Giáo án Toán - Tuần 8

Giáo án Toán - Tuần 8

I/ Mục tiêu:

a) Kiến thức:

- Củng cố về phép chia trong bảng chia7.

- Tìm một phần bảy của số.

- Ap dụng để giải toán có lời văn bằng một phép tính chia.

b) Kỹ năng: Rèn Hs tính các phép tính chia chính xác, thành thạo.

c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.

II/ Chuẩn bị:

 * GV: Bảng phụ, phấn màu .

 * HS: VBT, bảng con.

III/ Các hoạt động:

1. Khởi động: Hát.

2. Bài cũ: Bảng chia 7.

- Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 3.

- Một em đọc bảng chia 7.

- Nhận xét ghi điểm.

- Nhận xét bài cũ.

3. Giới thiệu và nêu vấn đề.

Giới thiệu bài – ghi tựa.

4. Phát triển các hoạt động.

 

doc 13 trang Người đăng hoaianh.10 Lượt xem 1221Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán - Tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán.
Tiết 36: Luyện tập.
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: 
- Củng cố về phép chia trong bảng chia7.
- Tìm một phần bảy của số.
- Aùp dụng để giải toán có lời văn bằng một phép tính chia.
b) Kỹ năng: Rèn Hs tính các phép tính chia chính xác, thành thạo.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, phấn màu .
	* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Bảng chia 7.
Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 3.
Một em đọc bảng chia 7.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
 * Hoạt động 1: Làm bài 1, 2.
 -Mục tiêu Giúp Hs làm các phép nhân trong bảng nhân 7 đúng.
Cho học sinh mở vở bài tập: 
Bài 1: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
+ Phần a).
- Yêu cầu Hs suy nghĩ và tự làm phần a)
Gv hỏi: Khi đã biết 7 x 8 = 56, có thể ghi ngay kết quả của 56 : 7 được không? Vì sao?
- Yêu cầu 4 Hs lên bảng làm
 - Yêu cầu cả lớp làm vào VBT.
 + Phần b).
- Yêu cầu 12 Hs tiếp nối đọc kết quả phần 1b).
- Sau đó yêu cầu cả lớp làm vào VBT.
- Gv nhận xét, chốt lại
Bài 2:
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu Hs tự làm.
- Gv mời 8Hs lên bảng làm.
- Gv chốt lại:
* Hoạt động 2: Làm bài 3, 4.
- Mục tiêu: Củng cố cách giải toán có lời văn, biết tìm 1/7 của một số.
Bài 3:
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi:
+ Lớp có bao nhiêu học sinh?
+ Cô giáo chia mỗi nhóm bao nhiêu học sinh?
+ Bài toán hỏi gì?
- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại.
 Số nhóm chia đựợc là:
 35 : 7 = 5 (nhóm).
 Đáp số : 5 nhóm.
Bài 4:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Hình a) có tất cả bao nhiêu con mèo?
- Muốn tìm một phần bảy số con mèo có trong hình a) ta phải làm thế nào?
- Gv chốt lại.
Một phần bảy số con mèo trong hình a) là:
 21 : 7 = 3 (con mèo)
Một phần bảy con mèo trong hình b) là:
 14 : 7 = 2 ( con mèo).
* Hoạt động 3: 
- Mục tiêu: Giúp Hs củng cố lại phép chia 7.
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv chia lớp thành 2 nhóm. Cho các em chơi trò : “Tiếp sức”. 
Yêu cầu: Thực hiện nhanh, chính xác.
 28 : 7 ; 56 : 7 ; 42 : 7 ; 63 : 7 ; 14 : 7 ; 35 : 7.
- Gv nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc.
PP: Luyện tập, thực hành.
Hs đọc yêu cầu đề bài..
Có thể ghi ngay được vì lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia.
Bốn hs lên làm phần a).
Cả lớp làm bài.
Hs nối tiếp nhau đọc kết quả phần b).
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Tám Hs lên bảng làm. Hs cả lớp làm vào VBT.
Hs nhận xét.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận nhóm đôi.
35 học sinh.
Mỗi nhóm có 7 học sinh.
Hỏi chia được bao nhiêu nhóm.
Hs cả lớp làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
21 con mèo.
Ta lấy 21: 7 
Hai em lên bảng làm. Cả lớp làm vào VBT.
Hs nhận xét.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
Từng nhóm tiến hành thi đua làm bài.
Hs nhận xét.
Tổng kết – dặn dò.
Tập làm lại bài.
Làm bài 3, 4.
Chuẩn bị bài: Giảm đi một số lần. 
Nhận xét tiết học.
	Bổ sung :
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Toán.
Tiết 37: Giảm một số đi một số lần.
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: 
- Biết thực hiện giảm một số đi nhiều lần.
- Aùp dụng để giải các bài toán có liên quan.
b) Kĩ năng: Tính toán chính xác, thành thạo.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Phấn màu, bảng phụ.
	* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
.Khởi động: Hát.
Bài cũ: Luyện tập .
- Gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài 3, 4.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
Phát triển các hoạt động.
 * Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện giảm một số đi một số lần.
- Mục tiêu: Giúp Hs biết thực hiện cách giảm một số đi một số lần.
- Giáo viên nêu bài toán “ Hàng trên có 6 con gà. Số gà trên giảm đi 3 lần thì được số gà hàng dưới. Tính số gà hàng dưới”.
+ Hàng trên có mấy con gà?
+ Số gà hàng dưới như thế nào so với số gà hàng trên?
- Hướng dẫn Hs vẽ sơ đồ thể hiện số gà hàng trên và số gà hàng dưới.
- Gv yêu cầu Hs suy nghĩ và tìm số gà hàng dưới.
- Yêu cầu Hs viết lời giải của bài toán.
-> Bài toán trên được gọi là bài toán giảm đi một số lần.
- Vậy muốn gấp một số lên một số lần ta làm như thế nào?
* Hoạt động 2: Làm bài 1.
- Mục tiêu: Giúp Hs giải đúng bài toán theo mẫu đã cho.
Cho học sinh mở vở bài tập.
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài
- Yêu cầu Hs đọc cột đầu tiên của bảng.
- Gv hỏi:
+ Muốn giảm một số đi 4 lần ta làm như thế nào?
+ Muốn giảm một số đi 6 lần ta làm thế nào?
- Gv yêu cầu Hs suy nghĩ và làm bài.
- Yêu cầu Hs tự làm bài. Một Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại:
 48 : 4 = 12 48 : 6 = 8. 
 36 : 4 = 9 36 : 6 = 6.
 24 : 4 = 6 24 : 6 = 4
* Hoạt động 3: Làm bài 2, 3.
- Mục tiêu: Giúp học sinh giải bài toán có lời văn.
Bài 2: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi.
+ Mẹ có bao nhiêu quả bưởi?
+ Số bưởi còn lại sau khi bán như thế nào so với số bưởi ban đầu?
+ Ta vẽ sơ đồ như thế nào?
- Gv yêu cầu Hs tự vẽ sơ đồ và giải. Một bạn lên bảng giải.
- Gv nhận xét, chốt lại: 
 40 quả.
Có:
Còn lại: ? quả. 
 Số bưởi còn lại là:
 40 : 4 =10 (quả)
 Đáp số 10 quả.
- Gv yêu cầu Hs suy nghĩ và giải phần b).
 30 giờ
Làm bằng tay: 
Làm bằng máy: ? giờ.
Thời gian làm công việc đó bằng máy là:
 30 : 5 = 6 (giờ)
 Đáp số : 6 giờ.
* Hoạt động 4: Làm bài 3.
- Mục tiêu: Giúp Hs vẽ hình đúng theo số cho sẵn.
- Gv chia lớp thành 2 nhóm: Cho các em chơi trò “ Ai nhanh hơn”.
Yêu cầu trong 5 phút các em vẽ xong hình.
- Gv chốt lại, công bố nhóm thắng cuộc.
PP: Quan sát, giảng giải, hỏi đáp.
Hs lắng nghe.
Hs quan sát.
Có 6 con gà.
Số gà hàng trên giảm đi 3 lần thì bằng số gà hàng dưới.
Số gà hàng dưới là:
 6 : 3 = 2 (con gà)
Ta lấy số đó chia cho số lần..
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs đọc.
Ta lấy số đó chia cho 4.
Ta lấy số đó chia cho 6.
Hs tự làm vào vở. Một em lên bảng làm.
Hs nhận xét.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Mẹ có 40 quả bưởi.
Số bươỉ ban đầu giảm đi 4 lần thì bằng số bưởi còn lại sau khi bán.
Hs làm bài.
1 Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét bài làm của bạn.
Hs lên bảng làm bài.
Cả lớp làm bào VBT.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơ
Đại diện các nhóm lên tham gia trò chơi.
Hs nhận xét.
5. Tổng kết – dặn dò.
Về làm lại bài tập.
Làm bài 2, 3
Chuẩn bị bài: Luyện tập.
Nhận xét tiết học.
	Bổ sung :
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Toán.
Tiết 38: Luyện tập.
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: 
- Củng cố về gấp một số lên nhiều lần, giảm một số đi nhiều lần.
- Aùp dụng để giải toán
- Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
b) Kĩõ năng: Tính toán thành thạo, chính xác.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, .
	* HS: Vở, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Giảm một số đi một số lần.
- Gọi 2 học sinh bảng làm bài 2, 3.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Làm bài 1, 2
- Mục tiêu: Giúp Hs làm đúng gấp một số lên nhiều lần hoặc giảm một số đi một số lần theo mẫu.
Cho học sinh mở vở bài tập.
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv viết lên bảng bài mẫu: 
6 gấp 6 lần -> 30 giảm 6 lần -> 5.
+ 6 gấp 5 lần bằng bao nhiêu?
+ Vậy viết 30 vào ô thứ 2.
+ 30 giảm đi 6 lần được mấy?
+ Vậy 5 điền vào ô thứ 3.
- Gv yêu cầu 4 Hs lên bảng làm. Hs cả lớp làm vào VBT.
- Gv chốt lại:
 4 gấp 6 lần -> 24 giảm 3 lần -> 8.
7 gấp 6 lần -> 42 giảm 2 lần -> 21.
25 giảm 5 -> 5 gấp 4 -> 20
* Hoạt động 2: Làm bài 3, 4.
- Mục tiêu: Giúp Hs thực hiện đúng giải bài toán có lời văn về giảm một số đi nhiều lần. Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
Bài 2:
- Yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài:
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi.
- Gv hỏi:
+ Buổi sáng cửa hàng bán được bao nhiêu lít dầu?
+ Số lít dầu bán buổi chiều như thế nào so với buổi sáng?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn tìm số lít dầu bán trong buổi chiều ta làm cách nào?
- Gv mời 1 em lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại: 
 60 lít
 Sáng:
 Chiều : 
 Số bạn nữ của buổi tập múa là:
 6 x 3 = 18 (bạn nữ)
 Đáp số 18 bạn nữ.
 - Yêu cầu Hs tự giải phần b)
Bài 3:
- Gv mời hs đọc yêu cầu đề bài:
- Yêu cầu Hs thực hành đo độ dài đoạn thẳng AB.
- Vậy giảm độ dài AB đi 5 lần thì được bao nhiêu cm? 
- Yêu cầu Hs vẽ đoạn MN dài 2cm.
- Gv nhận xét, chốt lại.
* Hoạt động 3: Làm bài 5.
- Mục tiêu: Củng cố lại giải bài toán về giảm một số đi nhiều lần nhiều lần.
- Gv chia Hs thành 2 nhóm. Chơi trò: “ Ai nhanh”.
“ Tìm một số tự nhiên có một chữ số biết nếu lấy 56 giảm đi 8 lần rồi giảm đi 5 đơn vị thì được số đó”?
- Gv nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc.
PP: Luyện tập, thực hành.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs nêu.
Bằng 30.
Bằng 5.
3 Hs lên bảng làm. Hs cả lớp làm vào vở.
Hs nhận xét.
PP: Thực hành, thảo luận.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận nhóm đôi.
6o lít dầu
Giảm đi 3 lần.
Buổi chiều cửa hàng bán được bao nhiêu lít dầu
Ta lấy số lít dầu bán được trong buổi sáng chia cho 3.
1 Hs lên bảng làm. Các em còn lại làm vào Vở.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Đoạn thẳng AB dài 10 cm.
Giảm độ dài đoạn AB 5 lần:
10 : 5 = 2 cm.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
Đại diện các nhóm lên thi.
Hs nhận xét.
5. Tổng kết – dặn dò.
Tập làm lại bài.
Làm bài 2,3.
Chuẩn bị bài: Tìm số chia.
Nhận xét tiết học.

Toán.
Tiết 39: Tìm số bị chia.
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: .
- Biết tìm số bị chia chưa biết.
- Củng cố về tên gọi các thành phần và kết quả trong phép tính chia.
b) Kĩõ năng: Tính toán chính xác.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, phấn màu.
	* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Luyện tập.
- Gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài 3, 4.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm số chia.
- Mục tiêu : Giúp Hs biết tìm số chia.
- Gv nêu bài toán “ Có 6 ô vuông, chia đều thành 2 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có bao nhiêu ô vuông?”.
- Hãy nêu phép tính để tìm số ô vuông có trong mỗi nhóm?
- Hãy nêu tên gọi của thành phần và kết quả trong phép chia 6 : 2 = 3.
- Gv viết bảng bài tìm X “ 30 : X = 5”và hỏi X là gì trong phép chia?
- Yêu cầu Hs suy nghĩ để tìm số chia?
- Vậy, trong phép chia hết muốn tìm số chia chúng ta làm như thế nào?
* Hoạt động 2: Làm bài 1. 
 - Mục tiêu: Giúp Hs làm tính đúng.
 Bài 1: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu Hs tự làm bài.
- Gv yêu cầu 4 Hs nối tiếp nhau đọc kết quả.
- Gv nhận xét, chốt lại: 
* Hoạt động 3: Làm bài 2, 3.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs biết giải toán về tìm số chia, số bị chia, thừa số.
Bài 2
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài
- Gv yêu cầu Hs nêu cách tìm số chia, số bị chia?
- Gv yêu cầu Hs tự giải và làm vào VBT. Bốn Hs lên bảng làm bài.
- Gv chốt lại.
 Tìm x:
 12 : x = 2 42 : x = 6 27 : x = 3
 x = 12 : 2 x = 42 : 6 x = 27 : 3
 x = 6 x = 7 x = 9
36 : x = 4 x : 5 = 4 x x 7 = 70
 x = 36 : 4 x = 5 x 4 x = 70 : 7 
 x = 9 x = 20 x =10
Bài 3:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv hỏi:
+ Trong phép chia hết, số bị chia là 7, vậy thương lớn nhất là mấy?
+ Vậy 7 chia cho mấy được 7?
+ Vậy trong phép chia hết, 7 chia cho mấy sẽ được thương lớn nhất?
+ Vậy trong phép chia hết, 7 chia hết cho mấy sẽ được thương bé nhất?
* Hoạt động 4: 
- Mục tiêu: Giúp Hs củng cố lại cách tìm số chia.
- Gv chia lớp thành 2 nhóm. Cho các thi làm bài
Yêu cầu: Trong thời gian 5 phút, nhóm nào làm bài xong, đúng sẽ chiến thắng.
 Bài 4: Tìm x.
 x : 5 = 7 56 : x = 7 49 : x = 7.
- Gv nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc.
PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải.
Mỗi nhóm có 3 ô vuông.
Phép chia 6 : 2 = 3 (ô vuông).
Trong phép chia 6 : 2 = 3 thì 6 là số bị chia, 2 là số chia, 3 là thương.
X là số chia trong phép chia.
X = 30 : 5 = 6.
Trong phép chia hết, muốn tìm số chia chúng ta lấy số bị chia chia cho thương.
PP: Luyện tập, thực hành.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs tự làm bài.
Bốn Hs nối tiếp nhau đọc kết quả.
Hs nhận xét.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs trả lời.
Hs làm bài vào VBT. Bốn Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Thương lớn nhất là 7.
 7 : 1 = 7.
7 : 1 sẽ được thương lớn nhất.
7 : 7 sẽ được thương bé nhất.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
Hai nhóm thi làm toán.
Hs nhận xét.
5. Tổng kết – dặn dò.
Tập làm lại bài.
Làm bài 2, 3. 
Chuẩn bị bài: Luyện tập.
Nhận xét tiết học.
	Bổ sung :
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Toán.
Tiết 40: Luyện tập.
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: 
- Củng cố tìm số hạng, số bị trừ, số trừ, số bị chia, số chia chưa biết.
- Giải bài toán có liên quan đến tìm một trong các phần bằng bằng nhau của một số.
- Xem giờ trên đồng hồ.
b) Kĩõ năng: Tính toán chính xác.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, phấn màu.
	* HS: Vở, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Tìm số chia.
 - Gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài 3, 4.
 - Một Hs nhắc lại cách tìm số chia.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Làm bài 1. 
 - Mục tiêu: Giúp Hs làm tính đúng.
 Bài 1: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu Hs tự làm bài.
- Gv yêu cầu 6 Hs lên bảng làm
- Gv nhận xét, chốt lại: 
 x + 12 = 36 x x 6 = 30 x – 25 = 15
 x = 36 – 12 x = 30 : 6 x = 15 +25
 x = 34 x = 5 x = 40
80 – x = 30 x : 7 = 5 42 : x = 7
 x = 80 – 30 x = 5 x 7 x = 42 : 7
 x = 50 x = 35 x = 6
Bài 2:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
+ Phần a)
- Yêu cầu Hs tự làm bài.
- Gv chốt lại:
 35 x 2 = 70 26 x 4 = 10 32 x 6 = 192 20 x 7 = 140
+ Phần b).
- Yêu cầu Hs tự làm.
- Gv chốt lại.
64 : 2 = 32 80 : 4 = 20 99: 3 = 33 77 : 7 = 11.
* Hoạt động 2: Làm bài 3, 4.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs biết giải có lời văn, củng cố lại cách xem đồng hồ.
Bài 3.
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài
- Gv yêu cầu Hs tự suy nghĩ và làm bài.
- Gv chốt lại.
 Số lít dầu còn lại là:
 36 : 3 = 12 (lít)
 Đáp số 12 lít
Bài 4:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs quan sát đồng hồ và đọc giờ trên đồng hồ.
+ Vậy khoanh vào câu trả lời nào?
* Hoạt động 3: 
- Mục tiêu: Giúp Hs củng cố lại cách tìm số chia.
- Gv chia lớp thành 2 nhóm. Cho các thi làm bài
Yêu cầu: Trong thời gian 5 phút, nhóm nào làm bài xong, đúng sẽ chiến thắng.
 Bài 4: Tìm x.
 x + 34 = 52. x – 27 = 45 75 – x = 59
- Gv nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc.
.PP: Luyện tập, thực hành.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs tự làm bài.
6 Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs tự làm bài. 4 Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hs tự làm. 4 Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs làm bài vào VBT. Một Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs quan sát đồng và đọc giờ.
Khoanh vào câu B
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
Hai nhóm thi làm toán.
Hs nhận xét.
5. Tổng kết – dặn dò.
Tập làm lại bài.
Làm bài 2, 3. 
Chuẩn bị bài: Góc vuông, góc không vuông.
Nhận xét tiết học.
	Bổ sung :
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • doctoan.doc