Giáo án Toán Lớp 9 - Chủ đề: Thu thập và tổ chức dữ liệu - Năm học 2021-2022

Giáo án Toán Lớp 9 - Chủ đề: Thu thập và tổ chức dữ liệu - Năm học 2021-2022

 I. Mục tiêu:

1. Kiến thức

- Đọc và mô tả thành thạo các dữ liệu ở dạng: Bảng thống kê; biểu đồ tranh; biểu đồ dạng cột kép; biểu đồ hình quạt tròn;

- Phát hiện, biểu diễn, lí giải, thiết lập được dữ liệu vào bảng, biểu đồ thích hợp ở dạng bảng thống kê; biểu đồ tranh; biểu đồ dạng cột kép; biểu đồ hình quạt tròn;

- Nhận ra, giải quyết được vấn đề hoặc quy luật đơn giản dựa trên các số liệu thu thập được ở trên các bảng, biểu đồ.

2. Năng lực:

* Năng lực chung:

- Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.

*Năng lực chuyên biệt:

- Năng lực giao tiếp toán học: HS đọc và mô tả các thông tin cơ bản trọng tâm; phân tích lựa chọn trích xuất các thông tin cần thiết; sử dụng được ngôn ngữ toán học; thể hiện sự tự tin khi trình bày bài trước lớp;

- Năng lực giải quyết vấn đề: HS sử dụng các kiến thức, kĩ năng toán để lựa chọn và biểu diễn được dữ liệu vào bảng, biểu đồ thích hợp;

- Năng lực tư duy và lập luận toán học: HS biết quan sát tìm kiếm sự tương đồng và khác biệt; biết khẳng định kết quả của việc quan sát;

- Năng lực mô hình hóa toán học: HS biết sử dụng các phép toán; giải quyết được bài toán; thể hiện được lời giải toán học;

- Năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học: HS biết sử dụng bút màu, compa, thước thẳng, máy tính cầm tay.

3. Về phẩm chất:

- Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ mà giáo viên đưa ra. Có ý thức tìm tòi và khám phá, vận dụng sáng tạo kiến thức để giải quyết các vấn đề thực tiễn.

- Trung thực: Báo cáo chính xác kết quả hoạt động của cá nhân.

 

doc 12 trang Người đăng Phan Khanh Ngày đăng 21/06/2023 Lượt xem 426Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 9 - Chủ đề: Thu thập và tổ chức dữ liệu - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHỦ ĐỀ MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT
Tên bài dạy. THU THẬP VÀ TỔ CHỨC DỮ LIỆU
Tiết 88, 89
Ngày soạn: 3/4/2022
Ngày dạy: 4/4/2022, Kiểm diện: 
 I. Mục tiêu:
1. Kiến thức 
- Đọc và mô tả thành thạo các dữ liệu ở dạng: Bảng thống kê; biểu đồ tranh; biểu đồ dạng cột kép; biểu đồ hình quạt tròn;
- Phát hiện, biểu diễn, lí giải, thiết lập được dữ liệu vào bảng, biểu đồ thích hợp ở dạng bảng thống kê; biểu đồ tranh; biểu đồ dạng cột kép; biểu đồ hình quạt tròn;
- Nhận ra, giải quyết được vấn đề hoặc quy luật đơn giản dựa trên các số liệu thu thập được ở trên các bảng, biểu đồ.
2. Năng lực:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
*Năng lực chuyên biệt:
- Năng lực giao tiếp toán học: HS đọc và mô tả các thông tin cơ bản trọng tâm; phân tích lựa chọn trích xuất các thông tin cần thiết; sử dụng được ngôn ngữ toán học; thể hiện sự tự tin khi trình bày bài trước lớp;
- Năng lực giải quyết vấn đề: HS sử dụng các kiến thức, kĩ năng toán để lựa chọn và biểu diễn được dữ liệu vào bảng, biểu đồ thích hợp;
- Năng lực tư duy và lập luận toán học: HS biết quan sát tìm kiếm sự tương đồng và khác biệt; biết khẳng định kết quả của việc quan sát;
- Năng lực mô hình hóa toán học: HS biết sử dụng các phép toán; giải quyết được bài toán; thể hiện được lời giải toán học;
- Năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học: HS biết sử dụng bút màu, compa, thước thẳng, máy tính cầm tay.
3. Về phẩm chất: 
- Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ mà giáo viên đưa ra. Có ý thức tìm tòi và khám phá, vận dụng sáng tạo kiến thức để giải quyết các vấn đề thực tiễn.
- Trung thực: Báo cáo chính xác kết quả hoạt động của cá nhân.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- SGK Toán 9 sách tham khảo, các tài nguyên trên mạng internet, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ hoặc máy chiếu, các phiếu học tập.
- Hệ thống Micosoft Teams, Zalo 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Mở đầu (HS thực hiện ở nhà, trước khi kết nối)
a) Mục tiêu: HS huy động được kiến thức đã học về biểu đồ;
b) Tổ chức thực hiện
 1. Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS tìm hiểu các nội dung sau
Đọc và mô tả các dữ liệu biểu đồ
Vẽ biểu đồ.
và thực hiện nhiệm vụ ở Nội dung
Nội dung: HS được giao nhiệm vụ sau đây:
1. Nhiệm vụ: Đọc và mô tả các dữ liệu biểu đồ
Hãy ghép tên tương ứng với các hình ảnh đã cho.
Biểu đồ thể hiện số cây mà mỗi khối trồng được của một trường THCS.
Biều đồ thể hiện cơ cấu xuất khẩu của Việt Nam sang Hoa Kỳ  trong năm 2018.
n: Số học sinh; x: số tiền( nghìn đồng)
Biểu đồ thể hiện số tiền ủng hộ chương trình “Xuân yêu thương”của lớp 9A.
Biểu đồ biểu diễn sản lượng khai thác và nuôi trồng thủy sản của nước ta giai đoạn 2000 – 2016
Biểu đồ thể hiện dân số Việt Nam qua tổng điều tra trong thế kỉ XX.
Biểu đồ cột
Biểu đồ hình quạt tròn
Biểu đồ tranh
Biểu đồ cột kép
Biểu đồ đoạn thẳng
Nhiệm vụ 2: Vẽ biểu đồ
Kết quả xếp loại học lực học kì 1 của 3 lớp 9A, 9B, 9C của một trường THCS được cho bởi bảng sau:
Lớp
Sĩ số
Xếp loại học lực
Giỏi
Khá
Trung bình
Yếu
9A
36
8
16
10
2
9B
34
4
12
16
2
9C
32
4
14
12
2
Mỗi hình trái tim màu đỏ biểu thị cho 2 học sinh có học lực giỏi, mỗi hình trái tim màu vàng biểu thị cho 2 bạn học sinh có học lực khá, mỗi hình trái tim màu xanh biểu thị cho 2 bạn học sinh có học lực trung bình, mỗi hình trái tim màu tím biểu thị cho 2 bạn học sinh có học lực yếu. 
1) Hãy lấy các hình trái tim dán vào các cột tương ứng để hoàn thành biểu đồ tranh dưới đây:
Giỏi
Khá
TB
Yếu
Giỏi
Khá
TB
Yếu
Giỏi
Khá
TB
Yếu
Lớp 9A
Lớp 9B
Lớp 9C
2) Thay mỗi hình trái tim bằng một hình vuông cùng màu và vẽ thêm hai trục để tạo thành một biểu đồ cột kép( các hình vuông dán khít vào nhau)
3) Vẽ biểu đồ hình quạt tròn thể hiện xếp loại học lực học kì 1của lớp 9C theo tỉ số phần trăm.
2. HS thực hiện nhiệm vụ trước khi kết nối trực tiếp. GV theo dõi từ xa, hỏi thăm quá trình làm bài có gì khó khăn để kịp thời hỗ trợ.
Sản phẩm: HS làm bài vào vở:
Nhiệm vụ 1 
                  Biểu đồ tranh                  
                Biểu đồ hình quạt tròn
               Biểu đồ đoạn thẳng
                         Biểu đồ cột kép
                      Biểu đồ cột
Nhiệm vụ 2: Vẽ biểu đồ
Giỏi
Khá
TB
Yếu
Giỏi
Khá
TB
Yếu
Giỏi
Khá
TB
Yếu
Lớp 9A
Lớp 9B
Lớp 9C
2 học sinh; 2 học sinh; 2 học sinh. 2 học sinh
2)
3)
3. Báo cáo, thảo luận: HS nộp bài thông qua Zalo/Teams. GV theo dõi, hỗ trợ những HS gặp khó khăn do vấn đề kĩ thuật, hướng dẫn nộp bài dưới hình thức khác nếu cần.
4. Kết luận, xử lí kết quả của HS: GV xem xét sản phẩm của HS, phát hiện, chọn ra những bài có kết quả khác nhau và những tình huống cần đưa ra thảo luận trước lớp.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức 
a) Mục tiêu:
 - Bước đầu có hiểu biết về biểu đồ tranh, biểu đồ cột kép, biểu đồ hình quạt tròn
- Đọc và mô tả thành thạo các thông tin trên: biểu đồ tranh, biểu đồ dạng cột kép, biểu đồ hình quạt tròn.
b) Tổ chức thực hiện
	1. GV và HS kết nối vào lớp học trực tuyến; GV lựa chọn và chuẩn bị sẵn một số bài làm mà HS đã nộp (có thể là bài chính xác hoàn toàn hay bài còn mắc những lỗi sai cơ bản) trình chiếu và yêu cầu HS như mục Nội dung.
Nội dung: HS được yêu cầu thực hiện lần lượt các nhiệm vụ sau:
Hãy trình bày kết quả thực hiện nhiệm vụ mà em đã được giao trên Zalo.
	2. HS thực hiện nhiệm vụ: Báo cáo bài làm khi được chỉ định. GV điều hành, thao tác hỗ trợ.
Sản phẩm: Kết quả báo cáo/ lời giải thích cho những nội dung bài làm mà HS đã nộp
	3. GV tổ chức thảo luận và kết luận:
Nhiệm vụ 1: Đọc và mô tả các dữ liệu biểu đồ
Ví dụ 1: Biểu đồ tranh trên đây cho biết số cây mà mỗi khối trồng được của một trường THCS
1) Khối nào trồng được nhiều cây nhất, khối nào trồng được ít cây nhất?
2) Khối 9 của trường trồng được bao nhiêu cây?
3) Tổng số cây mà cả trường đã trồng được là bao nhiêu?
Kết quả
1) Khối trồng được nhiều cây nhất là khối 8; khối trồng được ít cây nhất là lớp 6
2) Số cây mà khối 9 trồng được là: 80 cây
3) Tổng số cây cả trường trồng được là : 50 + 60 + 90 + 80 = 280 ( cây)                
Ví dụ 2:
        	Biểu đồ dưới đây biểu diễn sản lượng khai thác và nuôi trồng thủy sản của nước ta giai đoạn 2000 – 2016
1) Hoàn thành số liệu trong bảng sau
Năm
 	2000
 	2005
2010
2016
Khai thác (nghìn tấn)
Nuôi trồng (nghìn tấn)
2) Tổng sản lượng khai thác từ năm 2000 đến năm 2016?
3) Những năm nào có sản lượng khai thác nhiều hơn nuôi trồng?
Kết quả 1.
Năm
2000
2005
2010
2016
Khai thác (nghìn tấn)
1660,9
1987,9
2414,4
3226,1
Nuôi trồng (nghìn tấn)
589,6
1478
2728,3
3644,6
2) Tổng sản lượng khai thác từ năm 2000 đến năm 2016 là: 9589,3 (nghìn tấn)
3) Năm 2000 và năm 2005 có sản lượng khai thác nhiều hơn nuôi trồng.
Ví dụ 3:
        	Biểu đồ trên cho biết số người cách ly do dịch bệnh covid – 19 tính đến ngày 04/7/2021 của Việt Nam. Em hãy cho biết:
1) Tỉ số phần trăm số người cách ly trong mỗi trường hợp?
2) Những trường hợp nào phải cách ly tập trung. Để phòng chống dịch bệnh covid – 19 chính phủ Việt Nam thực hiện theo thông điệp 5K. Thông điệp 5K đó là gì?
1) Tỉ số phần trăm người cách ly tập trung tại bệnh viện là: 0,92 %       	
 Tỉ số phần trăm người cách ly tập trung tại cơ sở khác: 22,50 %	
 Tỉ số phần trăm người cách ly nhà, nơi cư trú: 76,58 %     	
2) Những trường hợp là F1, những người về từ các địa phương đang thực hiện giãn cách xã hội có ổ dịch, các địa bàn bị phong tỏa đều phải cách ly tập trung.
Thông điệp 5k là : Khẩu trang – Khử khuẩn – Khoảng cách- Không tụ tập – Khai báo ytế.
* Kết luận, nhận định
- Biểu đồ cột kép thể hiện tốt tính trực quan khi so sánh sản lượng đánh bắt và nuôi trồng thủy sản trong cùng một năm.
 - Từ biểu đồ ta có biểu diễn số liệu dưới dạng bảng. Từ các số liệu nếu cho dưới dạng bảng ta có thể vẽ được biểu đồ hợp lý. Cách vẽ biểu đồ từ số liệu các em sẽ được học ở phần sau.
	Việt Nam và thế giới đang phải đối mặt với căn bệnh mà ta gọi là Covid – 19. Để đảm bảo sức khỏe cho mình và cộng đồng các em hãy thực hiện tốt thông điệp 5K và tuyên truyền cho người thân và những người xung quanh cùng thực hiện.
Nhiệm vụ : Vẽ biểu đồ.
* Kết luận, nhận định:
- Cách vẽ biểu đồ tranh: Biểu thị các đối tượng trong đề bài bằng những biểu tượng, kí hiệu hoặc hình ảnh phù hợp vào các cột hoạc dòng tương ứng.
- Cách vẽ biểu đồ hình cột kép: Biểu thị các đối tượng trong đề bài tương ứng bằng các cột hình chữ nhật liền kề. Mỗi đại lượng khác nhau thể hiện bằng màu sắc ( kí hiệu) khác nhau.
- Cách vẽ biểu đồ hình quạt tròn:
Bước 1: Tính tỉ số phần trăm giữa số Hs đạt các lực học so với số Hs cả lớp: 
Bước 2; Chuyển đổi từ % sang số đo độ: 1% tương ứng với 3,6o.
Bước 3: Vẽ góc ở tâm với các số đo tương ứng
 Bước 4: Tô màu hoặc kí hiệu tương ứng với số liệu đề bài cho.
 Hoạt động 3: Luyện tập 
	a) Mục tiêu: HS áp dụng kiến thức trong bài giải các bài tập 
	b) Tổ chức thực hiện
1. GV giao cho HS hệ thống câu hỏi, bài tập 
Bài tập 1: Một trường THCS có 200 học sinh tham gia vào các câu lạc bộ thể thao. Biểu đồ hình quạt phía dưới thể hiện tỉ lệ phần trăm học sinh tham gia vào các câu lạc bộ thể thao( mỗi học sinh chỉ tham gia đúng một câu lạc bộ)
Em hãy trả lời các câu hỏi sau:
 a. Có bao nhiêu môn thể thao mà các học sinh của trường tham gia?
 b. Môn thể thao nào có nhiều học sinh tham gia nhất?
 c. Môn thể thao nào có ít học sinh tham gia nhất?
d. Tính số học sinh tham gia từng câu lạc bộ thể thao
 Hoạt động 4: Vận dụng (khoảng 5 phút giao nhiệm vụ; Làm sau khi kết thúc trực tuyến)
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập 
b. Tổ chức thực hiện:
1. GV giao nhiệm vụ cho HS và yêu cầu nghiêm túc tự thực hiện.
Bài tập: Bảng sau đây cho biết nhịp tim tối đa trên 1 phút của con người qua các lứa tuổi khác nhau:
Lứa tuổi
0 - 5
tháng
6 - 12
tháng
1 - 3
tuổi
3 - 5
tuổi
6 - 10
tuổi
11 - 14
tuổi
15 - 20
tuổi
Trên 
20 tuổi
Nhịp tim
tối đa
  150
  140
  130
  120
  110
  105
  100
  80
 Hãy vẽ biểu đồ cột thể hiện thông tin trên
2. HS thực hiện nhiệm vụ ở nhà. GV theo dõi, hỗ trợ từ xa.
3. GV yêu cầu HS nộp bài làm trên Zalo để nhận xét, đánh giá (có thể sử dụng để cho điểm quá trình đối với một số HS).
4. GV trả lại bài đã nhận xét cho HS và nhận xét chung, lựa chọn một số ví dụ để giới thiệu với lớp vào thời điểm thích hợp. 
                                                    PHIẾU HỌC TẬP
Bài tập 1: Một trường THCS có 200 học sinh tham gia vào các câu lạc bộ thể thao. Biểu đồ hình quạt phía dưới thể hiện tỉ lệ phần trăm học sinh tham gia vào các câu lạc bộ thể thao( mỗi học sinh chỉ tham gia đúng một câu lạc bộ)
Em hãy trả lời các câu hỏi sau:
 a. Có bao nhiêu môn thể thao mà các học sinh của trường tham gia?
 b. Môn thể thao nào có nhiều học sinh tham gia nhất?
 c. Môn thể thao nào có ít học sinh tham gia nhất?
 d. Tính số học sinh tham gia từng câu lạc bộ thể thao.
Bài tập 2: Bảng sau đây cho biết nhịp tim tối đa trên 1 phút của con người qua các lứa tuổi khác nhau:
Lứa tuổi
0 - 5
tháng
6 - 12
tháng
1 - 3
tuổi
3 - 5
tuổi
6 - 10
tuổi
11 - 14
tuổi
15 - 20
tuổi
Trên 
20 tuổi
Nhịp tim
tối đa
  150
  140
  130
  120
  110
  105
  100
  80
 Hãy vẽ biểu đồ cột thể hiện thông tin trên.
Bài tập 3: Một chủ tiệm bánh ngọt đang muốn vẽ biểu đồ thể hiện số bánh sô-cô-la bán được từ thứ hai đến thứ sáu trong tuần trước, từ những dữ liệu sau: Thứ hai: 50 cái; thứ ba: 45 cái; thứ tư: 30 cái; thứ năm: 75 cái; thứ sáu: 62 cái. Bác chủ tiệm muốn dùng một biểu đồ để biểu diễn trực quan số bánh bán được trong mỗi ngày, nhưng bác đang phân vân không biết nên dùng biểu đồ tranh hay biểu đồ cột để biểu diễn số liệu.
a. Theo em, bác nên dùng biểu đồ tranh hay biểu đồ cột? Vì sao?
b. Bác chủ tiệm bánh ghi nhận số bánh phô mai bán được như sau: thứ hai bán được 40 cái; thứ ba: 40 cái; thứ tư: 25 cái; thứ năm: 70 cái; thứ sáu: 70 cái. Bác chủ tiệm muốn so sánh số bánh sô-cô-la và phô mai bán được theo từng ngày, theo em dùng biểu đồ cột nào phù hợp nhất? Em hãy vẽ biểu đồ đó.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_9_chu_de_thu_thap_va_to_chuc_du_lieu_nam_ho.doc