TÌM HIỂU GIÁ TRỊ CỦA MỘT SỐ PHÉP TU TỪ
TRONG TÁC PHẨM VĂN CHƯƠNG
I/Các kiến thức đã học liên quan đến bài học
- So sánh - Nhân hoá
- Ẩn dụ - Hoán dụ
- Điệp ngữ - Nói quá
- Tương phản - Chơi chữ
- Các TPVC đã học
II/ Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức
- HS ôn lại KN, đặc điểm cấu tạo, công dụng của một số phép tu từ thường gặp trong TPVC.
2. Về kĩ năng:
- Nhận biết được các phép tu từ trong các TP cụ thể.
- Biết cảm thụ vẻ đẹp nghệ thuật, giá trị tu từ của một số trường hợp cụ thể.
3. Về thái độ
- HS biết rung cảm với những biểu hiện tinh tế của nhà văn.
- Có ý thức tìm hiểu, khám phá giá trị của các phép tu từ trong TPVC.
II/Chuẩn bị
1.GV: Sưu tầm tư liệu về các phép tu từ, soạn bài
Bảng phụ, máy chiếu
2.HS: Ôn tập các phép tu từ từ vựng đã học
CHỦ ĐỀ 1: PHẦN TIẾNG VIỆT Tiết 1 Tuần 9 TÌM HIỂU GIÁ TRỊ CỦA MỘT SỐ PHÉP TU TỪ TRONG TÁC PHẨM VĂN CHƯƠNG I/Các kiến thức đã học liên quan đến bài học - So sánh - Nhân hoá - Ẩn dụ - Hoán dụ - Điệp ngữ - Nói quá - Tương phản - Chơi chữ - Các TPVC đã học II/ Mục tiêu bài học 1. Về kiến thức - HS ôn lại KN, đặc điểm cấu tạo, công dụng của một số phép tu từ thường gặp trong TPVC. 2. Về kĩ năng: - Nhận biết được các phép tu từ trong các TP cụ thể. - Biết cảm thụ vẻ đẹp nghệ thuật, giá trị tu từ của một số trường hợp cụ thể. 3. Về thái độ - HS biết rung cảm với những biểu hiện tinh tế của nhà văn. - Có ý thức tìm hiểu, khám phá giá trị của các phép tu từ trong TPVC. II/Chuẩn bị 1.GV: Sưu tầm tư liệu về các phép tu từ, soạn bài Bảng phụ, máy chiếu 2.HS: Ôn tập các phép tu từ từ vựng đã học IV/ Tổ chức các hoạt động dạy- học *Ổn định tổ chức: *Kiểm tra bài cũ: *Dạy- học bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài Mục tiêu: Định hướng ND bài học và tạo tâm thế cho HS. PP: Thuyết trình TG: 1P Hoạt động 2: Ôn tập các phép tu từ Mục tiêu: HS củng cố lại các phép tu từ đã học PP: vấn đáp, thảo luận KT: động não, khăn phủ bàn Tg Hoạt động của thầy HĐ của trò Kiến thức cơ bản H: Kể tên các PT chuyển nghĩa? H: Nhắc lại KN so sánh TT? Cho VD - GV cho HS phân biệt SSTT và SSTV bằng cách cho PT 2 VD cụ thể. H: Cấu tạo của 1 phép SS gồm những yếu tố nào? H: So sánh có t/d gì? H: AD là gì? Cho VD - Cho hs phân biệt ADTV và ADTT. - Cho hs phân biệt SSTT và ADTT H: Hãy kể tên các loại AD? Cho VD? H: HD là gì? Cho VD - Cho hs phân biệt HDTV và HDTT - Cho hs phân biệt HDTT và ADTT H: Có những mối qh thường gặp nào trong HD? Cho VD? HS thảo luận nhóm. - HS nhắc lại KN - Lấy VD - Thảo luận, PT để thấy được sự khác nhau giữa SSTV và SSTT - HS nhắc lại cấu tạo 1 phép SS - Suy nghĩ và trả lời - Nhớ lại KT đã học và trả lời, lấy VD - Thảo luận nhóm - Thảo luận nhóm - HĐ cá nhân - Nhớ lại KT đã học và trả lời, lấy VD - Thảo luận nhóm - KH HĐ cá nhân với nhóm- KT khăn phủ bàn - Nhớ lại KT đã học và trả lời, lấy VD - Nhớ lại KT đã học và trả lời, lấy VD I/ Ôn tập các phép tu từ A. Các phương thức chuyển nghĩa 1. So sánh tu từ * KN: So sánh là cách đối chiếu SV này với SV khác có nét tương đồng nhằm tạo ra giá trị biểu cảm VD: Quê hương là chùm khế ngọt Cho con trèo hái mỗi ngày * Phân biệt SSTT và SSTV SSTV SSTT VD: Nam cao hơn Bình. Nhằm định giá chính xác SV VD: Cô giáo như mẹ hiền Nhằm tạo ra giá trị biểu cảm *Cấu tạo: Gồm 4 yếu tố Vế A pdss Từ ss Vế B Cổ tay em trắng như ngà *T/d: làm nổi bật SV được MT, tạo ra những YN mới cho nó. 2. Ẩn dụ tu từ *KN: AD là cách gọi tên SV này bằng tên SV khác có nét tương đồng VD: Thà rằng liều một thân con Hoa dù rã cánh lá còn xanh cây (Nguyễn Du) * Phân biệt ADTT với ADTV ADTV ADTT VD: tay bầu, đầu tầu, cánh đồng Sự chuyển nghĩa mang tính cố định VD: Chân mây mặt đất một màu xanh xanh Sự chuyển nghĩa mang tính lâm thời * Phân biệt ADTT với SSTT SSTT ADTT Bác như ánh mặt trời Xua màn đêm giá lạnh Ngày ngày.... Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ. Giống nhau: Đều là cách đối chiếu SV này với VS khác Cả 2 đối tượng (A&B) đều xuất hiện. Chỉ xuất hiện 1 đối tượng (B), còn 1 đối tượng ẩn giấu (A). *Các loại ẩn dụ: - AD hình thức: Dưới trăng quyên đã gọi hè Đầu tường lửa lựu lập loè đâm bông lửa lựu = hoa lựu (cùng màu đỏ) - AD cách thức: Về thăm nhà Bác làng sen Có hàng dâm bụt thắp lên lửa hồng. thắp = nở (sự xuất hiện) - AD phẩm chất: Năm tao bảy tuyết anh hò hẹn Để cả mùa xuân cũng lỡ làng. (Nguyễn Bính) Mùa xuân = tuổi trẻ của người con gái (đều tưoi đẹp, hấp dẫn) - AD chuyển đổi cảm giác: Ơi con chim chiền chiện Hót chi mà vang trời! Từng giọt long lanh rơi Tôi đưa tay tôi hứng. (Thanh Hải) Từ sự cảm nhận bằng thính giác (hót vang) chuyển sang cảm nhận bằng thị giác (giọt rơi), rồi xúc giác (hứng). 3. Hoán dụ tu từ *KN: Gọi tên SV này = tên SV khác có qh gần gũi. *Phân biệt HDTT với HDTV HDTV HDTT Sổ hộ khẩu Xóm ba nhà Sự chuyển nghĩa mang tính cố định Bàn tay ta làm nên.... Có sức người .... Sự chuyển nghĩa mang tính lâm thời * Phân biệt HDTT với ADTT HDTT ADTT Kết tràng hoa dâng bẩy mươi chín mùa xuân Năm tao... Để cả mùa xuân cũng lỡ làng Giống nhau: Gọi tên SV này thay cho SV khác Khác nhau: ở qh giữa cái được nói đến với cái muốn nói ra Quan hệ gần gũi Quan hệ tương đồng * Các mối quan hệ thường gặp trong hoán dụ tu từ - Qh dấu hiệu- vật có dấu hiệu Đầu xanh có tội tình gì Má hồng đến quá nửa thì chưa tha (Nguyễn Du) - Qh bộ phận- chỉnh thể: Bàn tay ta làm nên tất cả Có sức người sỏi đá cũng thành cơm. (Hoàng Trung Thông) - Qh vật chứa đựng- vật bị chứa đựng Hoạt động 3: Củng cố (2P) - GV khái quát lại toàn bội ND Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà (1P) - Tìm các câu văn, thơ có sd các phép TT đã học và PT. Tiết 2 Tuần 9 TÌM HIỂU GIÁ TRỊ CỦA MỘT SỐ PHÉP TU TỪ TRONG TÁC PHẨM VĂN CHƯƠNG I/Các kiến thức đã học liên quan đến bài học - So sánh - Nhân hoá - Ẩn dụ - Hoán dụ - Điệp ngữ - Nói quá - Tương phản - Chơi chữ - Các TPVC đã học II/ Mục tiêu bài học 1. Về kiến thức - HS ôn lại KN, đặc điểm cấu tạo, công dụng của một số phép tu từ thường gặp trong TPVC. 2. Về kĩ năng: - Nhận biết được các phép tu từ trong các TP cụ thể. - Biết cảm thụ vẻ đẹp nghệ thuật, giá trị tu từ của một số trường hợp cụ thể. 3. Về thái độ - HS biết rung cảm với những biểu hiện tinh tế của nhà văn. - Có ý thức tìm hiểu, khám phá giá trị của các phép tu từ trong TPVC. II/Chuẩn bị 1.GV: Sưu tầm tư liệu về các phép tu từ, soạn bài Bảng phụ, máy chiếu 2.HS: Ôn tập các phép tu từ từ vựng đã học IV/ Tổ chức các hoạt động dạy- học *Ổn định tổ chức: *Kiểm tra bài cũ: *Dạy- học bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài Mục tiêu: Định hướng ND bài học và tạo tâm thế cho HS. PP: Thuyết trình TG: 1P Hoạt động 2: Ôn tập các phép tu từ Mục tiêu: HS củng cố lại các phép tu từ đã học PP: vấn đáp, thảo luận KT: động não, khăn phủ bàn Tg Hoạt động của thầy HĐ của trò Kiến thức cơ bản H: Hãy kể tên các phương thức tăng nghĩa? H: ĐN là gì? Cho VD? H: Có những loại ĐN nào? Cho VD? H: Nói quá là gì? Cho VD? H: Nói giảm, nói tránh là gì? Cho VD? H: Tương phản là gì? Cho VD? H: Chơi chữ là gì? Cho VD? - Nhớ lại KT đã học và trả lời, lấy VD - Nhớ lại KT đã học và trả lời, lấy VD - Nhớ lại KT đã học và trả lời, lấy VD - Nhớ lại KT đã học và trả lời, lấy VD - Nhớ lại KT đã học và trả lời, lấy VD B/Các phương thức tăng nghĩa 1. Điệp ngữ *KN: ĐN là cách nhắc đi, nhắc lại một từ, một ngữ, có khi là một câu nhằm nhấn mạnh ý VD:Mai sau Mai sau Mai sau... Đất xanh tre mãi xanh màu tre xanh. (“Tre VN”- Nguyễn Duy” *Các loại ĐN - Điệp liên tiếp VD: nt - Điệp cách quãng VD:”Đã nghe nước chảy lên non Đã nghe đất chuyển thành con sông dài Đã nghe gió ngày mai thổi lại Đã nghe hồn thời đại bay cao...” (Tố Hữu) - Điệp vòng tròn (điệp liên hoàn) VD: “Cùng trông lại lại cùng chẳng thấy Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu Ngàn dâu xanh ngắt một màu Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai?” (“Chinh phụ ngâm khúc”- Đoàn Thị Điểm) 2. Nói quá *KN: Nói quá là BPTT nói quá đi sự thật nhằm nhấn mạnh qui mô, tính chất của sv được MT. VD: Bát cơm chan đầy nước mắt Bay còn giằng khỏi miệng ta Thằng giặc Tây, thằng chúa đất Đứa đè cổ, đứa lột da.” (Tố Hữu) 3. Nói giảm, nói tránh *KN: Là cách nói tế nhị, nhằm giảm đi mức độ hoặc tránh thô tục VD: Bác Dương thôi đã thôi rồi Nước mây man mác ngậm ngùi lòng ta!” (Nguyễn Khuyến) 4. Tương phản *KN: Tương phản là cách dùng nhưn gx từ ngữ có ý nghĩa trái ngược nhau trong cùng một văn cảnh, nhằm làm cho sv được mt nổi bật lên. VD: Dữ dội và dịu êm Ồn ào và lặng lẽ Sông không hiểu nổi mình Sóng tìm ra tận bể. (Xuân Quỳnh) 5. Chơi chữ *KN: Chơi chữ là cách nói dựa trên hiện tượng đồng âm, nhằm tạo ra một cách hiểu bất ngờ, thú vị VD: Bà già đi chợ Cầu Đông Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng Thầy bói gieo quẻ nói rằng Lợi thì có lợi nhưng răng chẳng còn. (Ca dao) Hoạt động 3: Củng cố (2P) - GV khái quát lại toàn bội ND Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà (1P) - Tìm các câu văn, thơ có sd các phép TT đã học và PT. Tiết 3 Tuần 10 TÌM HIỂU GIÁ TRỊ CỦA MỘT SỐ PHÉP TU TỪ TRONG TÁC PHẨM VĂN CHƯƠNG (tiếp) I/Các kiến thức đã học liên quan đến bài học - So sánh - Nhân hoá - Ẩn dụ - Hoán dụ - Điệp ngữ - Nói quá - Tương phản - Chơi chữ - Các TPVC đã học II/ Mục tiêu bài học 1. Về kiến thức - Tiếp tục củng cố KT về KN, đặc điểm cấu tạo, công dụng của một số phép tu từ thường gặp trong TPVC. 2. Về kĩ năng: - Nhận biết được các phép tu từ trong các TP cụ thể. - Biết cảm thụ vẻ đẹp nghệ thuật, giá trị tu từ của một số trường hợp cụ thể. 3. Về thái độ - HS biết rung cảm với những biểu hiện tinh tế của nhà văn. - Có ý thức tìm hiểu, khám phá giá trị của các phép tu từ trong TPVC. III/Chuẩn bị 1.GV: Soạn bài- chuẩn bị các BT, đáp án 2.HS: Tiếp tục ôn tập về các phép TT đã học III/ Tổ chức các hoạt động dạy- học *Ổn định tổ chức: *Kiểm tra bài cũ: *Dạy- học bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài Mục tiêu: Định hướng ND bài học và tạo tâm thế cho HS. PP: Thuyết trình TG: 1P Hoạt động 2: HD luyện tập Mục tiêu: Rèn luyện cho hs khả năng nhận biết và PT được tác dụng của những phép TTTV trong TPVC. PP: luyện tập, thảo luận KT: động não, khăn phủ bàn Tg Hoạt động của thầy HĐ của trò Kiến thức cơ bản - HD hs làm BT1 +Cho hs đọc kĩ BT +Nhắc lại tên các phép TT và KN +Nghe hs báo cáo kết quả +Cho hs NX kết quả của bạn +Gv đưa ra NX, uốn nắn - HD hs làm BT2 +Cho hs đọc kĩ BT +Nhắc lại KN và đặc điểm của 2 phép TT AD và HD +Nghe hs báo cáo kq +Cho hs NX +GV đưa ra NX - HD hs làm BT3- tương tự như BT2 Tiết 22 - HD hs làm BT4 +Cho hs đọc kĩ +Chia nhóm thảo luận +Nghe các nhóm báo cáo +Cho các nhóm NX lẫn nhau +GV đưa ra KL chung - Cho hs viết thành những đoạn văn ngắn PT từng trường hợp + Gọi 4 hs đọc 4 đoạn văn + GV cùng các hs khác NX, đánh giá cách diễn đạt, hành văn - HĐ cá nhân - HĐ cá nhân - HĐ cá nhân KH nhóm- KT khăn phủ bàn - Thảo luận theo nhóm +Các nhóm báo cáo +NX, đánh giá - Mỗi hs tự viết thành những đoạn văn PT giá trị tu từ cuă các phép TT dùng trong các câu thơ - Đọc đoạn văn - NX, đánh giá bài viết của bạn - Tự đánh giá bài viết của mình II/ Luyện tập 1. BT1: Xác định các phép TT trong các câu thơ sau a) Trẻ em như búp trên cành Biết ăn, ngủ, biết học hành là ngoan. (Hồ Chí Minh) - SSTT: Trẻ em (như) búp trên cành vế A vế B b) Thuyền về có nhớ bến chăng? Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền. (Ca dao) - ADTT: Thuyền, bến- chỉ hai người đang thương nhớ, đợi chờ nhau c) Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấ ... đề. BT2: HS viết đoạn văn giới thiệu các nhân vật: Thánh Gióng, Lạc Long Quân, Âu Cơ ... BT3: HS viết đoạn văn kể việc Sơn Tinh, Thuỷ Tinh giao chiến. A.NỘI DUNG ÔN TẬP: III/Chủ đề và dàn bài bài văn tự sự: Chủ đề: Vấn đề chủ yếu. Dàn bài: a.Mở bài b.Thân bài. c.Kết bài. IV/ Lời văn đoạn văn tự sự: Lời văn: + Kể người + Kể việc đoạn văn: + Câu chủ đề. + Các câu khác trong đoạn B. LUYỆN TẬP: BT1: a. Tố cáo tên cận thần tham lam ( Bằng cách chơi khăm hắn một vố) – Chủ đề được thể hiện tập trung ở sự việc người nông dân xin được thưởng 50 roi và đề nghị chia đều phần thưởng. b. + Mở bài: câu 1 + Thân bài: Ông ta tìm đến ... hai mươi nhăm roi. +Kết bài: Câu cuối c. +Ở truyện “Tuệ Tĩnh”, chủ đề được nêu ngay phần mở bài; ở truyện “Phần Thưởng”, mở bài chỉ giới thiệu tình huống. + Kết bài ở truyện “ Tuệ Tĩnh” có sức gợi, bài hết và thầy thuốc bắt đầu một cuộc chữa bệnh mới; Kết bài truyện “Phần Thưởng” là tên quan bị đuổi, người nông dân được thưởng. + Sự việc ở hai truyện đều có kịch tính (Truyện “Tuệ Tĩnh” kịch tính nằm ở phần đầu; Truyện “Phần Thưởng” kịch tính nằm ở phần cuối). BT2,3: HS tự viết đoạn văn HĐ4: CỦNG CỐ - DẶN DÒ: Củng cố: HS đọc đoạn văn vừa viết, GV sửa chữa. Dặn dò: + Nắm lại bài. + Chuẩn bị: Xem lại ngôi kể, lời kể, thứ tự kể trong VB tự sự Tiết 9 HỆ THỐNG KIẾN THỨC VỀ VĂN BẢN TỰ SỰ (TT) A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS ôn tập, hệ thống các kiến thức về văn bản tự sự đã được học Rèn kĩ năng nhận diện, phân tích, tạo lập văn bản tự sự qua thực hành B. CHUẨN BỊ: HS xem lai các kiến thức về ngôi kể, thứ tự kể trong văn bản tự sự. C. LÊN LỚP: HĐ1: KHỞI ĐỘNG: 1. Bài cũ: - Chủ đề, dàn bài của bài văn tự sự? - Lời văn, đoạn văn trong văn tự sự? 2. Bài mới: HĐ2: TIẾN HÀNH ÔN TẬP TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HỌC SINH NỘI DUNG Tìm hiểu ngôi kể và lời kể trong văn bản tự sự. GV: Em hãy nhắc lại kn ngôi kể và vai trò của ngôi kể trong văn bản tự sự. Tìm hiểu về thứ tự kể: GV: Yêu cầu HS nhắc lại thứ tự kể và tác dụng thứ tự kể. HĐ3: LUYỆN TẬP: BT1: Câu 1 SGK Văn 6 tập I/89. BT2: Câu 2 SGK Văn 6 tập I/89. BT3: Câu 1 SGK Văn 6 Tập I/98 HS:- Ngôi là vị trí giao tiếp mà người kể sử dụng để kể chuyện: + Ngôi kể thứ nhất (xưng “tôi” ): Trực tiếp kể những gì mình thấy, nghe, cảm nhận. + Ngôi kể thứ ba ( Người kể giấu mình): Linh hoạt, tự do kể những gì diễn ra với nhân vật. + Ngôi kể quyết định lời kể. HS:+ Kể các sự việc liên tiếp nhau theo thứ tự trước sau của sự việc. + Kể không theo thứ tự trước sau của sự việc nhằm gây bất ngờ, tạo sự chú ý, thể hiện tình cảm ... HĐ3: LUYỆN TẬP: BT1: Câu 1 SGK Văn 6 tập I/89. BT2: Câu 2 SGK Văn 6 tập I/89. BT3: Câu 1 SGK Văn 6 Tập I/98 NỘI DUNG ÔN TẬP: V/ Ngôi kể và lời kể: + Vị trí giao tiếp của người kể. + Ngôi kể thứ nhất + Ngôi kể thứ ba. VI/ Thứ tự kể: + Kể theo thứ tự trước sau. + Kể không theo thứ tự trước sau. B.LUYỆN TẬP: BT1:+ Nếu thay “Tôi” bằng “ Dế Mèn”, ta có đoạn văn kể theo ngôi thứ ba, mang sắc thái khách quan. BT2: + Nếu thay “ Tôi” vào “ Thanh”, “ chàng”, ta có đoạn vănkể theo ngôi thứ nhất à Tô đậm thêm sắc thái tình cảm chủ quan. BT3: + Chuyện kể theo dòng hồi tưởng. + Ngôi kể tứ nhất. + Yếu tố hồi tưởng đóng vai trò cơ sở cho việc kể ngược HĐ4: CỦNG CỐ - DẶN DÒ: 1. Củng cố: HS nêu lại các kiến thức về ngôi kể, thứ tự kể. 2. Dặn dò: + Nắm lại bài. + Chuẩn bị bài: Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự LẬP DÀN Ý BÀI VĂN TỰ SỰ Tiết 10 Ngày soạn: Ngày dạy A. Mục tiêu bài học: Giúp hs:- Biết cách dự kiến đề tài và cốt truyện cho một bài văn tự sự. - Nắm được kết cấu và biết cách lập dàn ý cho bài văn tự sự. - Rèn thói quen lập dàn ý trước khi viết bài văn tự sự nói riêng và các bài văn khác nói chung. B. Sự chuẩn bị của thầy và trò: - Hs đọc trước bài học. - Gv thiết kế dạy- học. C. Cách thức tiến hành: Gv tổ chức giờ dạy- học theo cách kết hợp các hình thức: trao đổi- thảo luận, trả lời các câu hỏi. D. Tiến trình dạy- học: 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Em đánh giá như thế nào về nhân vật Mị Châu và Trọng Thủy? 3. Bài mới: * Giới thiệu bài mới: Qua những câu tục ngữ “Ăn có nhai, nói có nghĩ”, “Uốn lưỡi bảy lần trước khi nói”, cha ông ta đã răn dạy chúng ta phải cân nhắc kĩ lưỡng mọi điều trước khi nói. Quá trình làm một bài văn cũng vậy. Muốn viết được một bài văn hay, chúng ta cần phải có dàn ý, có sự sắp xếp các ý, các sự kiện hoàn chỉnh, lôgíc. Để hiểu rõ hơn về vai trò, cách lập dàn ý, chúng ta cùng tìm hiểu bài: Lập dàn ý cho bài văn tự sự. TG Hoạt động của gv Hoạt động của hs Yêu cầu cần đạt Yêu cầu hs đọc sgk và trả lời các câu hỏi: - Trong phần trích trên, nhà văn Nguyên Ngọc nói về điều gì? - Qua lời kể của nhà văn Nguyên Ngọc, anh (chị) học tập được điều gì trong quá trình hình thành ý tưởng, dự kiến cốt truyện để chuẩn bị lập dàn ý cho bài văn tự sự? Gv hướng dẫn hs chia tổ thảo luận, hình thành các dàn ý. - Yêu cầu hs đặt nhan đề cho mỗi câu chuyện? - Em dự kiến nêu nội dung gì trong các phần của câu chuyện chị Dậu trở thành người dẫn đầu đoàn nông dân khởi nghĩa trong cách mạng tháng Tám-1945? Gv gợi mở: Sau khi băng ra khỏi nhà lão quan Cụ trong khi trời tối đen như mực, chị Dậu sẽ chạy về đâu? (Về làng mình? Về một nơi có quần chúng nhân dân đã giác ngộ cách mạng?...) - Dự kiến nội dung cho câu chuyện: chị Dậu- người đậy nắp hầm bem cho cán bộ cơ sở? Yêu cầu hs đọc và học phần ghi nhớ. Yêu cầu hs lập dàn ý cho bài văn tự sự (có đặt tên truyện cụ thể): Cốt truyện: Một hs tốt phạm phải sai lầm trong phút yếu mềm nhưng đã kịp thời tỉnh ngộ, chiến thắng bản hân, vươn lên trong học tập. Yêu cầu hs đọc sgk và trả lời các câu hỏi: - Trong phần trích trên, nhà văn Nguyên Ngọc nói về điều gì? - Qua lời kể của nhà văn Nguyên Ngọc, anh (chị) học tập được điều gì trong quá trình hình thành ý tưởng, dự kiến cốt truyện để chuẩn bị lập dàn ý cho bài văn tự sự? Gv hướng dẫn hs chia tổ thảo luận, hình thành các dàn ý. - Yêu cầu hs đặt nhan đề cho mỗi câu chuyện? - Em dự kiến nêu nội dung gì trong các phần của câu chuyện chị Dậu trở thành người dẫn đầu đoàn nông dân khởi nghĩa trong cách mạng tháng Tám-1945? Gv gợi mở: Sau khi băng ra khỏi nhà lão quan Cụ trong khi trời tối đen như mực, chị Dậu sẽ chạy về đâu? (Về làng mình? Về một nơi có quần chúng nhân dân đã giác ngộ cách mạng?...) - Dự kiến nội dung cho câu chuyện: chị Dậu- người đậy nắp hầm bem cho cán bộ cơ sở? Yêu cầu hs đọc và học phần ghi nhớ. Yêu cầu hs lập dàn ý cho bài văn tự sự (có đặt tên truyện cụ thể): Cốt truyện: Một hs tốt phạm phải sai lầm trong phút yếu mềm nhưng đã kịp thời tỉnh ngộ, chiến thắng bản hân, vươn lên trong học tập. I. Hình thành ý tưởng, dự kiến cốt truyện: 1. Tìm hiểu ngữ liệu: Nội dung văn bản: Nhà văn Nguyên Ngọc kể về quá trình suy nghĩ, chuẩn bị để sáng tác truyện ngắn Rừng xà nu. + Bắt đầu hình thành ý tưởng từ một sự việc có thật, một nguyên mẫu có thật: cuộc khởi nghĩa của anh Đề. + Đặt tên nhân vật cho có “không khí” của rừng núi Tây Nguyên: Tnú. + Dự kiến cốt truyện:- Bắt đầu... - Kết thúc... + Hư cấu các nhân vật: Dít, Mai, Cụ Mết, bé Heng. + Xây dựng tình huống đặc biệt, điển hình: mỗi nhân vật phải có một nỗi riêng bức bách dữ dội. + Xây dựng chi tiết điển hình: Đứa con bị đánh chết tàn bạo, Mai gục xuống ngay trước mắt Tnú. 2. Bài học: Để viết được một văn bản tự sự, cần phải: + Hình thành ý tưởng và dự kiến cốt truyện (mở đầu và kết thúc). + Suy nghĩ, tưởng tượng, hư cấu một số nhân vật, sự việc và mối quan hệ giữa chúng. + Xây dựng tình huống, các chi tiết đặc biệt, tiêu biểu để câu chuyện phát triển một cách lôgíc, giàu kịch tính. + Lập dàn ý cụ thể, chi tiết. II. Lập dàn ý: 1. Câu chuyện về “hậu thân” của chị Dậu: a. Người dẫn đầu đoàn nông dân khởi nghĩa trong cách mạng tháng Tám- 1945: - MB: + Chị Dậu hớt hải chạy về hướng làng mình trong đêm tối. + Về đến nhà, trời đã khuya, chị thấy một người lạ đang nói chuyện với chồng mình. + Vợ chồng chị Dậu gặp nhau mừng mừng tủi tủi. - TB: + Hỏi ra chị Dậu mới biết người khách lạ là cán bộ Việt Minh tìm đến hỏi thăm tình cảnh gia đình anh chị. + Anh ấy từng bước giảng giải cho vợ chồng chị nghe vì sao dân mình khổ, muốn hết khổ thì phải làm gì, nhân dân các vùng xung quanh đã làm được gì. + Anh thỉnh thoảng lại ghé thăm gia đình chị Dậu, mang tin mới về cách mạng, khuyến khích chị hoạt động. + Chị Dậu đã vận động được nhiều bà con giác ngộ cách mạng. + Chị dẫn đầu đoàn nông dân lên cướp chính quyền huyện, phá kho thóc Nhật chia cho dân nghèo, giải quyết nạn đói. - KB: + Chị Dậu đón cái Tí trở về. + Chị Dậu và bà con làng xóm náo nức đón đợi ngày độc lập. 2. Câu chuyện về người đậy nắp hầm bem cho cán bộ cơ sở: - MB: + Chị Dậu trốn chạy được về nhà. + Cuộc kháng chiến chống Pháp nổ ra, làng Đông Xá bị địch chiếm. + Hai cán bộ cách mạng bí mật được cử về đây hoạt động. - TB: + Quân Pháp càn quét truy lùng cán bộ gắt gao khiến ko khí làng Đông Xá ngột ngạt, căng thẳng. + Được 2 cán bộ tuyên truyền, giác ngộ, chị Dậu thấu hiểu về lợi ích của cách mạng. + Chị đào hầm bí mật che chở cho họ. +Chị đem những hiểu biết về cách mạng đã học được dần dần vận động bà con xung quanh. + Một đêm, địch bất ngờ ập đến khám xét nhà chị nhưng chị đã che giấu cán bộ an toàn. - KB: Chị Dậu tin tưởng, hình dung ra ko khí của ngày Tổng khởi nghĩa, tương lai độc lập, tự do, ấm no, hạnh phúc. * Ghi nhớ: Sgk III. Luyện tập: Bài 1: - Tên truyện: Sau một lần lầm lỗi,... - Xác định đề tài: Một hs tốt, nhất thời phạm lỗi lầm nhưng kịp thời tỉnh ngộ. - Dự kiến cốt truyện: + Sự việc 1: Nguyệt- 1 hs khá, đạo đức tốt đang phải chịu một hình phạt nghiêm khắc do lỗi lầm, sa ngã nhất thời. + Sự việc 2: Tình huống Nguyệt bị ngộ nhận, sa ngã, lầm lạc. + Sự việc 3: Các tác động tích cực của thầy cô, bố mẹ giúp Nguyệt kịp thời tỉnh ngộ, sửa chữa. - Lập dàn ý: *MB: Giới thiệu Nguyệt- 1 hs khá, đạo đức tốt đang ngồi một mình ở nhà vì bị đình chỉ học tập. *TB: - Nguyệt nghĩ lại các việc làm sai lầm của mình: + Buồn bực vì bị mẹ mắng giận, Nguyệt nghe lời rủ rê của Nam (một hs cá biệt) bỏ học đi chơi game. + Biết rồi ham, Nguyệt đã trốn tiết nhiều hôm sau đó. Nguyệt nói dối bố mẹ để xin tiền chơi điện tử. + Giờ sinh hoạt, cô chủ nhiệm phê bình, Nguyệt quanh co trối cãi. Cô đưa ra bằng cớ mà ban quản sinh thu thập được và nghiêm khắc đọc quyết định của ban giám hiệu nhà trường đình chỉ hai bạn một tuần học. - Sửa lỗi, tiến bộ: + Sự nghiêm khắc, ân cần của cô chủ nhiệm và bố mẹ khiến Nguyệt hiểu rõ sai lầm của mình. + Nguyệt cố gắng học tập, khuyên nhủ, giúp đỡ Nam cùng tiến bộ. + Kết quả cuối năm hai bạn đạt hs tiên tiến. * KB: Suy nghĩ của Nguyệt sau lễ phát thưởng. Bài 2: (BTVN) E. Củng cố, dặn dò: Yêu cầu hs : - Học phần ghi nhớ trong sgk. Làm bài tập 2 (phần luyện tập).
Tài liệu đính kèm: