Giáo án Toán Lớp 9 - Tuần 1 đến 13

Giáo án Toán Lớp 9 - Tuần 1 đến 13

I. Mục tiêu:

Qua bài này giúp HS:

1. Kiến thức

- Củng cố và khắc sâu được kiến thức về rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai, các phép biến đổi biểu thức chứa căn bậc hai, tìm điều kiện cho biểu thức

- Sử dụng được kết quả đó để rút gọn, chứng minh đẳng thức, so sánh giá trị của biểu thức

2. Kỹ năng

- Giải quyết được các bài toán tổng hợp về rút gọn biểu thức, chứng minh đẳng thức và sử dụng được các kết quả đã rút gọn làm các bài toán có liên quan.

3. Thái độ

- Nghiêm túc và hứng thú học tập

4. Định hướng năng lực, phẩm chất

- Giúp học sinh phát huy năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học.

- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ

 

docx 165 trang Người đăng Phan Khanh Ngày đăng 22/06/2023 Lượt xem 566Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 9 - Tuần 1 đến 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: / / . Ngày dạy: / / . Lớp dạy: 9 
Tuần01, 
Tiết 01
 CĂN BẬC HAI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS biết thế nào là CBH.
- HS hiểu được khái niệm căn bậc hai của một số không âm, ký hiệu căn bậc hai, phân biệt được căn bậc hai dương và căn bậc hai âm của cùng một số dương, định nghĩa căn bậc hai số học.
2. Kỹ năng:
- HS thưc hiên được: Tính đựợc căn bậc hai của một số, vận dụng được định lý để so sánh các căn bậc hai số học.
- HS thực hiện thành thạo các bài toán về CBH.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc và hứng thú học tập, trình bày rõ ràng.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng, SGK, SBT
2. Học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bài.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
2. Nội dung: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
A. Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Học sinh nhớ lại một số kiến thức về căn bậc hai đã được học ở lớp 7
Phương pháp: Hoạt động cá nhân, vấn đáp
Nhiệm vụ 1: Giải phương trình : 
Nhiệm vụ 2: Căn bậc hai của một số không âm a là gì ? 
GV đặt vấn đề dẫn dắt vào bài
- Hai hs lên bảng làm bài
- Lớp theo dõi nhận xét
( Đáp án : Căn bậc hai của một số không âm a là số x sao cho : x2 = a).
a) x2 = 4 ;	b) x2 = 7 
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động 1: Xây dựng định nghĩa căn bậc hai số học
Mục tiêu: Phát biểu được khái niệm căn bậc hai của một số không âm, kí hiệu căn bậc hai, phân biệt được căn bậc hai dương và căn bậc hai âm của cùng một số dương, định nghĩa căn bậc hai số học.
Phương pháp: Sử dụng vấn đáp gợi mở như 1 công cụ để thuyết trình giảng giải, hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
Nhiệm vụ: Thực hiện ?1
GV hoàn chỉnh và nêu tổng quát.
GV: Với a 0 
 Nếu x = thì ta suy được gì?
 Nếu x0 và x2 =a thì ta suy ra được gì?
GV kết hợp 2 ý trên.
 HS vận dụng chú ý trên vào để giải ?2.
GV giới thiệu thuật ngữ phép khai phương
Hoạt động nhóm:
GV tổ chức HS giải ?3 theo nhóm.
HS: Thực hiện
HS định nghĩa căn bậc hai số học của 
a 
HS thực hiện ví dụ 1/sgk
HS chú ý theo dõi
HS lên bảng thực hiện
HS chú ý nghe
Đại diện các nhóm lên bảng làm bài
1. Căn bậc hai số học:
- Căn bậc hai của một số không âm a là số x sao cho : x2 = a.
- Số dương a có đúng hai căn bậc hai là hai số đối nhau: số dương ký hiệu là và số âm ký hiệu là 
- Số 0 có đúng 1 căn bậc hai là chính sô 0. 
Ta viết = 0
* Định nghĩa: (sgk)
* Tổng quát:
* Chú ý: Với a 0 ta có:
Nếu x = thì x0 và x2 = a
Nếu x0 và x2 = a thì x =.
Phép khai phương: (sgk).
Hoạt động 2: So sánh các căn bậc hai số học
Mục tiêu: + Tính được căn bậc hai của một số hoặc một biểu thức là bình phương của một số hoặc bình phương của một biểu thức khác
+ Biết được liên hệ của phép khai phương với quan hệ thứ tự và dùng liên hệ này để so sánh các số . 
Phương pháp: Sử dụng vấn đáp gợi mở như 1 công cụ để thuyết trình giảng giải, hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
Hoạt động cá nhân:
Với a và b không âm.
GV gợi ý HS chứng minh 
nếu thì a < b
GV gợi ý HS phát biểu thành định lý.
GV đưa ra đề bài ví dụ 2, 3/sgk
GV và lớp nhận xét hoàn chỉnh lại.
Hoạt động nhóm:
GV cho HS hoạt động theo nhóm để giải ?4,5/sgk 
Lớp và GV hoàn chỉnh lại.
HS nhắc lại nếu a < b thì ...
HS phát biểu
HS phát biểu nội dung định lý
HS giải.
Đại diện các nhóm giải trên bảng. 
2. So sánh các căn bậc hai số học:
* Định lý: Với a, b0:
 + Nếu a < b thì .
 + Nếu thì a < b.
* Ví dụ 
a) So sánh (sgk)
b) Tìm x không âm : 
Ví dụ 1: So sánh 3 và 
Giải: C1: Có 9 > 8 nên > Vậy 3>
C2 : Có 32 = 9; ()2 = 8 Vì 9 > 8 
 3 >
Ví dụ 2: Tìm số x> 0 biết:
a. > 5 b. < 3
 Giải: 
a. Vì x 0; 5 > 0 nên > 5
x > 25 (Bình phương hai vế)
b. Vì x0 và 3> 0 nên < 3
x < 9 (Bình phương hai vế)Vậy 0 x <9
C. Hoạt động luyện tập 
Mục tiêu: Áp dụng kiến thức lý thuyết để làm bài tập.
Phương pháp: Hoạt động cá nhân, vấn đáp gợi mở; hoạt động nhóm
*Giao nhiệm vụ: làm bài tập 1 (SGK), BT 5 (SBT)
*Cách thức hoạt động: 
+ Giao nhiệm vụ: Hoạt động cá nhân, cặp đôi
Bài tập 5: sbt So sánh không dùng bảng số hay máy tính.
- Để so sánh các mà không dùng máy tính ta làm như thế nào? 
- HS nêu vấn đề có thể đúng hoặc sai
- GV gợi ý câu a ta tách 
2 =1+ 1 sau đó so sánh từng phần
- Yêu cầu thảo luận nhóm 5’ sau đó cử đại diện lên trình bày
a\ 2 và 
b\ 1 và 
c\ 
d\ 
Mỗi tổ làm mỗi câu
+ Thực hiện hoạt động: 
Hoạt động theo nhóm
Sau 5 phút GV mời đại diện mỗi nhóm lên giải.
Bài tập 1:
- Căn bậc hai số học của 121 là 11 nên 121 có hai căn bậc hai là 11 và -11.
- Căn bậc hai số học của 144 là 12 nên 121 có hai căn bậc hai là 12 và -12.
- Căn bậc hai số học của 169 là 13 nên 121 có hai căn bậc hai là 13và -13.
.....
Bài tập 5
D. Hoạt động vận dụng
Mục tiêu: Củng cố lại toàn bộ kiến thức của bài	
Phương pháp: Vấn đáp gợi mở , luyện tập và thực hành.
- Yêu cầu HS đứng tại chỗ sử dụng kĩ thuật hỏi đáp nội dung toàn bài
- Căn bậc hai số học là gì? So sánh căn bậc hai?
- Yêu cầu cá nhân làm bài 4. a
HS đứng tại chỗ trả lời
HS lên bảng thực hiện
Bài tập 4
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
Mục tiêu:Tìm hiểu thêm về sự ra đời của dấu căn	
Phương pháp: Thuyết trình
- Học thuộc đinh nghĩa,định lý
- Làm các bài tập 5/sgk,5/sbt
+ Dấu căn xuất phát từ chữ la tinh radex- nghĩa là căn. Đôi khi, chỉ để căn bậc hai số học của a, người ta rút gọn “ căn bậc hai của a”. Dấu căn gần giống như ngày nay lần đầu tiên bởi nhà toán học người Hà Lan Alber Giard vào năm 1626. Kí hiệu như hiện nay người ta gặp đầu tiên trong công trình “ Lí luận về phương pháp” của nhà toán học người Pháp René Descartes
HS chú ý nghe
Ngày soạn: / / . Ngày dạy: / / . Lớp dạy: 9 
Tuần 1, Tiết 02
CĂN BẬC HAI VÀ HẰNG ĐẲNG THỨC 
I. MỤC TIÊU
Qua bài này giúp học sinh: 
1. Kiến thức:
- HS biết dạng của CTBH và HĐT .
- HS hiểu được căn thức bậc hai, biết cách tìm điều kiện xác định của . Biết cách chứng minh định lý và biết vận dụng hằng đẳng thức để rút gọn biểu thức. 
2. Kỹ năng: 
- HS thực hiện được: Biết tìm đk để xác định, biết dùng hằng đẳng thức vào thực hành giải toán.
- HS thực hiện thành thạo hằng đẳng thức để thực hiện tính căn thức bậc hai.
3. Thái độ:
Thói quen: Lắng nghe, trung thực tự giác trong hoạt động học.
Tính cách: Yêu thích môn học. 
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng, SGK, SBT
2. Học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bài.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1 phút)
2. Nội dung: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
A. Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Tạo hứng thú cho bài mới.
Phương pháp: Hoạt động cá nhân
Nhiệm vụ 1: Tính 
 và 
Nhiệm vụ 2: Dự đoán rồi điền dấu ( >, <, =) thích hợp 
Đáp án: 
 a. = 5 =
b. = = 7 = 
HS thực hiện
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động 1: Căn thức bậc hai:
Mục tiêu: HS biết dạng của CTBH và điều kiện xác định của căn thức bậc hai.
Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, luyện tập và thực hành.
- GV chiếu nội dung ?1
GV cho HS giải ?1. 
GV hoàn chỉnh và giới thiệu thuật ngữ căn bậc hai của một biểu thức, biểu thức lấy căn và định nghĩa căn thức bậc hai.
GV cho HS biết với giá trị nào của A thì có nghĩa.
Cho HS tìm giá trị của x để các căn thức bậc hai sau được có nghĩa: ; 
GV nhận xét, chốt cách làm chuẩn.
Chiếu nội dung bài tập 6 yêu cầu HS làm bài tập 6 /sgk.
GV nhận xét, chốt cách làm.
HS quan sát nội dung trên máy chiếu.
1 học sinh lên bảng thực hiện nhanh ?1
HS dưới lớp nhận xét.
HS theo dõi.
HS chú ý nghe, kết hợp quan sát nội dung SGK.
2 HS lên bảng thực hiện
HS dưới lớp tự làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài bạn.
2 HS lên bảng thực hiện
HS 1: Làm phần a, b.
HS 2: Làm phần c, d.
Hs dưới lớp tự làm vào vở.
Quan sát, nhận xét bài của bạn trên bảng.
1. Căn thức bậc hai:
a) Đn: (sgk)
b) Điều kiện có nghĩa :
có nghĩa A lấy giá trị không âm.
c) Ví dụ: Tìm giá trị của x để các căn thức bậc hai sau có nghĩa
 có nghĩa khi 3x x 
 có nghĩa khi 5 - 2x x 
Bài tập 6:
Hoạt động 2: Hằng đằng thức
Mục tiêu: HS nắm được hằng đẳng thức , cách chứng minhđịnh lý . Biết vận dụng hằng đẳng thức để làm ví dụ, bài tập.
Phương pháp:Vấn đáp gợi mở, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề
Hoạt động cặp đôi:Thực hiện câu ?3
GV chiếu ?3 trên màn
HS điền vào ô trống. GV bổ sung thêm dòng |a | và yêu cầu HS so sánh kết quả tương ứng của và |a |.
HS quan sát kết quả trên bảng có ?3 và dự đoán kết quả so sánh là |a |
GV giới thiệu định lý và tổ chức HS chứng minh.
GV ghi sẵn đề bài ví dụ 2 và ví dụ 3 trên bảng phụ. 
GV chốt cách làm đúng, sửa lỗi trình bày cho học sinh.
GV giới thiệu nội dung chú ý (SGK-T10)
GV chiếu ví dụ 4 trên màn
GV nhận xét, chốt cách giải. Lưu ý học sinh: Khi đưa một biểu thức ra khỏi dấu giá trị tuyệt đối cần chú ý tới điều kiện xác định của biểu thức.
GV chiếu slide bài tập 8 (a, d). yêu cầu HS lên bảng thực hiện tương tự như ví dụ 4
GV nhận xét, có thể cho điểm học sinh.
HS hoạt động cặp đôi hoàn thành bảng của ?3
Đại diện 1 – 2 nhóm báo cáo kết quả.
Các nhóm khác theo dõi, đối chiếu kết quả nhóm mình và nhận xét.
HS lên bảng giải.
HS dưới lớp theo dõi, nhận xét bài bạn trên bảng.
HS chú ý nghe, kết hợp xem SGK.
HS lên bảng giải
HS dưới lớp nhận xét.
HS chú ý nghe, rút kinh nghiệm.
2 HS lên bảng thực hiện
HS dưới lớp tự làm vào vở, nhận xét bài bạn trên bảng.
2. Hằng đằng thức
a)Định lý :
Với mọi số a, ta có = |a |
Chứng minh: (sgk)
b)Ví dụ: (sgk)
*Chú ý:A= 
* Ví dụ: (sgk)
Tính 
VD3: Rút gọn 
= 
*Chú ý :
VD4: Rút gọn
Bài 8: Rút gọn 
C. Hoạt động luyện tập - Củng cố 
Mục đích: HS nắm chắc được điều kiện xác định của CTBH, hằng đẳng thức và áp dụng làm bài tập.
Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động nhóm.
Hỏi : 
+ có nghĩa khi nào?
+ bằng gì? Khi A ³ 0 , khi A < 0?
+ khác với như thế nào?
Hoạt động nhóm: bài 9 tr11
(Đưa đề bài lên bảng phụ).
Tìm x, biếtt :
a) 	
b) 
c) 	
d) 
GV nhận xét bài làm của HS
HS lần lượt lên trình bày . . .
HS hoạt động nhóm . . .
a.x=49; b.x=64; c.x=9; d.x=16;
HS nhận xét làm trên bảng, nghe GV nhận xét 
D. Hoạt động vận dụng- tìm tòi, mở rộng
Mục tiêu: Khuyến khích hs tìm tòi phát hiện một số tình huống, bài toán có thể đưa về hằng đẳng thức và một số kĩ năng khác đã có
Phương pháp: Cá nhân, cặp đôi khá, giỏi
- Nắm điều kiện xác định của , định lý.
- Làm các bài tập còn lại SGK; 12 đến 15/SBT. 
Học sinh nhắc lại các kiến thức cơ bản của bài.
**************************************************************************
Ngày soạn ... ướng dẫn cả lớp nhận xét sửa sai, đưa ra bài giải mẫu
- GV thu kết quả đánh giá của các nhóm.
- HS suy nghĩ.
- HS chú ý theo dõi, trả lời câu hỏi của GV để tìm ra cách giải và chú ý ghi chép cẩn thận.
- HS hoạt động theo nhóm 4 - 5 em làm bài tập 27a vào bảng phụ nhóm, làm trong 5 phút
- 2 nhóm nộp bài, các nhóm còn lại đổi bài.
- HS tham gia nhận xét, tìm ra bài giải mẫu, căn cứ để đánh giá bài của nhóm bạn.
- Các nhóm nộp kết quả đánh giá.
Bài tập 27/(sgk)
a) 
Đặt: ta có:
Vậy ta có:
b) (Bảng phụ nhóm)
C. Hoạt động củng cố ( 5 phút) 
Mục đích: Củng cố lại kiến thức giải hệ phương trình
Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp
- GV nhắc lại các phương pháp để giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn:
+ Phương pháp thế
+ Phương pháp cộng đại số
+ Phương pháp đặt ẩn phụ	
- HS chú ý theo dõi và ghi nhớ cách giải.
HS lắng nghe GV củng cố lại bài. 
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng ( 2 phút)
Mục tiêu:
- HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học.
- HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau.
Phương pháp: Thuyết trình
* Tìm tòi, mở rộng: 
HS giải các bài tập sau:
1) Giải hệ phương trình: 
a) b) 
* Hướng dẫn tự học:
- GV hướng dẫn nhanh bài tập 32, 33 sách bài tập, HS theo dõi nắm cách giải về nhà làm lại.
- Học sinh về nhà làm bài tập 30, 32, 33 sách bài tập.
- Ôn lại các kiến thức đã học trong chương I, II.
- Tiết sau ôn tập học kì I.
Ngày soạn: / / . Ngày dạy: / / . Lớp dạy: 
Tiết 37
ÔN TẬP HỌC KỲ 1
I. MỤC TIÊU
Qua bài này giúp học sinh: 
1. Kiến thức: Ôn tập và khắc sâu cho học sinh các kiến thức cơ bản về căn bậc hai; Khái niệm hàm số bậc nhất, tính đồng biến, nghịch biến, điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau, song song, trùng nhau. Biết áp dụng để giải bài toán liên quan.
2. Kĩ năng: Luyện tập các kĩ năng tính giá trị biểu thức, biến đổi biểu thức chứa căn, tìm x. Xác định phương trình đường thẳng, vẽ đồ thị hàm số bậc nhất. 
3. Thái độ:Có thái độ học tập nghiêm túc, tự giác, cẩn thận, chính xác khi làm bài tập.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng, SGK, SBT
2. Học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bài.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1 phút)
2. Nội dung: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
A. Hoạt động ôn tập.
Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết ( 7 phút )
Mục tiêu: Ôn lại kiến thức chương I: Căn bậc hai, căn bậc ba
Phương pháp: Nêu vấn đề, hoạt động cá nhân, vấn đáp.
- GV treo bảng phụ.
- Gọi HS trả lời miệng
- HS tại chỗ trả lời
Đáp án
1)Đúng 
2) Sai (đk) sữa là
3) Sai do điều kiện 
4)Sai (đk:)
5)Sai ( đk:)
6)Đúng 
7) Sai vì phân thức có mẫu bằng 0
Hoạt động 2: Ôn tập bài tậpchương I( 30 phút )
Mục tiêu: Luyện bài tập tính giá trị biểu thức, rút gọn biểu thức,
Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, làm việc độc lập.
Bài 1:Tính 
a) 
b)
- GV ghi đề bài lên bảng.
? Yêu cầu HS làm bài và gọi 2 HS lên bảng làm.
Bài 2:Tìm x (Giải phương trình )
- Gọi 1 HS lên làm Bt2
- GV gọi HS nhận xét, bổ sung.
GV đưa đề bài 3 lên bảng phụ.
Bài 3: Cho biểu thức 
a) Tìm điều kiện để A có nghĩa?
b) Rút gọn P 
c) Tính P khi; 
d) Tìm giá trị nhỏ nhất của P
? Các căn thức bậc hai xác định khi nào?
Các mẫu thức khác 0 khi nào ?
? Tổng hợp điều kiện thì A có nghĩa khi nào ?
- GV gọi HS lên bảng làm 3 câu a, b, c 
- Cho HS nhận xét.
- GV chốt lại.
- HS hoạt động cá nhân làm trong 2’ 
- 2 HS yếu lên bảng làm mỗi em làm một câu.
- HS đọc đề bài. 
- HS1 lên bảng làm.
- HS2 ở lớp làm bài rồi nhận xét 
- CBH có nghĩa khi biểu thức dưới căn không âm.
-Phân thức có nghĩa khi biều mẫu khác 0.
- HS trả lời.
- 3 HS lên bảng làm mỗi HS làm một câu: 
 HS làm câu a.
 HS làm câu b.
HS làm câu c,d
- HS nhận xét.
Bài 1: Tính 
Bài 2:Tìm x (Giải phương trình )
Vậy 
Vậy 
Bài 3: Cho biểu thức 
a) Tìm điều kiện để A có nghĩa?
Các CBH có nghĩa khi 
Các phân thức có nghĩa khi 
Vậy A có nghĩa khi 
b) Rút gọn P 
Với , rút gọn được: 
c) Tính P khi( t/m), thay vào biểu tức P rít gọn, ta được
Vậy ..
d) Tìm giá trị nhỏ nhất của P
 vì tử , mẫu 
;P nhỏ nhất khi lớn nhất nhỏ nhất ó
Vậy P nhỏ nhất bằng -1 khi đó 
C. Hoạt động củng cố ( 5 phút) 
Mục đích: HS nắm chắc các kiến thức đã vận dụng
Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp
GV nêu nhiệm vụ cho HS:
- Cho biết các công thức đã học ở chương I đại số 9.
D. Hoạt động tìm tòi, mở rộng ( 2 phút)
Mục tiêu:
- HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học.
- HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau.
Phương pháp: Thuyết trình
* Mở rộng:
Bài 1) Cho biểu thức và với 
Tính giá trị của biểu thức A tại .
Rút gọn biểu thức 
Tìm x nguyên sao cho biểu thức đạt giá trị nhỏ nhất. Tính giá trị nhỏ nhất đó.
* Hướng dẫn tự học:
- Học thuộc “Tóm tắt các kiến thức cần nhớ” phần ôn tập chương I, II (SGK)
- Cách vẽ đồ thị hàm số ( với a khác 0) . Điều kiện để hai đường thẳng song song, cắt nhau, trùng nhau.
Ngày soạn: / / . Ngày dạy: / / . Lớp dạy: 
Tiết 38
ÔN TẬP HỌC KỲ 1(T2)
I. MỤC TIÊU
Qua bài này giúp học sinh: 
1. Kiến thức: Ôn tập và khắc sâu cho học sinh các kiến thức cơ bản về căn bậc hai; Khái niệm hàm số bậc nhất, tính đồng biến, nghịch biến, điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau, song song, trùng nhau. Biết áp dụng để giải bài toán liên quan.
2. Kĩ năng: Luyện tập các kĩ năng tính giá trị biểu thức, biến đổi biểu thức chứa căn, tìm x. Xác định phương trình đường thẳng, vẽ đồ thị hàm số bậc nhất. 
3. Thái độ:Có thái độ học tập nghiêm túc, tự giác, cẩn thận, chính xác khi làm bài tập.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng, SGK, SBT
2. Học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bài.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1 phút)
2. Nội dung: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
A. Hoạt động ôn tập.
Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết ( 10 phút )
Mục tiêu: Ôn lại kiến thức chương II: Hàm số bậc nhất
Phương pháp: Nêu vấn đề, hoạt động cá nhân, vấn đáp.
GV cho các nhóm HS trả lời các câu hỏi sau vào bảng phụ.
Hs trả lời các câu hỏi GV đưa ra.
Sau khi HS trả lời, GV đưa bảng phụ có nội dung “Tóm tắt các kiến thức cần nhớ” tương ứng với câu hỏi (Nội dung trả lời các câu hỏi này, GV có thể ghi lại ở SGV)
1. Nêu khái niệm về hàm số?
2. Hàm số thường được cho bởi những cách nào?
3. Đồ thị của hàm số là gì?
4. Thế nào là hàm số bậc nhất.
5. Hàm số bậc nhất có những tính chất gì?
 - Hàm số đồng biến hay nghịch biến? Vì sao?
6. Góc a hợp bởi đường thẳng với trục Ox được xác định như thế nào?
7. Giải thích vì sao người ta gọi a là hệ số góc của đường thẳng?
8. Khi nào đường thẳng và đường thẳng 
 a) Cắt nhau.	b) Song song. c) Trùng nhau.	
Hoạt động 2: Ôn tập bài tậpchương II(30 phút )
Mục tiêu: Luyện bài tập liên quan đến hàm số
Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, làm việc độc lập, làm việc nhóm.
GV nêu các bài tập sau
Bài 1.
Cho hàm số a. Với giá trị nào của thì là hàm số bậc nhất?
 b. Với giá trị nào của thì hàm số y đồng biến? Nghịch biến?
GV đưa đề bài 2 lên bảng. 
- GV cho HS đọc đề tìm hiểu trong 5 phút rồi trả lời các câu hỏi hướng dẫn. 
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm
Bài 2: Cho đường thẳng
y = (1 – m)x + m -2 (d)
a.Với giá trị nào của m thì đường thẳng (d) đi qua điểm 
b. Với giá trị nào của m thì (d) tạo với trục Ox một góc nhọn? Góc tù
 c. Tìm để (d) cắt trục tung tại điểm B có tung độ bằng 3.
 d. Tìm để (d) cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng (-2)
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài 
Bài 3. Cho hai đường thẳng:
Với điều kiện nào của k và m thì (
 a) Cắt nhau
 b) Song song với nhau
 c) Trùng nhau.
GV hỏi: Với điều kiện nào thì hai hàm số trên là các hàm số bậc nhất.
Bài 4:Vẽ đồ thị của các hàm số: 
 và 
x
y
O
I I I I I I I 
–
–
–
–
–
–
–
–
A
C
B
5
2,6
2
1,2
2,5
b
a
–4
 Xác định giao điểm C của hai đồ thị. 
- HS tìm hiểu bài 4
- HS trả lời theo câu hỏi gợi ý. 
- HS tìm hiểu bài 2
- HS trả lời theo câu hỏi gợi ý. 
Nửa lớp làm câu a, b
Nửa lớp làm câu c, d
Đại diện hai nhóm lần lượt lên trình bày bài.
Hs trả lời
HS làm việc độc lập, trình bày bài vào vở
x
y
O
I I I I I I I 
–
–
–
–
–
–
–
–
A
C
B
5
2,6
2
1,2
2,5
b
a
–4
x
y
O
I I I I I I I 
–
–
–
–
–
–
–
–
A
C
B
5
2,6
2
1,2
2,5
b
a
–4
Bài 1.
a. y là hàm số bậc nhất 
b. Hàm số đồng biến nếu 
Hàm số y nghịch biến nếu 
Bài 2.
a. Đường thẳng (d) đi qua điểm Thay vào (d) ta có : 
b. (d) tạo với Ox một góc nhọn 
 (d) tạo với trục Ox một góc tù .
c. (d) cắt trục tung tại điểm B có tung độ bằng 3 
d. (d) cắt trục hoành tại điểm C có hoành độ bằng Thay x = -2; y = 0 vào (d)
Bài 3.
(d1) cắt (d2) Û a ¹ a’
(d1) // (d2) Û
(d1) º (d2) Û
HS trả lời:
 là hàm số bậc nhất
Û k ¹ 0
 là hàm số bậc nhất 
Hai HS lên bảng trình bày bài
b) ÛÛ
c) 
Bài 4:
Gọi C là giao điểm hai đừơng thẳng, nên tọa độ của điểm C thoả mãn hai hàm số do đó ta có : 
 Đó chính là hoành độ của điểm C. Thế vào một trong hai hàm số ta có 
Vậy : 
C. Hoạt động củng cố ( 2 phút) 
Mục đích: HS nắm chắc các kiến thức đã vận dụng
Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp
GV nêu nhiệm vụ cho HS:
? Cách vẽ đồ thị hàm số ( với a khác 0) . Điều kiện để hai đường thẳng song song, cắt nhau, trùng nhau.
D. Hoạt động tìm tòi, mở rộng ( 2 phút)
Mục tiêu:
- Giúp HS nhớ lại các điều kiện hai đường thẳng cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau, vuông góc với nhau.
- Giúp HS vẽ thành thạo đồ thị của hàm số bậc nhất, xác định được góc của đường thẳng và trục Ox, xác định được hàm số thoả mãn điều kiện của đề bài.
- Kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực của HS và bồi dưỡng phẩm chất cho HS thông qua việc làm bài kiểm tra.
- HS chuẩn bị kiến thức kiểm tra HKI.
Phương pháp: Thuyết trình, ...
* Mở rộng:
Bài 1: Cho đường thẳng 
a) Với giá trị nào của k thì (d) tạo với trục Ox một góc nhọn?
b) Tìm để (d) cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 5?
Bài 2: Cho hai hàm số 
a) Vẽ đồ thị hai hàm số trên cùng mặt phẳng tọa độ?
b) Gọi giao điểm của đường thẳng (d) và (d’)với trục Oy là và , giao điểm của hai đường thẳng là C. Xác định tọa độ điểm C và tính diện tíchABC?
 c) Tính các góc củaABC ? (Làm tròn đến phút) 
* Hướng dẫn tự học:
- Ôn lại các kiến thức đã học, xem các bài tập đã chữa.
- Chuẩn bị kiểm tra HKI

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_9_tuan_1_den_13.docx