,5 đ )
+ Việt Nam thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do trong cả nước, dưới sự kiểm soát của một uỷ ban quốc tế.	( 0,5 đ ) 
- ý nghĩa : Chấm dứt chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp và đế quốc Mỹ ở Việt Nam và Đông Dương . Là công pháp quốc tế ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của các nước Đông Dương. 	(0,5 đ)
Buộc Pháp rút hết quân đội về nước. Miền Bắc hoàn toàn giải phóng	 (0,5 đ)
Câu 3
Điểm giống nhau: Đều là chiến tranh thực dân kiẻu mới 	(1,0đ)
Điểm khác nhau : -Lực lượng chủ yếu tham chiến trong “chiến tranh đặc biệt” là nguỵ quân và cố vấn Mỹ 	 (0,5đ)
 -Trong “chiến tranh cục bộ “ chủ yếu là quân đội Mỹ quân đồng minh phối hợp với lính nguỵ 	(0,5đ)
Câu 4
-ý nghĩa lịch sử:
+ Kết thúc 21 năm chiến đấu chống Mỹ và 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc. Chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc ở nước ta 	( 0,5 đ )
+ Mở ra kỉ nguyên mới cho lịch sử dân tộc - kỉ nguyên độc lập đi lên CNXH 
 ( 0,5 đ )
+ Là một trong những trang sử chói lọi của dân tộc, thể hiện sự toàn thắng của chủ nghĩa anh hùng cách mạng và trí tuệ của con người Việt Nam trong thế kỉ XX 
 (0,5 đ)
+ Là nguồn cổ vũ lớn lao đối với phong trào cách mạng thế giới nhất là đối với phong trào giải phóng dân tộc (0,5 đ)
-Nguyên nhân
+ Nguyên nhân chủ quan: - Có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng  	 (0,5 đ)
 - Khối đại đoàn kết toàn dân đánh giặc  	 (0,5 đ) 
 - Có hậu phương miền Bắc vững chắc lớn mạnh(0,5đ)
+Nguyên nhân khách quan: Có sự phối hợp chiến đấu của ba dân tộc Đông Dương, sự ủng hộ của các nước XHCN.	 (0,5 đ) 
	Hết

Tài liệu đính kèm:

  • docDe Dap an Ma tran HKII lich su9Moi.doc