Giáo án Toán - Tiết: Luyện tập

Giáo án Toán - Tiết: Luyện tập

 Toán

Luyện tập

I/ Mục tiêu:

a) Kiến thức: .

- Củng cố kĩ năng tính giá trị của biểu thức có đến 2 dấu phép tính.

- Củng cố biểu tượng về ¼.

-Giải toán có lời văn bằng một phép tính nhân. Xếp hình theo mẫu.

b) Kỹ năng: Tính toán chính xác.

c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.

II/ Chuẩn bị:

 * GV: Bảng phụ.

 * HS: VBT, bảng con.

III/ Các hoạt động:

1. Khởi động: Hát.

2. Bài cũ: Ôn tập các bảng chia.

- Gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài 3,4

- Nhận xét ghi điểm.

- Nhận xét bài cũ.

3. Giới thiệu và nêu vấn đề.

Giới thiệu bài – ghi tựa.

4. Phát triển các hoạt động.

 

doc 2 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 545Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán - Tiết: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Toán
Luyện tập
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: .
- Củng cố kĩ năng tính giá trị của biểu thức có đến 2 dấu phép tính.
- Củng cố biểu tượng về ¼.
-Giải toán có lời văn bằng một phép tính nhân. Xếp hình theo mẫu.
b) Kỹ năng: Tính toán chính xác.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ.
	* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Ôn tập các bảng chia.
- Gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài 3,4
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Làm bài 1, 2 
 - Mục tiêu: Giúp Hs tính đúng các giá trị biểu thức. 
 Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv đưa biểu thức: 4 x 2 + 7.
. Cách 1: 4 x2 + 7 = 8 + 7 = 15.
. Cách 2: 4 x 2 + 7 = 4 x 9 = 36.
+ Trong 2 cách tính trên, cách nào đúng, cách nào sai? Vì sao?
- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT. 3 Hs lên bảng làm bài. 
- Gv yêu cầu Hs đổi chéo vở.
- Gv nhận xét, chốt lại: 
5 x 3 + 132 = 15 +132 = 193.
32 : 4 + 106 = 8 + 106 = 114.
20 x 3 : 2 = 60 : 2 = 30.
Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài
- Gv yêu cầu Hs quan sát hình vẽ và hỏi:
+ HÌnh nào đã khoanh vào ¼ số con vịt? Vì sao?
+ Hình b) đã khoanh vào một phần mấy số con vịt? Vì sao?
* Hoạt động 2: Làm bài 3
- Mục tiêu: Giúp cho Hs biết giải bài toán có lời văn.
 Bài 3:
- Gv yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài:
- Gv hỏi:
+ Bài toán cho ta biết những gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Gv yêu cầu Hs tự giải vào VBT. Một Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét.
 Bốn bàn có số học sinh là:
x 4 = 8 (học sinh)
 Đáp số: 8 học sinh.
* Hoạt động 3: Làm bài 4.
- Mục tiêu: Giúp Hs xếp thành hình cái mũ.
Bài 4: 
- Gv chia lớp thành 4 nhóm. Cho các thi xếp hình.
Yêu cầu: Trong thời gian 3 phút, nhóm nào có nhiều bạn xếp đúng là nhóm đó thắng.
- Gv nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc.
PP: Quan sát, giảng giải, thực hành.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Cách 1 đúng, cách 2 sai.
Hs làm bài, 3 bạn lên bảng làm bài.
Hs đổi vở kiểm ta chéo với nhau.
Hs đọc yêu cầu của bài.
Hình a) đã khoanh một phần tư con vịt. Vì có tất cả 12 con vịt, chia thành 4 phần bằng nhau thì mỗi phần có 3 con vịt. Hình a) đã khoanh vào 3 con vịt.
Hình b) đã khoanh vào một phần ba số con vịt, vì có tất cả 12 con, chia thành 3 phần bằng nhau thì mỗi phần được 4 con vịt. Hình b) đã khoanh vào 4 con vịt.
PP: Luyện tập, thực hành, gợi mở, hỏi đáp.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Mỗi bàn có 2 Hs, hỏi 4 bàn có bao nhiêu Hs.
Hỏi 4 bàn có bao nhiêu Hs.
Học sinh tự giải vào VBT.
1 Hs lên bảng làm bài.
Hs nhận xét.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs thi đua xếp hình giữa các nhóm.
Hs nhận xét.
5. Tổng kết – dặn dò.
Tập làm lại bài.
Làm bài 2, 3
Chuẩn bị bài: Ôn tập về hình học.
Nhận xét tiết học.
v Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docToan tuan 02.doc