Giáo án Tổng hợp các môn lớp 5 - Tuần 19 năm 2008 - 2009

Giáo án Tổng hợp các môn lớp 5 - Tuần 19 năm 2008 - 2009

I. MỤC TIÊU Giúp học sinh

- Nhận biết các số có 4 chữ số ( Các chữ số đều khác 0).

- Bước đầu biết đọc, viết các số có 4 chữ số và nhận ra giá trị các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng.

- Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong một nhóm các số có 4 chữ số ( trường hợp đơn giản).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Mỗi học sinh có các tấm bìa, mỗi tấm có 100, 10 hoặc 1 ô vuông.

III. PHƯƠNG PHÁP

- Đàm thoại, luyện tập – Thực hành.

 

doc 164 trang Người đăng hoaianh.10 Lượt xem 1226Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn lớp 5 - Tuần 19 năm 2008 - 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19
 Thứ .... ngày .... tháng ... năm 200...
Tiết 91:
Các số có bốn chữ số
I. Mục tiêu Giúp học sinh
- Nhận biết các số có 4 chữ số ( Các chữ số đều khác 0).
- Bước đầu biết đọc, viết các số có 4 chữ số và nhận ra giá trị các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng.
- Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong một nhóm các số có 4 chữ số ( trường hợp đơn giản).
II. Đồ dùng dạy học
- Mỗi học sinh có các tấm bìa, mỗi tấm có 100, 10 hoặc 1 ô vuông.
III. Phương pháp 
- Đàm thoại, luyện tập – Thực hành.
IV. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức: 
2. Giới thiệu số có 4 chữ số:
a. Giới thiệu số 1423
- Cho học sinh lấy ra 1 tấm bìa rồi quan sát nhận xét.
+ Tấm bìa có bao nhiêu cột?
+ Mỗi cột có bao nhiêu ô vuông?
+ Như vậy có bao nhiêu ô vuông trên một tấm bìa?
- Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ và lấy đồ dùng học tập.
- Vậy nhóm thứ nhất có? ô vuông.
- Yêu cầu học sinh lấy 2 cột, mỗi cột có 10 ô vuông để lập nhóm 3. Như vậy nhóm 3 có bao nhiêu ô vuông?
- Yêu cầu học sinh lập nhóm 4 có 3 ô vuông.
- Giáo viên cho học sinh quan sát bảng các hàng. Hướng dẫn học sinh nhận xét.
+ Coi (1) là 1 đơn vị ở hàng đơn vị, thì hàng đơn vị có mấy đơn vị?
+ Các hàng hỏi tương tự.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tự nêu
- Gọi học sinh đọc lại số này
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát rồi nêu
2. Thực hành:
Bài 1:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nêu bài mẫu
- Hướng dẫn học sinh làm phần b.
Bài 2: 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh bài mẫu:
+ 8 nghìn, 5 trăm, 6chục, 3 đơn vị
- Yêu cầu học sinh làm tương tự
Bài 3: 
- Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào nháp
- Giáo viên chữa bài nêu đáp án đúng.
- Hát
- Học sinh lấy ra 1 tấm bìa, quan sát, nhận xét để biết mỗi tấm bìa có như thế nào?
- Có 10 cột
- Mỗi cột có 10 ô vuông.
- Mỗi tấm bìa có 100 ô vuông.
- Học sinh lấy 10 tấm bìa, mỗi tấm có 100 ô vuông và xếp như SGK được nhóm thứ nhất.
- Có 400 ô vuông
- Học sinh lấy 2 cột, mỗi cột có 10 ô vuông.
- Nhóm 3 có 20 ô vuông.
- Học sinh lập nhóm 4 có 3 ô vuông.
- Học sinh quan sát.
 Hàng đơn vị có 3 đơn vị, hàng chục có 2 chục, hàng trăm có 3 trăm, hàng nghìn có 1 nghìn.
 Viết các số ở các hàng tương ứng.
- Số gồm 1 nghìn, 4 trăm, 2 chục, 3 đơn vị.
Viết là: 1423 .Đọc là: Một nghìn bốn trăm hai mươi ba.
- Học sinh đọc CN- ĐT
- Số 1423 là số có 4 chữ số kể từ trái sang phải : Chữ số 1 chỉ 1 nghìn, chữ số 4 chỉ 4 trăm, chữ số 2 chỉ 2 chục, chữ số 3 chỉ 3 đơn vị.
- Học sinh nhắc lại.
- Học sinh làm và chữa bài:
+ Học sinh viết : 4231.
+ Đọc: Bốn nghìn hai trăm ba mươi mốt
- Viết số : 3442
Đọc: Ba nghìn bốn trăm bốn mươi hai
- Học sinh viết: 8563. Đọc : Tám nghìn năm trăm sáu mươi ba.
5947: Năm nghìn chín trăm bốn mươi bảy 
9174: Chín nghìn một trăm bảy mươi tư.
2835: Hai nghìn tám trăm ba mươi lăm.
- Học sinh nêu, lớp theo dõi: Viết số thích hợp vào ô trống.
- Học sinh tự làm vào nháp, sau đó thi nhau nêu số cần tìm .
a. 1984, 2685, 1986, 1987, 1988, 1989.
b. 2681, 2682, 2683, 2684, 2685, 2686.
c. 9512, 9513, 9514, 9515, 9516, 9517.
- Học sinh đọc lại dãy số.
4. Củng cố dặn dò:
Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau
Tiết 92
Thứ .... ngày .... tháng ... năm 200...
luyện tập
I. Mục tiêu : Giúp học sinh.
- Củng cố về đọc, viết các số có 4 chữ số ( mỗi chữ số đều khác 0).
- Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có 4 chữ số trong từng dãy .
- Làm quen bước đầu với các số tròn nghìn ( từ 1000 đến 9000).
II. Phương pháp 
- Đàm thoại, luyện tập – Thực hành.
iIi. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh đọc số :
1245, 9271, 1714
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
Giáo viên tổ chức hướng dẫn học sinh tự làm bài tập
Bài 1: 
- Yêu cầu tự đọc rồi viết số
Bài 2: 
Hướng dẫn học sinh làm tương tự bài 1.
Bài 3: 
- Gọi học sinh nêu yêu cầu
- Nêu cách làm bài
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 4:
- Cho học sinh tự làm rồi chữa bài
- Nhận xét, chữa bài.
- Hát
- 3 học sinh đọc, mỗi học sinh 1 số:
1245: Một nghìn hai trăm bốn mươi lăm
9271: Chín nghìn hai trăm bảy mươi mốt.
1714: Một nghìn một trăn mười bốn.
- Học sinh cả lớp đọc lại các số.
- Học sinh tự làm bài tập và chữa bài cho nhau.
- Học sinh đọc và viết số.
 Đọc số Viết số
 Tám nghìn năm trăm hai mươi bảy 8527
 Chín nhìn bốn trăm sáu mươi hai 9462
 Một nghìn chín trăm năm mươi tư 1954
 Một nghìn chín trăm mười một 1911.
 Viết số Đọc số
 1942 Một nghìn chín trăm bốn mươi hai
 6358 Sáu nghìn ba trăm năm mươi tám.
 4444 Bốn nghìn bốn trăm bốn mươi bốn
 8781 Tám nghìn bảy trăm tám mươi mốt
 9246 Chín nghìn hai trăm bốn mươi sáu.
- Một học sinh nêu yêu cầu : Điền số thích hợp.
- Tìm số liền sau bằng số đứng trước cộng thêm 1.
a.8650, 8651, 8652, 8653, 8654, 8655,8656
b.3120, 3121, 3122, 3123, 3124, 3125.
c.6494, 6495, 6496, 6497, 6498, 6499,6500
- Học sinh làm bài vào vở, nêu kết quả.
- Học sinh làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng.
- Học sinh chỉ vào từng vạch trên tia số và đọc lần lượt.
0, 1000, 2000, 3000, 4000, 5000, 6000, 7000, 8000, 9000.
4. Củng cố , dặn dò:
- Về nhà luyện tập thêm vở bài tập toán
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 93 
Thứ .... ngày .... tháng ... năm 200...
Các số có 4 chữ số ( tiếp)
I. Mục tiêu : Giúp học sinh
- Nhận biết các số có 4 chữ số ( Trường hợp chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm là 0).
- Đọc viết các số có 4 chữ số dạng nêu trên và nhận ra chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng nào đó của số có 4 chữ số.
- Tiếp tục nhận ra thứ tự các số trong 1 nhóm các số có 4 chữ số.
II. Đồ dùng dạy học :
Bảng phụ để kẻ các bảng ở bài học và bài thực hành số 1.
III. Phương pháp 
- Đàm thoại, luyện tập – Thực hành.
IV. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ :
- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc số có 4 chữ số .
4121, 6511, 2879
- Giáo viên đánh giá ghi điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài số có 4 chữ số:
các trường hợp có chữ số 0.
- Giáo viên hướng dẫn quan sát, nhận xét bảng trong bài học rồi tự viết số đọc số.
- Yêu cầu học sinh nêu ở dòng đầu? cách đọc, cách viết?
- Tương tự yêu cầu học sinh xây dựng bài giảng.
- Yêu cầu học sinh nêu cách đọc, cách viết ?
b.Thực hành :
Bài 1:
- Gọi học sinh nêu miệng
- Giáo viên nhận xét, chữa bài .
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
Bài 2:
Cho học sinh nêu cách làm bài
- Yêu cầu làm bài
- Giáo viên chữa bài.
Bài 3: 
- Yêu cầu học sinh nêu đặc điểm từng dãy số.
- Yêu cầu học sinh làm bài chữa bài cho điểm.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Hát
- 4 học sinh đọc, lớp theo dõi nhận xét.
- Học sinh nhìn bảng giáo viên đã ghi nhận xét rồi tự viết số, đọc số.
- Học sinh nêu: Ta phải viết số gồm 2 nghìn, 0 trăm, 0 chục, 0 đơn vị và viết 2000.
- Học sinh xây dựng bảng theo yêu cầu của giáo viên.
 Viết số Đọc số	
 2700 Hai nghìn bảy trăm
 2750 Hai nghìn bảy trăm năm mươi
 2020 Hai nghìn hai trăm hai mươi
 2402 Hai nghìn hai trăm linh hai
 2005 Hai nghìn hai trăm linh năm.
- Viết số đọc số đều viết, đọc từ trái sang phải từ hàng cao đến hàng thấp hơn.
- Học sinh nêu yêu cầu của bài: Đọc các số
- Học sinh làm miệng – CN - ĐT
7800: Bảy nghìn tám trăm
3690: Ba nghìn sáu trăm chín mươi
6504: Sáu nghìn năm trăm linh bốn
4081: Bốn nghìn không trăm tám mưới mốt.
- Học sinh làm bài vào vở.
- Học sinh nêu cách làm : Viết số liền sau vào ô trống, tiếp liền số đã biết bằng cách cộng thêm 1.
- Học sinh làm bài vào vở.
a.5616, 5617, 5618, 5619, 5620, 5621.
b.8009, 8010, 8011, 8012, 8013, 8014.
c.6000, 6001, 6002, 6003,6004,6005, 6006.
- Học sinh đọc từng dãy số CN - ĐT.
- Học sinh nêu đặc điểm từng dãy số.
a. Số liền sau hơn 1000 đơn vị
b. Số liền sau hơn 100 đơn vị
c. Số liền sau hơn 10 đơn vị.
- Học sinh làm bài và chữa bài
a. 3000, 4000, 5000, 6000, 7000, 8000.
b. 9000, 9100, 9200, 9300, 9400, 9500.
c. 4420, 4430, 4440, 4450, 4460, 4470.
4. Củng cố, dặn dò : 
- Về nhà làm thêm vở bài tập toán , Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau.
Tiết 94
Thứ .... ngày .... tháng ... năm 200...
Các số có 4 chữ số ( tiếp theo)
I. Mục tiêu : Giúp học sinh
- Nhận biết cấu tạo thập phân của số có 4 chữ số.
- Biết viết số có 4 chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại.
II. Phương pháp :
- Đàm thoại, luyện tập – Thực hành.
III. Hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài
Điền số thích hợp vào ô trống
- Nhận xét ghi điểm cho học
sinh
3. Bài mới:
a. Hướng dẫn viết số có 4 chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị.
- Gọi học sinh lên bảng viết số:
5247
- Gọi học sinh đọc số rồi hỏi
+ Số 5247 có mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị ?
- Hướng dẫn học sinh viết thành tổng?
- Học sinh làm tiếp .
+ Nêu cách viết số 9683?
 3095?
 7070?
B. Thực hành :
Bài1: Gọi học sinh đọc yêu cầu 
Viết các số sau theo mẫu.
a. 9731, 1952,6845, 5757.
b. 6006, 2002, 4700, 8010.
Yêu cầu học sinh làm vào vở theo mẫu
- Gọi học sinh đọc bài làm.
Bài 2:
- Gọi học sinh nêu nhiệm vụ của bài
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Giáo viên đánh giá nhận xét.
Bài 3:
Giáo viên đọc yêu cầu học sinh viết
- Giáo viên nhận xét kết quả đúng
Bài 4:
- Cho học sinh tự đọc bài tập, tự tìm hiểu rồi nêu nhiện vụ phải làm.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
- Hát
- 2 học sinh lên bảng làm bài
- a, 3120, 3121, 3122, 3123, 3124.
- b, 6494, 6495, 6496, 6497, 6498.
- Nhận xét bài của bạn.
- Học sinh lên bảng viết : 5247
- Học sinh đọc: Năm nghìn hai trăm bốn mươi bảy .
- Số 5247 gồm có 5 nghìn, 2 trăm, 4 chục và 7 đơn vị.
- Học sinh viết : 5247 = 5000 + 200+40+7.
- Học sinh chú ý: Nếu tổng có số hạng bằng 0 thì bỏ đi.
9683 = 9000+600+80+3.
3095 = 3000+90+5
7070 = 7000+70
8102 = 8000+100+2.
6790 = 6000+700+90
4400 = 4000+400
2005 = 2000+5.
- 1 học sinh đọc yêu cầu lớp theo dõi.
- Học sinh làm vào vở.
a. 9731 = 9000+700+30+1
 1952 = 1000+900+50+2
 6845 = 6000+800+40+5
 5757 = 5000+700+50+7 
b. 6006 = 6000+6
 2002 = 2000+2
 4700 = 4000+700
8010 = 8000+10
7508 = 7000+500+8
6070 = 6000+70
- Học sinh nêu: Viết các tổng theo mẫu.
4000+500+60+7 = 4567
- Học sinh làm bài rồi chữ bài.
a, 3000+600+10+2 = 3612
 7000+900+90+9 = 7999
 8000+100+50+9 = 8159
 5000+500+50+5 = 5555
b, 9000+10+5 = 9015
 4000+400+4 = 4404
 6000+10+2 = 6012
 2000+20 = 2020
 5000+9 = 5009.
- 2 học sinh lên bảng, lớp viết vào nháp.
8555, 8550, 8500.
- Nhận xét bài của bạn
- Học sinh tự đọc và tìm hiểu yêu cầu của bài
- Học sinh làm bài vào vở: 111, 2222, 3333, 4444, 5555, 6666, 7777, 8888.
4. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà luyện tập thêm vở bài tập, chuẩn bị bài sau.
Tiết95:
Thứ .... ngày .... tháng ... năm 200...
số 10.000. luyện tập
I. Mục tiêu : Giúp học sinh
- Nhận biết số 10.000( mười nghìn hoặc 1 vạn).
- Củng cố về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có bốn chữ số.
II. Đồ dùng d ... Hs lên bảng làm bài, 1 Hs phân tích số.
- 4 Hs lần lượt nhìn bài làm của mình để chữa bài.
- Từ tổng viết thành số.
- Mẫu: 4000 + 600 + 30 +1 = 4631.
- Làm bài vào VBT, 2 Hs lên bảng làm, mỗi Hs viết 2 số.
- 4 Hs lần lượt nhìn bài làm của mình để chữa bài.
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Điền số: 2020.
- Vì trong dãy số 2 số liền nhau hơn kém nhau 5 đơn vị nên 2015 rồi đến 2020.
- Hs nêu quy luật các dãy số b, c và làm bài.
Bài tập hướng dẫn luyện tập thêm:
Bài 1: Hãy viết số có a nghìn, b trăm và c đơn vị.
Bài 2: Mai và Nga hẹn nhau đến thăm bạn Minh bị ốm. Mai nói: " Mình chưa biết nhà Minh" . Nga nói: " Nhà Minh ở phố A bên dãy số lẻ, Số nhà Minh có 5 chữ mà treo xuôi, treo ngược vẫn đúng ". Mai suy nghĩ rồi nói: " Có 4 số như thế, làm sao mà mình biết được". Nga nói: " à, Nhà minh là số bé nhất ". Hỏi số Nhà Minh là bao nhiêu?
Tiết 163: Ôn tập các số đến 100 000
( tiếp theo )
I- Mục tiêu 
 Giúp học sinh :
+ Đọc, viết các số có trong phạm vi 100 000.
+ Viết sô thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại.
+ Thứ tự các số trong phạm vi 100 000.
+ Tìm số còn thiếu trong một dãy số cho trước .
II- đồ dùng dạy - học 
+ Bài tập 1,2,5 có thể viết sẵn trên bảng lớp.
+ Phấn mầu .
III- Các hoạt động dạy- học chủ yếu 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 162.
- GV nhận xét và cho điểm Hs.
2. Hướng dẫn ôn tập
Bài 1
- Hỏi: Bài 1 yêu cầu chúng ta làm gì?
- Trước khi điền dấu ta phải làm như thế nào?
- yêu cầu hs tự làm.
- Gọi hs chữa bài.
- Vì sao điền được 27469 < 27470?
- Ta có thể dùng cách nào để nói 27 469 < 27 470 mà vẫn đúng?
- Số 27470 lớn hơn số 274 469 bao nhiêu đơn vị?
- Gv hỏi tương tự với một vài trường hợp khác.
Bài 2
- gọi hs đọc yêu cầu bài tập.
- yêu cầu hs tự làm.
- GV hỏi: Vì sao lại tìm số 42 360 là số lớn nhất trong các số 41 590; 41 800; 42 360; 41 785?
- Gv hỏi tương tự với phần b.
Bài 3
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- yêu cầu hs tự làm.
- Hỏi: Trước khi sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn ta phải làm gì?
- Gọi hs chữa bài.
- GV hỏi: Dựa vào đâu các em sắp xếp được như vậy?
Bài 4
- GV tiến hành tương tự như bài tập 3.
Bài 5
- Gọi hs đọc yêu cầu.
- yêu cầu hs tự làm.
- Gọi hs nhận xét bài của ban.
- Hỏi: Vì sao dòng C là đúng còn các dòng khác là sai?
- GV nhận xét và yêu cầu Hs sắp xếp lại các số ở phần A, B, D cho đúng.
3. Củng cố, dặn dò
- Tổng kết tiết học và giao các bài tập luyện tập thêm cho Hs. Với bài nâng cao GV có thể hướng dẫn cách làm cho Hs.
- Hs lên bảng làm bài.
- điền dấu >; <; = vào chỗ chấm.
- Trước khi điền dấu ta phải thực hiện phép tính để tìm kết quả ( nếu có ) rồi so sánh kết quả tìm được với số cần so sánh.
- Làm vào VBT, 2 Hs lên bảng làm bài.
- Hs nhận xét bài làm trên bảng của ban.
- Vì 2 số này đều có 5 chữ số các chữ số hàng chục nghìn đều là 2, hàng nghìn đều là 7, hàng trăm đều là 4, nhưng chữ số hàng chục khác nhau nên số nào có chữ số hàng chục nhỏ hơn thì số đó nhỏ hơn vì 6 < 7 nên 27469 < 27470.
- Ta nói 27470 > 27469.
- Số 2740 lớn hơn số 27469 là 1 đơn vị
.
- Hs trả lời theo yêu cầu.
- Tìm số lớn nhất trong các số sau.
- Làm bài vào VBT, 1 hs lên bảng làm bài.
- Vì bốn số này đều có 5 chữ số, chữ số hàng chục nghìn đều là 4, so sánh đến hàng nghìn lớn nhất ( các số còn lại đều có hàng nghìn là 1 ) nên số 42 360 là số lớn nhất trong các số đã cho.
- Viết các số đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn.
- hs cả lớp làm vào VBT, 2 hs làm bài trên bảng.
- Ta phải thực hiện so sánh các số với nhau.
- Sắp xếp theo thứ tự: 59 825; 67 925; 69 725; 70 100.
- Vì bốn số này đều có 5 chữ số, so sánh chữ số hàng chục nghìn ta có 5 < 6 < 7; có hai số có hàng chục nghìn là 6, khi so sánh hai số này với nhau ta thấy 67 925 < 69 725 vì chữ số hàng nghìn 7 < 9 vậy ta có kết quả:
59 825 < 67 925 < 69 725 < 70 100
- Kết quả:
96400 > 94 600 > 64 900 > 46 900
- 1 hs đọc yêu cầu trong SGK.
- 1 hs lên bảng làm bài, Hs cả lớp làm bài vào VBT.
- 1 hs nhận xét bài của bạn.
- 4 Hs lần lượt trả lời:
+ ở dòng A sắp xếp 2 935 < 3914 < 2945 là sai vì hàng nghìn 3 không thể nhỏ hơn 2 được.
+ Dòng B viết theo thứ tự 6840 4 nhưng theo dòng B thì 8 < 4, điều này không xảy ra nên B sai.
+ So sánh các số dòng C ta thấy chúng đều có hàng nghìn là 8, nên ta so sánh tiếp đến hàng trăm thì có 7 < 8 vậy số 8763 là số bé nhất. Hai số còn lại cùng có hàng trăm là 8 nên ta so sánh đến hàng chục, ta có 4 < 5 nên 8843 < 8853. Vậy ta thấy 8763 < 8843 < 8853, sắp xếp như dòng C là đúng.
+ So sánh các số ở dòng D với nhau ta thấy chúng đều có hàng nghìn và hàng trăm giống nhau, vậy ta so sánh đến hàng chục. Ta có 8 0 nên 3699 > 3690. Vậy dòng D xếp sai thứ tự từ bé đến lớn vì số thứ hai trong dòng này lớn hơn số thứ ba.
Bài tập hướng dẫn luyện tập thêm:
Bài 1: Tìm chữ số thích hợp thay vào x và giải thích cách tìm:
a. 6 x 3 > 678
b. 3125 < x 008 < 4012
Bài 2: Với các chữ số 1, 5, 0, 3, 2 em hãy:
a. Viết 2 số tự nhiên có 5 chữ số sao cho đó là hai số lớn nhất trong các số có năm chữ số có thể thành lập được từ các chữ số trên.
b. Viết 2 số tự nhiên có 5 chữ số sao cho đó là hai số bé nhất trong các số có năm chữ số có thể thành lập được từ các chữ số trên.
Tiết 164: Ôn tập bốn phép tính 
trong phạm vi 100 000
I- Mục tiêu 
 Giúp học sinh :
+ ôn luyện phép cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 100 000 ( tính nhẩm và tính viết ).
- Giải bài toán có lời văn bằng nhiều cách khác nhau về các số trong phạm vi 100 000.
II- đồ dùng dạy - học 
+ Bài 1 viết sẵn trên bảng lớp.
III- Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra bài tập hướng dẫn luyện tập thêm hoặc các bài tập của tiết 163.
- Gv nhận xét và cho điểm hs.
2. ôn tập hướng dẫn
Bài 1
- Nêu yêu cầu của bài tâp, sau đó cho hs tự làm bài.
- Gọi hs chữa bài.
- Nhận xét bài làm cho Hs.
Bài 2
- Nêu yêu cầu của bài và cho Hs tự làm bài.
- Yêu cầu hs nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính.
- Nhận xét bài làm của Hs và cho điểm.
Bài 3
- Gọi một hs đọc đề bài.
- Cho hs tóm tắt bài toán
- Gọi 2 hs đọc lại tóm tắt bài toán
- Có bao nhiêu bóng đèn ?
- Chuyển đi mấy lần ?
- Làm thế nào để biết được số bóng đèn còn lại trong kho?
- yêu cầu hs tự làm.
- Hs lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Làm bài vào VBT, 2 hs lên bảng làm bài.
- 8 hs nối tiếp đọc bài làm của mình trước lớp, mỗi hs chỉ đọc 1 con tính.
- 4 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào VBT.
- 4 hs nêu yêu cầu, mỗi phép tính 1 hs.
- Một kho hàng có 80 000 bóng đèn, lần đầu chuyển đi 38 000 bóng đèn. Hỏi trong kho còn lại bao nhiêu bóng đèn ? ( Giải bằng hai cách khác nhau ).
- Tóm tắt vào VBT, 1 hs lên bảng:
Tóm tắt:
Có: 80 000 bóng đèn
Lần 1 chuyển: 38 000 bóng đèn
Lần 2 chuyển: 26 000 bóng đèn
Còn lại: ..bóng đèn
- Có 80 000 bóng đèn
- Chuyển đi 2 lần.
- Cách 1: Ta tìm số bóng đèn đã chuyển đi sau 2 lần bằng phép cộng sau đó thực hiện phép trừ tổng số bóng đèn cho số bóng chuyển đi.
- Cách 2: Ta thực hiện 2 phép trừ để tìm số bóng đèn còn lại sau mỗi lần chuyển.
-2 hs lên bảng làm bài, mỗi hs làm 1 cách khác nhau. Hs dưới lớp làm 2 cách vào VBT.
Cách 1
Số bóng đèn còn lại sau khi chuyển lần đầu là:
80 000 - 38 000 = 42 000 ( bóng đèn )
Số bóng đèn còn lại sau khi chuyển lần hai là:
42 000 - 26 000 = 16 000 bóng đèn
Bài giải
Cách 2:
Số bóng đèn đã chuyển đi tất cả là:
38 000 + 26 000 = 64 000 ( bóng đèn )
Số bóng đèn còn lại trong kho là:
80 000 - 64 000 = 16 000 ( bóng đèn )
Đáp số: 16 000 bóng đèn
Chữa bài và cho điểm Hs.
3. Củng cố dặn dò
- Gv tổng kết giờ học, tuyên dương những hs tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở những hs còn chưa chú ý. Dặn dò hs về nhà làm bài tập luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
Bài tập hướng dẫn luyện tập thêm:
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
15627 + 35718 + 10936 29274 + 3210 + 12987
32148 + 12478 + 9647 10879 + 67895 + 7891
Bài 2: Giải bài toán bằng cách khác nhau.
Một cửa hàng có 36 000 m vải. Ngày đầu bán đi 18 00 , ngày thứ 2 bán gấp đôi ngày đầu. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu mét vải ?
Tiết 164: Ôn tập bốn phép tính 
trong phạm vi 100 000 ( tiếp theo )
I- Mục tiêu 
 Giúp học sinh :
+ ôn luyện phép cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 100 000 ( tính nhẩm và tính viết ).
- Tìm số hạng chưa biết trong phép cộng và tìm thừa số chưa biết trong phép nhân.
- Luyện giải toán có lời văn và rút về đơn vị.
- Luyện xếp hình theo mẫu cho trước.
II- đồ dùng dạy - học 
+ Bài 1 viết sẵn trên bảng lớp.
16 tam giác vuông bằng giấy màu đỏ và xanh.
III- Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
2. Hướng dẫn ôn tập
Bài 1
- Bài 1 yêu cầu chúng ta làm gì?
- yêu cầu hs tự làm bài
- Nhận xét bài làm của hs.
- Hỏi: Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức như thế nào?
- Gọi 6 hs nối tiếp nhau đọc bài của mình trước lớp.
Bài 2
- Gọi hs đọc yêu cầu.
- yêu cầu hs tự làm.
- Nhận xét và cho điểm hs.
Bài 3
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- yêu cầu hs tự làm.
- Gọi 2 hs chữa bài.
- Hỏi: x là thành phần nào trong phép tính cộng?
- Muốn tìm số hạng chưa biết trong phép cộng ta làm như thế nào?
- x là thành phần nào trong phép tính nhân.
- Muốn tìm thừa số chưa biết trong phép nhân ta làm như thế nào?
- Nhận xét và cho điểm Hs.
Bài 4
- Gọi 1 hs đọc đề bài.
- yêu cầu hs tự tóm tắt và giải bài toán.
- Tính nhẩm
- Làm bài vào VBT, 2 hs lên bảng làm bài.
- Nếu biểu thức có dấu ngoặc làm trong ngoặc trước, ngoài dấu ngoặc sau. Nếu biểu thức chỉ có cộng, trừ hoặc nhân, chia ta làm từ trái sang phải.
+ 3 chục nghìn + 4 chục nghìn - 5 chục nghìn = 7 chục nghìn - 5 chục nghìn = 2 chục nghìn
Vậy 30000 + 40000 - 50000 = 20000.
+ 8 chục nghìn - ( 2 chục nghìn + 3 chục nghìn ) = 8 chục nghìn - 5 chục nghìn = 3 chục nghìn.
Vậy 80000 - ( 20000 + 30000 ) = 30000.
Trả lời tương tự với các biểu thức sau.- Đặt tính rồi tự tính.
- Làm bài vào VBT, sau đó 2 hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- Tìm thành phần chưa biết trong phép tính.
- Làm bài vào VBT, 2 hs lên bảng làm bài.
- 2 hs nối tiếp đọc bài làm của mình trước lớp.
- x là số hạng chưa biết trong phép tính cộng.
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
- x là thừa số trong phép tính nhân?
- Muốn tìm thừa số chưa biết trong phép nhân ta lấy tích chia cho thừa số đã biệt.
- Mua 5 quyển sách cùng loại phải trả 28000 đồng. Hỏi mua 8 quyển sách như thế phải trả bao nhiêu tiền?
- 1 hs lên bảng làm bài, hs cả lớp làm bài vào VBT
Tóm tắt
5 quyển: 28 500 đồng
8 quyển:đồng
Bài giải
Giá tiền 1 quyển sách là:
28 500: 5 = 5700 ( đồng )
Số tiền mua 8 quyển sách là:
45 600 ( đồng )
Đáp số: 45 600 đồng

Tài liệu đính kèm:

  • doctoan k2.doc