Giáo án Toán Lớp 9 - Luyện tập: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế

Giáo án Toán Lớp 9 - Luyện tập: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức : Học sinh hiểu được qui tắc cộng đại số

2. Kỹ năng: Học sinh biết biến đổi hệ phương trình bằng quy tắc cộng đại sốvà cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số, nâng cao kĩ năng giải hệ phương trình

3. Thái độ: Cẩn thận, linh hoạt

4. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.

- Năng lực chuyên biệt: NL biến đổi hệ phương trình bằng quy tắc cộng đại số và NL giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số.

 

doc 18 trang Người đăng Phan Khanh Ngày đăng 21/06/2023 Lượt xem 485Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 9 - Luyện tập: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 	Ngày soạn:
Tiết: 	Ngày dạy: 
LUYỆN TẬP (Giải hpt bằng pp thế)
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Giúp HS hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng qui tắc thế. HS hiểu cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế trong tất cả các trường hợp.
- Kỹ năng: HS biết giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế.
- Thái độ: HS không bị lúng túng khi gặp trường hợp đặc biệt (hệ vô nghiệm hoặc hệ có vô số nghiệm). 
- Định hướng phát triển năng lực: 	
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt Giải hpt bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế trong tất cả các trường hợp.
II. CHUẨN BỊ: 
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
3. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
 Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
M1
Thông hiểu
M2
Vận dụng
M3
Vận dụng cao
M4
Giải hpt bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế.
Hiểu được quy tắc thế. Khái niệm hai hpt tương đương 
 Dùng quy tắc thế. để biến đổi một hpt thành hpt khác tương đương 
-Vân dụng quy tắc thế tìm Tập nghiệm của hệ trình bậc nhất hai ẩn.
Giải hpt và biết kết luận tập nghiệm trong trường hơp vô N0, hoăc vô số N0.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra vở ghi của Hs) 
A. Khởi động: 
- Mục tiêu: Hs được củng cố lại quy tắc thế để giải một số hpt cụ thể.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: Quy tắc thế
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
H: Quy tắc thế dung để làm gì? gồm mấy bước? 
– để củng cố quy tắc thế, ta sẽ giải một số bài tập sau
Hs trả lời như sgk
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
- Mục tiêu: Hs áp dụng được pp thế để giải một số hpt cụ thể
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: Hs giải được một số hệ phương trình cụ thể bằng phương pháp thế.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
GV: Từ phương trình (1) em hãy biểu diễn x theo y? 
I) 
GV. Từ phương trình (1) em hãy biểu diễn x theo y? 
Đ/án 
GV: Giới thiệu quy tắc thế gồm hai bước thông qua hệ phương trình sau: (I) 
GV: Từ phương trình 2 em hãy biểu diễn y theo x? 
GV: Vừa thực hiện vừa hướng dẫn HS các bước trình bày theo quy tắc SGK.
GV: Chú ý HS bước rút ẩn từ một phương trình đã cho ẩn đó phải thuận lợi cho cách thực hiện.
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài tập . 
GV: Cho một Hs đứng tại chỗ trình bày các bước thực hiện của SGK.
GV: Vì sao người ta lại rút ẩn đó?
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. 
Giải hệ phương trình 
GV: Hướng dẫn HS cách trình bày
GV: Cho HS đại diện nhóm lên bảng trình bày cách thực hiện. 
GV: Cho HS nêu chú ý SGK 
GV: Nhấn mạnh lại chú ý
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. 
GV: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế có mấy bước? Đó là những bước nào?
GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện. 
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
Giải các hệ phương trình 
 1) 
Vậy hệ phương trình đã cho có một nghiệm số duy nhất là (-8; -3)
2)
3) 
Phương trình (*) nghiệm đúng vơi mọi xR
Vậy hệ phương trình đã cho có vô số nghiệm
Dạng nghiệm tổng quát 
4)
Phương trình (*) vô nghiệm. 
Vậy hệ phương trình đã cho vô nghiệm .
Cách 2: Trên mặt phẳng tọa độ, hai đường thẳng 
4x + y =1 và 8x + 2y = 1 song song với nhau. 
Vậy hệ phương trình đã cho vô nghiệm. 
D. TÌM TÒI MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 15,16./SGK.Cách giải tương tự như các bài tập đã giải 
– Chuẩn bị bài giải phương trình bằng phương pháp cộng đại số tiết sau học
--------------------------------------------------------***--------------------------------------------------------
Tuần: 	Ngày soạn:
Tiết: 	Ngày dạy: 
§4. GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỘNG ĐẠI SỐ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Học sinh hiểu được qui tắc cộng đại số
2. Kỹ năng: Học sinh biết biến đổi hệ phương trình bằng quy tắc cộng đại sốvà cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số, nâng cao kĩ năng giải hệ phương trình
3. Thái độ: Cẩn thận, linh hoạt
4. Định hướng phát triển năng lực:	
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: NL biến đổi hệ phương trình bằng quy tắc cộng đại số và NL giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số.
II. CHUẨN BỊ: 
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
3. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
 Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
M1
Thông hiểu
M2
Vận dụng
M3
Vận dụng cao
M4
Quy tắc cộng đại số.
Quy tắc cộng đại số . Nắm đc các bước của quy tắc cộng đại số.
Nhận dạng đc các hệ số của cùng một ẩn nào đó trong hai phương trình bằng nhau hoặc đối nhau 
Áp dụng qui tắc giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số 
Áp dụng qui tắc giải hpt khi các hệ số của cùng một ẩn trong hai pt không bằng nhau và không đối nhau.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
Kiểm tra bài cũ: 
H: Nêu tóm tắt cách giải hpt bằng phương pháp thế 
Giải hệ phương trình : 
Trả lời: Nêu đúng tóm tắt (5đ)
Làm đúng BT
ĐS: hệ pt có một nghiệm duy nhất (x ; y ) = (3 ; -3) (5đ)
A. KHỞI ĐỘNG: 
Mục tiêu: Hs nhận xét được có thể giải được với pp khác bằng cách triệt tiêu các hệ số
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Cộng theo vế sẽ triệt tiêu được biến y đưa về pt bậc nhất với ẩn x
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Từ kết quả kiểm tra bài cũ. Gv đặt vấn đề
Nhận xét về dấu của các hệ số đứng trước y? 
Liệu ta có thể giải bài toán trên bằng pp nào khác đơn giản hơn không?
- Hệ số đối nhau
- Hs nêu dự đoán
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
Mục tiêu: Hs nêu được quy tắc cộng đại số và áp dụng giải bài tập
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Hs thực hiện được phương pháp cộng đại số.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Bước 1: GV. Giới thiệu quy tắc cộng thông qua VD1 
H. Cho biết bước 1 ta làm gì?
B1: Cộng từng vế của 2 pt ta được: 
(2x-y) + (x+y) =3 hay 3x = 3 (*)
H. Cho biết bước hai ta làm gì?
B2. Thay pt (*) cho pt (1) của hệ được 
HS làm ?1 . 
Bước 2: GV giới thiệu cách giải pt bằng quy tắc cộng (giải hệ pt bằng phương pháp cộng)
1. Quy tắc cộng đại số
 Quy tắc (sgk)
Ví dụ 1: Xét hệ phương 
Bước 1(sgk)
Bước 2 (sgk)
?1 Các hệ mới thu được
 và 
C. LUYỆN TẬP VẬN DỤNG
Mục tiêu: Hs áp dụng pp cộng đại số để giải bài tập trong từng trường hợp cụ thể.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Hs giải được hpt bằng phương pháp cộng đại số.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Bước 1: Gv hướng dẫn Hs nghiên cứu các bước giải của ví dụ để đưa ra cách giải trong từng trường hợp
HS trả lời ?2 và nghiên cứu phương pháp giải trong sgk sau đó lên bảng giải lại ví dụ
GV nhận xét giảng lại 
H. Vậy để giải phương trình ở dạng này ta nên biến đổi những bước nào?
GV kết luận lại phương pháp đối với dạng này
GV nêu tiếp Ví dụ 3 
HS làm ?3 
H. Nêu nhận xét về hệ số của x trong 2 pt?
HS làm ?3 b t
GV cho một HS lên bảng trình 
GV giới thiệu trường hợp 2 - nêu VD4
HS nghiên cứu sgk vảtrả lời câu hỏi
H. Hệ tương đương có được bằng cách nào?
HS giải ?4 – 1HS lên bảng trình bày bài giải 
HS cả lớp cùng làm 
H. Nhận xét bài giải? Cho biết kiến thức bạn đã vận dụng để giải ?
HS làm?5 theo nhóm trong 5’
Sau đó các đại diện các nhóm trình bày bài giải 
GV nhận xét đánh giá, sửa sai nếu có 
H . Vậy khi gặp hệ phương trình dạng này ta cần biến đổi như thế nào?
GV Tóm tắt cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số
HS đọc phần tóm tắt cách giải trong sgk
2. Áp dụng:
1) Trường hợp 1 (các hệ số của cùng một ẩn nào đó trong hai phương trình bằng nhau hoặc đối nhau)
Ví dụ2. Xét hệ pt: (II) 
 ?2 Các hệ số của y đối nhauCCCCc II
Vậy hpt có nghiệm duy nhất (x;y) = (3;3)
Ví dụ 3 . Xét hpt (III) 
 ?3 a) Các hệ số của x trong hai phương trình bằng nhau 
2) Trường hợp 2 (các hệ số của cùng một ẩn trong hai phương trình không bằng nhau và không đối nhau)
Ví dụ 4: Xét hệ phương trình 
(IV)
?4 (HS giải) 
?5 Cách khác: (IV) 
HS giải tiếp
ĐS (x;y) = (3; -1)
Tóm tắt cách giải: SGK
D. TÌM TÒI MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: 
H: Phát biểu Quy tắc cộng đại số? Các bước giải hệ pt bằng phương pháp cộng đại số?(M1)
Gọi 3HS lên bảng giải BT 20 SGK
b. Hướng dẫn về nhà
 Làm các bài tập: 20 d,e 21,22 / 19 sgk
Tuần: 	Ngày soạn:
Tiết: 	Ngày dạy: 
LUYỆN TẬP (giải hpt bằng pp cộng đại số)
I. MỤC TIÊU:
1 Kiến thức: Củng cố quy tắc cộng, vận dụng hợp lí quy tắc cộng để giải hệ phương trình
2 Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số
3. Thái độ: Cẩn thận, linh hoạt
4 Định hướng phát triển năng lực:	
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Biến đổi hpt bằng quy tắc cộng đại sốvà cách giải hpt bằng pp cộng đại số.
II. CHUẨN BỊ: 
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
3. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
 Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
M1
Thông hiểu
M2
Vận dụng
M3
Vận dụng cao
M4
Luyện tập Quy tắc cộng đại số.
Quy tắc cộng đại số . Nắm đc các bước của quy tắc cộng đại số.
Áp dụng qui tắc giải hpt bằng pp cộng đại số .
Áp dụng qui tắc giải hpt bằng pp cộng đại số giải hpt có chứa 
Lập đc HPT từ ĐK đề bài .Áp dụng qui tắc giải hpt khi các hệ số của cùng một ẩn trong hai pt không bằng nhau và không đối nhau.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
Kiểm tra 15 p: 
Đề bài
Đáp án và biểu điểm
Giải các hệ phương trình sau:
a) b) 
a) (5đ) 
b) (5đ) 
A. KHỞI ĐỘNG: 
Mục tiêu: Hs thấy được việc áp dụng phương pháp phù hợp để giải hpt cụ thể
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: sử dụng pp tùy thuộc vào từng bài toán cụ thể.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nêu quy tắc cộng đại số và quy tắc thế?
Nên sử dụng pp nào để giải hpt
Hs nêu như sgk
Hs nêu dự đoán
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. LUYỆN TẬP VẬN DỤNG
Mục tiêu: Vận dụng được quy tắc cộng đạ số để giải HPT
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, M ... 
E. Hướng dẫn về nhà.
+ Học bài, xem lại các BT đã giải.
+ Chuẩn bị các câu hỏi ôn tập tiết sau ôn tập chương.
--------------------------------------------------------***--------------------------------------------------------
Tuần: 	Ngày soạn:
Tiết: 	Ngày dạy: 
ÔN TẬP CHƯƠNG III 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố các kiến thức trong chương, đặc biệt chú ý: Khái niệm nghiệm và tập nghiệm của phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn cùng với minh họa hình học của chúng. Các phương pháp giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn: Phương pháp thế và phương pháp cộng đại số.
2. Kĩ năng: Củng cố và nâng cao kĩ năng giải phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
3. Thái độ: Nhanh, cẩn thận, chính xác.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân
- Năng lực chuyên biệt: NL giải toán bằng cách lập hpt, giải hpt
II. CHUẨN BỊ: 
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
3. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
 Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
M1
Thông hiểu
M2
Vận dụng
M3
Vận dụng cao
M4
Ôn tập chương III
Hs nắm được các kiến thức về cách giải hpt bằng pp thế và pp cộng đại số
Dùng quy tắc thế. để biến đổi một hpt thành hpt khác tương đương. Nhận dạng đc các hệ số của cùng một ẩn nào đó trong hai phương trình bằng nhau hoặc đối nhau
Giải được hpt
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
Kiểm tra bài cũ: (trong các hoạt động)
A. Khởi động: (ôn tập lý thuyết)
Mục tiêu: Hs củng cố lại các kiến thức đã học bằng cách trả lời một số câu hỏi.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
Phương tiện và thiết bị dạy học: SGK
Sản phẩm: Các kiến thức liên quan của chương
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
GV: Thế nào là phương trình bậc nhất hai ẩn? Cho ví dụ ?
GV: Phương trình nào sau đây là phương trình bậc nhất hai ẩn:
a) 2x -y = 3 b) 0x + 2y = 4
c) 0x+ 0y = 7 d) 5x - 0y = 0
e) x + y - z = 7 f) 2x = 0
GV: Phương trình bậc nhất hai ẩn có bao nhiêu nghiệm?
H: Trong mặt phẳng tọa độ tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn được biểu diễn như thế nào?
H: Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có dạng thế nào?
H: Một hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có thể có bao nhiêu nghiệm?
H: Nêu các cách giải hpt đã học ? Nêu quy tắc thế và quy tắc cộng đại số ?
1. Ôn tập về phương trình bậc nhất hai ẩn.
* Phương trình bậc nhất hai ẩn: 
- Hệ thức dạng: ax + by = c (a 0 hoặc b 0)
- Phương trình bậc nhất hai ẩn ax + by = c bao giờ cũng có vô số nghiệm.
2. Ôn tập về hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
 Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có dạng:
- Có nghiệm duy nhất nếu (d) cắt (d’)
- Vô nghiệm nếu (d) // (d’)
- Vô số nghiệm nếu (d) trùng (d’)
3. Các cách giải hpt
+ PP hình học + PP thế + PP cộng đại số
B. Hình thành kiến thức
C. Luyện tập vận dụng
Mục tiêu: Hs vận dụng các cách giải hpt để làm một số bài tập cụ thể.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Hs làm được các bài toán giải hpt bằng pp thế, pp cộng đại số và pp hình học.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Bước 1: Gv tổ chức cho hs làm một số bài tập
+GV:Cho HS hoạt động nhóm giải bài tập 40 tr 27 SGK. 
Chia làm 3 lượt, mỗi lượt chia nửa lớp thành một nhóm, hai nhóm làm một bài theo yêu cầu sau: 
-Dựa vào các hệ số của hệ, nhận xét số nghiệm của hệ.
-Giải hệ bằng phương pháp cộng hoặc thế.
-Minh hoạ hình học kết quả tìm được.
Bước 2: Gv chốt lại vấn đề.
Bài 40
a) 
C1: Có Hpt vô nghiệm
 C2: 
 Hpt vô nghiệm
b) 
C1: *Có hpt có một nghiệm duy nhất.
C2: 
c) 
C1: *Có hpt có vô số nghiệm.
 Hệ p/t có vô số nghiệm.
NTQ: 
Bước 1: Gv tổ chức cho hs thảo luận theo cặp để giải các hpt sau đây bằng hai cách.
Giải hpt: 
1. 2. 
GV gọi HS lên bảng sửa bài về nhà.
HS: Cả lớp theo dõi nhận xét và sửa bài vào vở
GV: Gọi HS nhận xét sửa sai 
Giáo viên có thể hướng dẫn lại sau khi gọi HS nhận xét 
GV: Đánh giá, sửa hoàn chỉnh
Giải bằng PP thế
1) 
2) 
Giải bằng pp cộng đại số
1) 
2) 
D. Tìm tòi mở rộng
Mục tiêu: Hs vận dụng các cách giải hpt để làm một số bài tập cụ thể.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Hs làm được các bài toán giải hpt bằng pp thế, pp cộng đại số 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
+Giải các hệ phương trình sau:
 Bài tập 51(c) tr 11 SBT
+HD:Đưa về dạng quen thuộc ta làm như thế nào?
HS: Chuyển các ẩn sang vế trái còn hạng tử tự do ở vế phải.
+Khai triển, rút gọn rồi giải.
Bài 41(a) SGK
HD: Giả sử muốn khử ẩn x, hãy tìm hệ số nhân thích hợp của mỗi phương trình.
 HS : Nhân hai vế của phương trình (1) với (1 - ) và nhân hai vế của phương trình (2) với ,
Bài tập 51(c) tr 11 SBT
Bài 41(a) SGK
Nhân hai vế của phương trình (1) với (1 - ) và nhân hai vế của phương trình (2) với , ta có:
Trừ từng vế hai phương trình được: 
3y = y = 
Thay y = vào (1), x = 
E. Hướng dẫn về nhà.
b. Hướng dẫn về nhà
+ Học bài, xem lại các bài tập đã giải, nắm lại pp giải hpt.
+ Xem lại PP giải toán bằng cách lập hpt đã học.
+Tiết sau tiếp tục ôn tập chương III. 
--------------------------------------------------------***--------------------------------------------------------
Tuần: 	Ngày soạn:
Tiết: 	Ngày dạy: 
ÔN TẬP CHƯƠNG III 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố các kiến thức trong chương, đặc biệt chú ý: các bước giải toán bằng cách lập Hpt
2. Kĩ năng: Củng cố và nâng cao kĩ năng giải phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
3. Thái độ: Nhanh, cẩn thận, chính xác.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân
- Năng lực chuyên biệt: NL giải toán bằng cách lập hpt, giải hpt
II. CHUẨN BỊ: 
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
3. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
 Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
M1
Thông hiểu
M2
Vận dụng
M3
Vận dụng cao
M4
Ôn tập chương III
Hs nắm được các bước giải toán bằng cách lập Hpt
Dùng lập luận để viết được phương trình từ dữ kiện của bài toán.
Giải được bài toán bằng cách lập Hpt
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
Kiểm tra bài cũ: (trong các hoạt động)
A. Khởi động: (ôn tập lý thuyết)
Mục tiêu: Hs củng cố lại các kiến thức đã học bằng cách trả lời một số câu hỏi.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
Phương tiện và thiết bị dạy học: SGK
Sản phẩm: Các kiến thức liên quan của chương
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV: 
H: Nêu các cách giải hpt đã học ? Nêu quy tắc thế và quy tắc cộng đại số ?
H: Nêu các bước giải toán bằng cách lập hpt ?
 Phương pháp thế
    + Bước 1: Từ một phương trình của hệ đã cho (coi là PT (1)), ta biểu diễn một ẩn theo ẩn kia, rồi thế vào phương trình thứ hai (PT (2)) để được một phương trình mới (chỉ còn một ẩn).
    + Bước 2: Dùng phương trình mới ấy để thay thế cho PT (2) trong hệ (PT (1) cũng thường được thay thế bởi hệ thức biểu diễn một ẩn theo ẩn kia).
Phương pháp cộng đại số
    + Bước 1: Cộng hay trừ từng vế hai phương trình của hệ phương trình đã cho để được một phương trình mới.
    + Bước 2: Dùng phương trình mới ấy thay thế cho một trong hai phương trình của hệ (giữ nguyên phương trình kia).
Chú ý:
    + Trong phương pháp cộng đại số, trước khi thực hiện bước 1, có thể nhân hai vế của mỗi phương trình với một số thích hợp (nếu cần) sao cho các hệ số của một ẩn nào đó trong hai phương trình của hệ là bằng nhau hoặc đối nhau.
    + Đôi khi ta có thể dùng phương pháp đặt ẩn phụ để đưa hệ phương trình đã cho về hệ phương trình với hai ẩn mới, rồi sau đó sử dụng một trong hai phương pháp giải ở trên.
Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình
    + Bước 1: Lập hệ phương trình:
   * Chọn hai ẩn và đặt điều kiện thích hợp cho chúng.
   * Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo các ẩn và các đại lượng đã biết.
 * Lập hai pt biểu thị mqh giữa các đại lượng
 + Bước 2 : Giải hpt vừa tìm được
 + Bước 3 : Kết luận nghiệm
B. Hình thành kiến thức
C. Luyện tập vận dụng
Mục tiêu: Hs vận dụng các cách giải hpt để làm một số bài tập cụ thể.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Hs làm được các bài toán giải toán bằng cách lập hpt
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Bài 45 tr 27 SGK(đưa đề bài trên bảng phụ)
GV: Tóm tắt đề.
Hai đội (12 ngày ) 	HTCV
Hai đội + Đội II 	HTCV
(8 ngày) (NS gấp đôi ; 3)
GV kẽ bảng phân tích đại lượng, cho HS điền vào bảng.
HS; Phân tích đề bài và điền vào bảng.
Thời gian HTCV
Năng suất 1 ngày
Đội I
x (ngày)
(CV) 
Đội II
y (ngày)
(CV)
Hai đội
12
(CV)
Gọi HS1: Hãy dựa vào các điều kiện và lập phương trình (1)
GV: Hãy phân tích tiếp trường hợp còn lại để lập phương trình 2.
+Cho HS giải hệ phương trình
Hs lập hpt dưới sự hướng dẫn của giáo viên và tiến hành giải hệ để kết luận nghiệm của bài toán
Bài 46 Tr 27 SGK
(GV đưa đề lên bảng phụ)
GV hướng dẫn HS phân tích bảng.
+Chọn ẩn và điền vào bảng.
Năm ngoái
Năm nay
Đơn vị 1
x (tấn)
115% x
(tấn)
Đơn vị 2
y (tấn)
112% y
(tấn)
Hai đơn vị
720 (tấn)
819 (tấn)
+Năm nay đơn vị thứ nhất vượt mức 15%, vậy đơn vị đạt bao nhiêu % so với năm ngoái?
Đơn vị thứ hai cũng hướng dẫn tương tự.
+HS lập hệ phương trình và gọi một HS khác lên giải hệ.
Hs lập hpt dưới sự hướng dẫn của giáo viên và tiến hành giải hệ để kết luận nghiệm của bài toán
Bài 45 
Gọi x(ngày) là thời gian đội I làm riêng để hoàn thành công việc. y(ngày) là thời gian đội II làm riêng( với năng suất ban đầu) để HTCV. 
 ĐK: x, y > 12.
Trong 1 ngày đội I làm được 
Trong 1 ngày đội II làm được
Trong 1 ngày hai đội làm được (CV). Ta có phương trình: (1)
HS: Hai đội làm trong 8 ngày thì được
Đội II làm với năng suất gấp đôitrong 3,5 ngày thì hoàn thành CV, ta có phương trình. (2)
Ta có hệ phương trình:
Bài 46
Gọi x, y(tấn) lần lượt là sản lượng năm ngoái của đơn vị thứ nhất và đơn vị thứ hai thu được. (x > 0 ; y > 0)
Ta có hệ phương trình: 
Năm ngoái đơn vị thứ nhất thu hoạch được 420 tấn thóc, đơn vị thứ hai thu được 300 tấn thóc.
Năm nay đơn vị thứ nhất thu hoạchđược 
Đơn vị thứ hai thu được
D. Tìm tòi mở rộng
E. Hướng dẫn về nhà.
b. Hướng dẫn về nhà
+ Học bài, xem lại các bài tập đã giải, nắm lại pp giải hpt.
+ Xem lại PP giải toán bằng cách lập hpt đã học.
+Tiết sau kiểm tra một tiết 
--------------------------------------------------------***--------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_9_luyen_tap_giai_he_phuong_trinh_bang_phuon.doc