I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS được củng cố quy tắc khai phương một tích, quy tắc nhân các căn bậc hai và hằng đẳng thức .
2. Kỹ năng: Vận dụng các quy tắc khai phương một tích và nhân các căn thức bậc hai trong tính toán, rút gọn, chứng minh và biến đổi biểu thức.
3. Thái độ:Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài:Củng cố quy tắc khai phương một tích, quy tắc nhân các căn bậc hai và hằng đẳng thức qua các dạng BT.
5. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tính toán
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực tư duy, năng lực suy luận.
Tuần 1: Ngày soạn: 04/9/20201 Tiết 1: Ngày dạy: 06/9/2021 Chương I: CĂN BẬC HAI. CĂN BẬC BA. §1. CĂN BẬC HAI. I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu được định nghĩa, ký hiệu về căn bậc hai số học của một số không âm. Phân biệt được căn bậc hai dương và căn bậc hai âm của cùng một số dương. - Biết được liên hệ của phép khai phương với quan hệ thứ tự và dùng liên hệ này để so sánh các số. 2. Kỹ năng:Tính được căn bậc hai của một số hoặc một biểu thức là bình phương của một số hoặc bình phương của một biểu thức khác, rèn kĩ năng tính toán. 3. Thái độ:Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập 4. Xác định nội dung trọng tâm của bài:Định nghĩa,kí hiệu căn bậc hai số học của một số không âm, so sánh hai căn bậc hai số học. 5. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực tính toán, năng lực giao tiếp, tư duy, sáng tạo. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng MTCT, năng lực trình diễn đạt, năng lực suy luận,. II / CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên - Thiết bị dạy học: Thước thẳng, MTCT, phấn màu. - Học liệu: SGK, giáo án 2. Chuẩn bị của học sinh SGK, MTCT. III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. KHỞI ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu (kết hợp với kiểm tra bài cũ) 1. Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức của bài học trước, tạo động cơ cho HS tìm tòi kiến thức mới 2. Sản phẩm: HS tìm được các căn bậc hai của các số không âm 3. Năng lực hình thành: Hợp tác, tư duy , tính toán. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung GV: Tìm các căn bậc hai của: a) 9 b) 16 c) 0,25 d) 2 GV: Ở lớp 7 ta đã biết tìm căn bậc hai của một số không âm. Vậy đâu là căn bậc hai số học, ta sẽ tìm hiểu ở bài này HS1 : Trả lời Trả lời đúng mỗi câu 0,25đ B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 2: Căn bậc hai số học 1. Mục tiêu: Hiểu được căn bậc hai số học 2. Sản phẩm: HS tìm được các căn bậc hai của các số không âm, căn bậc hai số học của số dương 3. Năng lực hình thành: Hợp tác, tư duy , tính toán, sáng tạo. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG - Các em đã học về căn bậc hai ở lớp 7, hãy nhắc lại định nghĩa căn bậc hai mà em biết? - Số dương a có đúng hai căn bậc hai là hai số đối nhau kí hiệu là và - . - Số 0 có căn bậc hai không? Và có mấy căn bậc hai? Gọi HS trả lời ?1 GV: Giới thiệu ĐN căn bậc hai số học GV: Căn bậc hai số học của 16 bằng bao nhiêu? Căn bậc hai số học của 5 bằng bao nhiêu? GV nêu chú ý SGK - GV gọi HS trả lời ?2 Dựa theo mẫu =7, vì 70 và 72 = 49 GV: Phép toán tìm căn bậc hai số học của số không âm gọi là phép khai phương (gọi tắt là khai phương). Để khai phương một số, người ta có thể dùng máy tính bỏ túi hoặc dùng bảng số. - Khi biết căn bậc hai số học của một số, ta dễ dàng xác định được các căn bậc hai của nó. (GV nêu VD). GV: Gọi HS trả lời ?3 - Căn bậc hai của một số a không âm là số x sao cho x2 = a. - Số 0 có đúng một căn bậc hai là chính số 0, ta viết: = 0 HS1: = 3, - = - 3 HS2: , HS3:, HS4:= , - = - HS đọc định nghĩa. - Căn bậc hai số học của 16 là HS: Căn bậc hai số học của 5 là HS chú ý và ghi bài HS1:, vì 80 ; 82=64 HS2:, vì 90; 92 =81 HS3: vì 1,10 và 1,12 = 1,21 HS1: và HS2: và HS3: và 1. Căn bậc hai số học Định nghĩa: Với số dương a, số được gọi là căn bậc hai số học của a. Số 0 cũng được gọi là căn bậc hai số học của 0. * Chú ý: với a0, ta có: Nếu x = thì x0 và x2 = a; Nếu x0 và x2= a thì x =. Ta viết: x = x 0, x2 = a HOẠT ĐỘNG 3: So sánh các căn bậc hai số học 1. Mục tiêu: Hiểu được định lý so sánh các căn bậc hai số học 2. Sản phẩm: So sánh được các căn bậc hai, tìm được số x không âm 3. Năng lực hình thành: Hợp tác, tư duy , tính toán, sáng tạo. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung So sánh các căn bậc hai số học Ta đã biết: - Với hai số a và b không âm, nếu a<b hãy so sánh hai căn bậc hai của chúng? - Với hai số a và b không âm, nếu < hãy so sánh a và b? GV: Giới thiệu định lí GV: Nêu VD1, yêu cầu HS so sánh GV: Cho HS làm ?4 GV: Nêu VD2 - Tìm số x không âm, biết: a) b) GV: Hướng dẫn HS trình bày câu a Tương tự các em làm câu b. HS: < HS: a < b - HS: Vì 4 < 5 nên . Vậy 2 < HS trả lời HS theo dõi - HS cả lớp cùng làm 2. So sánh các căn bậc hai số học. Định lí: Với hai số a và b không âm, ta có: a < b < VD1: So sánh 2 và Vì 4 < 5 nên . Vậy 2 < b) 4 >Vì 16 > 15 nên . Vậy 4 > c) và 3Vì 11 > 9 nên . Vậy > 3 VD 2: Tìm số x không âm, biết: a) 1=, nên >1 có nghĩa là. Vì x0 nên x >1 Vậy x >1 b) ., nên có nghĩa là . Vì x0 nên x < 9. Vậy C. LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố, luyện tập 1. Mục tiêu: Củng cố lại các định nghĩa, định lý căn bậc hai 2. Sản phẩm: HS tính được các căn bậc hai 3. Năng lực hình thành: Hợp tác, tư duy , tính toán, sáng tạo. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung GV: Gọi HS đứng tại chỗ trả lời bài tập 1 SGK GV: Cho HS làm bài tập 2(a,b) SGK. Gọi 2 HS lên bảng làm GV: Cho HS làm bài tập 3 SGK. HS dùng máy tính bỏ túi . Tính giá trị gần đúng của nghiệm rồi đọc kết quả HS1: a) So sánh 2 và HS2: b) So sánh 6 và Ta có: 4 > 3 nên . Vậy 2 > Ta có: 36 < 41 nên . Vậy 6 < D. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học thuộc định nghĩa căn bậc hai số học - BTVN: 4/7(SGK); 4, 5, 10 (SBT) - Đọc phần Có thể em chưa biết và xem trước nội dung bài 2: “Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức ”. Tuần 1: Ngày soạn: 03/9/2020 Tiết 2: Ngày dạy: 08/08/2020 Tiết 2 §2. CĂN THỨC BẬC HAI VÀ HẰNG ĐẲNG THỨC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS hiểu khái niệm căn thức bậc hai và phân biệt được với biểu thức dưới dấu căn. Biết điều kiện để xác định là A 0. - Hiểu được hằng đẳng thức . 2. Kỹ năng:Tìm được điều kiện để xác định, vận dụng được hằng đẳng thức để rút gọn một biểu thức. 3. Thái độ:Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập 4. Xác định nội dung trọng tâm của bài: Khái niệm căn thức bậc hai và hằng đẳng thức 5. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tính toán - Năng lực chuyên biệt: Năng lực tư duy, năng lực suy luận, tự học, sáng tạo. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Giáo án, SGK, bảng phụ, phấn màu. - Học sinh: SGK, vở ghi. Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. KHỞI ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu (kết hợp với kiểm tra bài cũ) 1. Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức của bài học trước, tạo động cơ cho HS tìm tòi kiến thức mới 2. Sản phẩm: HS nêu được định nghĩa căn bậc hai 3. Năng lực hình thành: Hợp tác, tư duy , tính toán. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Nêu định nghĩa căn bậc hai số học của một số dương? (4đ) Làm bài tập 4b, c/ 7(SGK) (6đ) HS1 : Trả lời Nêu đúng đn (4đ) Làm đúng bài tập (6đ) B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 2: Căn thức bậc hai . 1. Mục tiêu: Hiểu được căn thức bậc hai. 2. Sản phẩm: HS tìm được giá trị của x để căn thức bậc hai xác định 3. Năng lực hình thành: Hợp tác, tư duy , tính toán, sáng tạo. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Căn thức bậc hai GV: Yêu cầu HS xem Hình 2 và cho HS trả lời ?1 GV (giới thiệu) người ta gọi là căn thức bậc hai của 25 – x2, còn 25 – x2 là biểu thức lấy căn. GV giới thiệu một cách tổng quát về căn thức bậc hai sgk. GV: Nêu VD Cho HS làm ?2 và gọi 1 HS lên bảng làm Hoạt động 2: Hằng đẳng thức GV: Nêu VD3 và hướng dẫn HS cách làm HS: Theo định lý Pytago, ta có: AC2 = AB2 + BC2 AB2 = AC2 - BC2 AB = AB = HS chú ý theo dõi HS: xác định khi 5- 2x0 52x x HS cả lớp cùng làm rồi đọc kết quả. HS theo dõi cách làm 1. Căn thức bậc hai. Một cách tổng quát: Với A là một biểu thức đại số, người ta gọi là căn thức bậc hai của A, còn A được gọi là biểu thức lấy căn hay biểu thức dưới dấu căn. xác định (hay có nghĩa) khi A lấy giá trị không âm. Ví dụ:là căn thức bậc hai của 3x; xác định khi 3x0, túc là khi x0. Chẳng hạn, với x = 2 thì lấy giá trị Hoạt động 3: Hằng đẳng thức 1. Mục tiêu: Hiểu được hằng đẳng thức 2. Sản phẩm: HS tính, và rút gọn biểu thức 3. Năng lực hình thành: Hợp tác, tư duy , tính toán, sáng tạo. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung GV: Cho HS làm ?3 Gọi HS trả lời kết quả GV giới thiệu định lý SGK. GV cùng HS CM định lý. Theo định nghĩa giá trị tuyệt đối thì 0, ta thấy: Nếu a0 thì = a, nên ()2 = a2 Nếu a < 0 thì = - a, nên ()2= (- a)2 = a2 Do đó, ()2 =a2 với mọi số a. Vậy chính là căn bậc hai số học của a2, tức là GV: Nêu VD1 Tính: a/ b/ HS vận dụng định lí trên và tính GV: Nêu VD2. Rút gọn: a) b) Gợi ý HS: Vận dụng định lí Để thực hiện rút gọn GV giới thiệu chú ý SGK HS xem cách c/m SGK HS cả lớp cùng làm. HS1 : ==12 HS2 : ==7 HS1 := = Vì Vậy = HS2 : ==- 2 (vì > 2) Vậy =- 2 2. Hằng đẳng thức Định lí: Với mọi số a, ta có Ví dụ 1: a) Tính ==12 b) ==7 Ví dụ 2: Rút gọn a) b) Giải: a) = = (Vì ) Vậy b) ==- 2 (vì > 2) Vậy =- 2 * Chú ý: Một cách tổng quát, với A là một biểu thức ta có , có nghĩa là * nếu A0 (tức là A lấy giá trị không âm). * nếu A<0 (tức là A lấy giá trị âm) Ví dụ 3: Rút gọn a) = = x - 2 ( vì x2) b) == Vì a < 0 nên a3< 0 do đó = - a3 Vậy = - a3 C. LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố, luyện tập 1. Mục tiêu: Củng cố điều kiện để căn bậc hai của A xá định, hằng đẳng thức 2. Sản phẩm: HS xá định được giá trị của a để căn thức xác định 3. Năng lực hình thành: Hợp tác, tư duy , tính toán, sáng tạo. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung GV: Gọi HS nhắc lại có nghĩa khi nào? HS làm BT 6/10 SGK Với giá trị nào của a thì mỗi căn thức sau có nghĩa: GV: gọi 2 HS lên bảng thực hiện GV: gọi tiếp 2 HS tiếp theo lên bảng làm BT 8?SGK HS1: Làm câu a HS2: Làm câu b Bài tập 8/10 (SGK): Rút gọn các biểu thức sau:. HS1: a) = =2- vì 2 > HS2: d) (với a < 2) Bài tập 6/SGK a)xác định khi 0a0 Vậy xác định khi a0 b) xác định khi - 5a0a0 Vậy xác định khi a0. Bài tập 8/10 (SGK): Rút gọn các biểu thức sau:.a) = =2- vì 2 > d) (với a < 2) D. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học thuộc K/N căn thức bậc hai và điều kiện có nghĩa ; ghi nhớ hằng đẳng thức - BTVN: 6(c,d); 7; 8(b,c), 9; 10 /10; 11 (SGK). - Chuẩn bị các bài tập phần luyện tập để tiết sau luyện tập. Tuần 1: Ngày soạn: 03/9/2020 Tiết 3: Ngày dạy: 10/9/2020 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:Biết cách tìm tập xác định (điều kiện có nghĩa) của . Hiểu và vận dụng được hằng đẳng thức khi tính căn bậc hai của một số hoặc một biểu thức là bình phương của một số hoặc bình phương của một biểu thức khác. 2. Kỹ năng:HS được luyện tập về phép khai phương để tính giá trị của biểu thức số, phân tích đa thức thành nhân tử, giải phương trình. Vận dụng được hằng đẳng thức để rút gọn biểu thức, rèn kĩ năng tính toán, phân tích đa thức thành nhân tử. 3. Thái độ:Cẩn thận, chính ... k) Ví dụ 1: 2 là căn bậc ba của 8 vì 23 = 8 -5 là căn bậc ba của -125 vì (-5)3 = -125) -Mỗi số a đều có duy nhất một căn bậc ba Căn bậc ba của số a kí hiệu b) Chú ý: ?1. a. sgk b. c. d. c) Nhận xét: (SGK) HOẠT ĐỘNG 3: Tính chất: 1. Mục tiêu: HS nắm vững tính chât căn bậc ba. 2. Sản phẩm: HS hiểu được tính chất căn bậc ba và vận dụng làm bài tập 3. Năng lực hình thành: Hợp tác, tư duy , tính toán. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG 5 Hoạt động 3: Tính chất GV: Với a,b 0 a = . Với a 0; b>0, GV giới thiệu các tính chất của căn bậc ba GV: Nêu VD2, VD3 GV yêu cầu HS làm ?2 Gọi 2 HS lên bảng làm GV kết hợp hướng dẫn HS cách dùng máy tính để tìm căn bậc ba của một số, từ đó có thể tính căn bậc ba của 1728 HS nhắc lại tính chất của căn bậc hai HS chú ý lắng nghe HS1: làm cách 1 HS2: làm cách 2 2/ Tính chất: b) c) (b 0) Ví dụ 2: So sánh 2 và Giải: Ta có: 2 = vì 8>7 nên >. Vậy 2> Ví dụ 3: Rút gọn: ?2. Hoặc 4. Củng cố: GV: Gọi HS nhắc lại định nghĩa, tính chất căn bậc ba, GV chốt lại nội dung tiết học. HS lên bảng làm bài tập 67, 69 trang 36 SGK Bài 67/36: Bài 69/36: a)Ta có: Vậy: 5. Dặn dò: - Học bài theo vở ghi và SGK - Làm các bài tập 67 còn lại, 68, 69b /36 SGK, bài 89, 90, 92 trang 17 SBT - Đọc bài đọc thêm trang 36, 37, 38 SGK - Soạn phần câu hỏi ôn tập chương I chuẩn bị cho tiết sau Tuần 8: Ngày soạn: 05/09/2019 Tiết 15: Ngày dạy: 15/10/2019 ÔN TẬP CHƯƠNG I I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:Hệ thống lại cho HS các kiến thức căn bản về căn bậc hai (Căn bậc hai số học của số a không âm, căn thức bậc hai và hằng đẳng thức , liện hệ giữa phép nhân và phép khai phương, phép chia và phép khai phương, đưa thừa số ra ngoài dấu căn, đưa thừa số vào trong dấu căn ) 2. Kỹ năng:Biết tổng hợp các kỹ năng đã có về tính toán, biến đổi biểu thức số và biểu thức chữ có chứa căn thức bậc hai 3. Thái độ:Cẩn thận, chính xác, tập trung. 4. Xác định nội dung trọng tâm của bài:Hệ thống kiến thức cơ bản trong chương I về căn bậc hai. 5. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tính toán - Năng lực chuyên biệt: Năng lực tư duy, kỹ năng sử dụng MTCT, năng lực suy luận,. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Giáo án, SGK, MTCT, phấn màu. - Học sinh: SGK, vở ghi, MTCT. Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp:Kiểm tra sĩ số: Vắng: Kiểm tra vệ sinh lớp học KHỞI ĐỘNG HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu (kết hợp với kiểm tra bài cũ) 1. Mục tiêu: HS hệ thống lại được kiến thức căn bậc hai. 2. Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức căn bậc hai và làm bài tập rút gọn. 3. Năng lực hình thành: Hợp tác, tư duy , tính toán. . Kiểm tra bài cũ: HS: - Nêu ĐN căn bậc hai số học của một số a không âm. - Với a>0, a = 0 mỗi số có mấy căn bậc hai. (HS đứng tai chỗ trả lời . GV không ghi điểm) B. Dạy bài mới: HOẠT ĐỘNG 2: Ôn tập 1. Mục tiêu: HS hệ thống lại được kiến thức căn bậc hai và nắm được khái niệm căn bậc ba. 2. Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức căn bậc hai và căn bậc ba. 3. Năng lực hình thành: Hợp tác, tư duy , tính toán. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Lý thuyết GV: Viết “Các công thức biến đổi căn thức” lên bảng, yêu cầu HS giải thích mỗi công thức đó thể hiện định lí nào của căn bậc hai và phát biểu định lý đó. 1/ 2/ (với A ≥ 0 và B ≥ 0) 3/ (với A ≥ 0 và B > 0) 4/ (với B ≥ 0) 5/ (với A ≥ 0 và B ≥ 0) (với A < 0 và B ≥ 0) Hoạt động 2: Bài tập GV: Cho HS làm BT 70 SGK GV: Khi giải bài tập này ta dùng kiến thức nào trong chương này? GV gọi 3HS lên bảng thực hiện. GV: Gọi HS nhận xét. GV: Nêu đề BT 71SGK Ta nên thực hiện phép tính theo thứ tự nào ? GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện GV: Gọi HS khác nhận xét và sửa lỗi GV: Cho HS làm BT 72 GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm. Nửa lớp làm câu a . Nửa lớp làm câu c. GV nhận xét kết quả làm của các nhóm Gọi 2HS đại diện nhóm lên bảng trình bày. GV nhận xét sửa chữa GV: Hướng dẫn thêm HS cách tách hạng tử ở câu 72 d: 12 - - x = - x + 3 - 4 + 12 HS về nhà làm tiếp GV: Nêu đề bài 73 trên bảng. HS làm dưới sự hướng dẫn của GV: + Rút gọn biểu thức . + Tính giá trị của biểu thức HS lần lượt trả lời HS: câu a/ áp dụng c/ áp dụng và = d/ áp dụng và hằng đẳng thức a2 – b2 = (a + b)(a - b) để rút gọn. HS1: Làm câu a HS2: Làm câu c HS3: Làm câu d HS nêu nhận xét và sửa lỗi HS: Thực hiện nhân phân phối, đưa thừa số ra ngoài dấu căn rồi rút gọn. Câu d. áp dụng hằng đẳng thức: HS1: Làm câu a HS2: Làm câu d HS thực hiện HS thực hiện theo hướng dẫn I. Lý thuyết 1/ Hằng đẳng thức 2/ Định lí liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương 3/ Định lí liên hệ giữa phép chia và phép khai phương. 4/ Đưa thừa số ra ngoài dấu căn. 5/ Đưa thừa số vào trong dấu căn. II. Bài tập: Bài 70/ 40 (SGK): Tìm giá trị các biểu thức sau bằng cách biến đổi, rút gọn thích hợp: a/ = = = c/ = = = = d/ = = 9.4.= 36 = 36.36 = 1296 Bài 71/ 40(SGK): Rút gọn các biểu thức sau: a/ =- = 4 – 3.2 + 2 - = - 2 d/ + - = 2. + 3. - 5 = 1 + Bài 72/ 40 (SGK): Phân tích thành nhân tử (với x, y, a, b không âm và a ≥ b) a/ xy - y + - 1 = y( - 1) + - 1 = ( - 1)(y + 1) với x ≥ 0. c/ + = + = (1 + ) với a ≥ b > 0. Bài 73/ 40 (SGK): a/ - = = 3 - , thay a = - 9 được: 3 - = 3.3 – 15 = -6 b/ 1 + .= 1 + . = 1 + . = thay m = 1,5 < 2 tính được: - 3,5 4. Củng cố: GV: Gọi HS nhắc lại kiến thức đã vận dụng trong quá trình giải BT 5. Dặn dò: Tiết sau tiếp tục ôn tập chương 1. Ôn tập các công thức 6, 7, 8, 9; làm bài tập 74, 75, 76 (sgk) Hướng dẫn: Bài tập 76 tất cả đều biến đổi vế trái để cho vế trái bằng vế phải. Câu a) trong ngoặc thứ nhất đặt nhân tử chung và đưa thừa số ra ngoài dấu căn để rút gọn Các câu b, c, d tương tự câu a Tuần 8: Ngày soạn: 05/10/2019 Tiết 16: Ngày dạy: 16/10/2019 TÔN TẬP CHƯƠNG I (Tiếp) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:Hệ thống lại các phép biến đổi về căn thức bậc hai( Đưa thừa số ra ngoài dấu căn, đưa thừa số vào trong dấu căn, khử mẫu biểu thức lấy căn, trục căn thức ở mẫu ) 2. Kỹ năng:Biết vận dụng thành thạo các kỹ năng đã có về tính toán, biến đổi biểu thức số và biểu thức chữ có chứa căn thức bậc hai. 3. Thái độ:Cẩn thận, tập trung, hợp tác trong học tập. 4. Xác định nội dung trọng tâm của bài:Hệ thống kiến thức cơ bản trong chương I về các phép biến đổi các căn thức bậc hai. 5. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tính toán - Năng lực chuyên biệt: Năng lực tư duy, kỹ năng sử dụng MTCT, năng lực suy luận. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Giáo án, SGK, MTCT, phấn màu. - Học sinh: SGK, vở ghi, MTCT. Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp:Kiểm tra sĩ số: Vắng: Kiểm tra vệ sinh lớp học KHỞI ĐỘNG HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu (kết hợp với kiểm tra bài cũ) 1. Mục tiêu: HS hệ thống lại được kiến thức căn bậc hai. 2. Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức căn bậc hai và làm bài tập rút gọn. 3. Năng lực hình thành: Hợp tác, tư duy , tính toán. . Kiểm tra bài cũ: HS: - Nêu ĐN căn bậc hai số học của một số a không âm. - Với a>0, a = 0 mỗi số có mấy căn bậc hai. (HS đứng tai chỗ trả lời . GV không ghi điểm) B. Dạy bài mới: HOẠT ĐỘNG 2: Ôn tập 1. Mục tiêu: HS hệ thống lại được kiến thức căn bậc hai và nắm được khái niệm căn bậc ba. 2. Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức căn bậc hai và căn bậc ba. 3. Năng lực hình thành: Hợp tác, tư duy , tính toán. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Lý thuyết GV: Yêu cầu HS viết “Các công thức biến đổi căn thức 6, 7, 8, 9” lên bảng, yêu cầu HS giải thích mỗi công thức đó thể hiện nội dung nào đã học, Và yêu cầu HS giải thích. Hoạt động 2: GV: Hướng dẫn HS làm BT 74 như sau: Khai phương vế trái: = 3 GV: Hướng dẫn câu b. + Tìm điều kiện của x. + Chuyển các hạng tử chứa x sang 1 vế, hạng tử tự do về vế kia. GV: Gọi 2 HS lên bảng làm GV: Gọi 1 HS nhận xét và sửa lỗi GV: Cho HS làm BT 75 GV làm cho học sinh câu a bằng cách gọi HS đứng tại chỗ thực hiện các bước biến đổi trong ngoặc của vế trái để GV ghi bảng. GV gọi 1HS lên bảng thực hiện tiếp câu b. GVgọi HS nhận xét kết quả bài làm của bạn. HS nhận xét sửa chữa nếu sai sót. GV: yêu cầu HS hoạt động nhóm. Nửa lớp làm câu 75 c. Nửa lớp làm câu 75d. GV: kiểm tra hoạt động của các nhóm. HS:(đại diện nhóm lên bảng trình bày) GV: Gọi HS nhận xét, và sửa lỗi. GV: Cho HS làm BT 76 sgk. Yêu cầu HS suy nghĩ và hãy nêu thứ tự thực hiện phép tính trong Q. Thực hiện rút gọn. GV:Trong ngoặc thứ nhất ta dùng phép biến đổi nào? -- phép chia thì ta nên chuyển thành phép toán nào? - phép toán nhân trên tử thức ta thấy xuất hiện hằng đẳng thức nào? - sau khi đưa về hằng đẳng thức thì ta làm gì? GV: Goi 1 HS lên bảng làm. HS cả lớp cùng làm GV Lưu ý: vì a > b > 0 Þ a2> b2 > 0 Þ> 0 GV: Gọi HS nhận xét và sửa lỗi HS thực hiện 6/ (với AB ≥ 0 và B ¹ 0) 7/ (với B > 0) 8/(với A ≥ 0 và A ¹ B2) 9/ (với A ≥ 0, B ≥ 0 và A¹ B) HS chú ý theo dõi HS1: Làm câu a HS2: Làm câu b HS trả lời HS thực hiện HS thực hiện Lần lượt HS trả lời theo các câu hỏi HS thực hiện HS nêu nhận xét và sửa lỗi I. Lý thuyết (SGK) II. Bài tập Bài 74/ 40 (sgk): Tìm x, biết: = 3 Û = 3 Û 2x – 1 = 3 hoặc 2x – 1 = - 3 Û x1 = 2; hoặc x2 = - 1. b/ - - 2 = , điều kiện x ≥ 0 Û = 2 Û = 6 Û 15x = 36 Û x = 2,4 Bài 75/40 (sgk): Chứng minh các đẳng thức sau: Biến đổi vế trái: a/ VT = = = = - 1,5 = VP b/ VT = . = = -= -2 c/ VT = . = = a – b, với a, b dương và a ¹ b. d/ VT = . == 1–a, với a 0 và a ¹ 1 Bài 76/ 41 (sgk): a/ Rút gọn Q. Q = - = - = - = - = = = , với a > b > 0. b/ Thay a = 3b vào Q, ta có: Q = = = = 4. Củng cố: - GV: Hệ thống lại một số kiến thức đã vận dụng vao giải các BT. 5. Dặn dò: - Xem lại các dạng bài tập đã làm - Ôn tập các kiến thức đã học trong chương I. - Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết – Chương 1 Đại số. Ngày soạn: 22/10/2017 Ngày dạy: 26/10/2017 ÔN TẬP PHỤ ĐẠO Dạng 1:Tìm điều kiện để căn thức bậc hai có nghĩa Lí thuyết: có nghí khi và chỉ khi Bài tập áp dụng: Tìm x để mỗi căn thức sau có nghĩa: a) b) c) Giải: a) có nghĩa khi và chỉ khi x+10≥ 0 x ≥ -10 Vậy có nghĩa khi x ≥ -10 b) có nghĩa khi và chỉ khi 2x - 1≥ 0 2x ≥ 1 x ≥ Vậy có nghĩa khix ≥ c) có nghĩa khi và chỉ khi Vì 7>0 nên x + 6 ≥ 0 x ≥ - 6 Vậy có nghĩa khix ≥ - 6 Dạng 2: Các phép biến đổi biểu thức chứa căn thức bậc hai - Đưa thừa số ra ngoài dấu căn - Đưa thừa số vào trong dấu căn - Khử mẫu của biểu thức lấy căn - Trục căn thức ở mẫu Bài tập áp dụng: Bài 1: a) Khử mẫu của biểu thức lấy căn: ; Giải: ; b) Trục các căn thức ở mẫu: ; Giải: Bài 2:Rút gọn biểu thức A= ( với ab>0; a ≠ b) Giải:
Tài liệu đính kèm: