Giáo án tự chọn Ngữ Văn 9 - Lê Thị Mai

Giáo án tự chọn Ngữ Văn 9 - Lê Thị Mai

Chủ đề 3:

 TỪ VỰNG – CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ.

Tiết 49: TỪ TIẾNG VIỆT THEO ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO.

A. Mục tiờu:

Giúp học sinh:

- Củng cố những hiểu biết về cấu tạo từ tiếng Việt: từ đơn, từ phức.

- Phân biệt các loại từ phức (từ ghép, từ láy).

- Rèn luyện kĩ năng làm bài tập.

B. Nội dung:

* Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ.

?Xác định từ tiếng Việt theo đặc điểm cấu tạo trong câu sau:

 Chị gái tôi có dáng người dong dỏng cao.

* Tổ chức dạy học bài mới:

 

doc 10 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 786Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tự chọn Ngữ Văn 9 - Lê Thị Mai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 4/2/2010 Ngày dạy: /2/2010
Chủ đề 3: 
 Từ vựng – các biện pháp tu từ.
Tiết 49: Từ tiếng việt theo đặc điểm cấu tạo.
A. Mục tiờu:
Giúp học sinh:	
- Củng cố những hiểu biết về cấu tạo từ tiếng Việt: từ đơn, từ phức. 
- Phân biệt các loại từ phức (từ ghép, từ láy).
- Rèn luyện kĩ năng làm bài tập.
B. Nội dung:
* ổn định lớp, kiểm tra bài cũ.
?Xác định từ tiếng Việt theo đặc điểm cấu tạo trong câu sau:
 Chị gái tôi có dáng người dong dỏng cao.
* Tổ chức dạy học bài mới:
Hoạt động của thầy - trò
Kết quả cần đạt
- GV: Từ đơn là gì? Lấy ví dụ?
- HS nêu, lấy VD.
- GV: Từ phức là gì? Lấy ví dụ?
- HS nêu, lấy VD.
- GV: Từ phức được chia thành những kiểu phức nào?
- HS trả lời.
- GV: Có những kiểu ghép nào ? Lấy VD cụ thể từng trường hợp?
- HS nêu, lấy VD.
- GV: Có những kiểu láy nào ? Lấy VD cụ thể từng trường hợp?
- HS nêu, lấy VD.
I. Từ phân theo cấu tạo:
1. Từ đơn và từ phức.
- Từ đơn là từ chỉ có một tiếng có nghĩa. VD: bố, mẹ, xanh,...
- Từ phức là từ gồm có hai tiếng hay nhiều tiếng.
VD: bà ngoại, sách vở, sạch sẽ,...
Từ phức gồm:
+ Từ ghép: là từ được tạo cách ghép các tiếng có quan hệ về ý. VD: sách vở, ...
 + Từ láy: gồm những từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng. VD: đo đỏ, ...
2. Từ ghép:
a. Từ ghép đẳng lập:
Từ ghép đẳng lập là từ ghép mà giữa các tiếng có quan hệ bình đẳng, độc lập ngang hàng nhau, không có tiếng chính, tiếng phụ.
VD: bàn ghế, sách vở, tàu xe,...
b. Từ ghép chính phụ:
 Từ ghép chính phụ là từ ghép mà giữa các tiếng có quan hệ tiếng chính, tiếng phụ.
VD: bà + ....(bà nội, bà ngoại, bà thím, bà mợ,...)
3. Từ láy:
a. Láy toàn bộ:
Láy toàn bộ là cách láy lại toàn bộ cả âm, vần giữa các tiếng.
VD: xinh xinh, rầm rầm, ào ào,...
Lưu ý: Tuy nhiên để dễ đọc và thể hiện một số sắc thái biểu đạt nên một số từ láy toàn bộ có hiện tượng biến đổi âm điệu. VD: đo đỏ, tim tím, trăng trắng,...
b. Láy bộ phận:
Láy bộ phận là cách láy lại bộ phận nào đó giữa các tiếng về âm hoặc vần.
+ Về âm: rì rầm, thì thào, ...
+ về vần: lao xao, lích rích,...
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài tập 1: Hãy hoàn thiện sơ đồ sau về cấu tạo từ tiếng Việt:
Cấu tạo từ 
Tiếng Việt
	Bài tập 2: Cho các từ láy sau: lẩm cẩm, hí hửng, ba ba, thuồng luồng, róc rách, đu đủ, ầm ầm, chôm chôm, xao xác, hổn hển, ngậm ngùi, cào cào, bìm bịp, ù ù, lí nhí, xôn xao, chuồn chuồn.
a. Những từ nào thường được sử dụng trong văn miêu tả? Vì sao?
b. Phân biệt sự khác nhau giữa hai từ róc rách và bìm bịp.
 Bài tập 3: Tìm các từ ghép Hán Việt: viên (người ở trong một tổ chức hay chuyên làm một công việc nào đó), trưởng (người đứng đầu), môn (cửa).
Gợi ý:
Bài tập 1: cần hoàn thành:
Cấu tạo từ 
Tiếng Việt
Từ đơn
Từ phức
Từ ghép
Từ láy
Từ ghép ĐL
Từ ghép CP
Từ láy Tbộ
Từ láy bộ phận
Từ láy vần
Từ láy âm
Bài tập 2: Những từ nào thường được sử dụng trong văn miêu tả:
lẩm cẩm, hí hửng, ba ba, róc rách, đu đủ, ầm ầm, chôm chôm, xao xác, hổn hển, ngậm ngùi, cào cào, ù ù, lí nhí, xôn xao.
Bài tập 3: viên: giáo viên, nhân viên, kế toán viên,...
 trưởng: hiệu trưởng, lớp trưởng, tổ trưởng,...
 môn: ngọ môn, khuê môn,...
* Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:
- Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học; Làm hoàn chỉnh bài tập vào vở BT.
	- BTVN: Xác định từ ghép, từ láy trong đoạn thơ 4 câu cuối đoạn trích Cảnh ngày xuân.
	- Chuẩn bị: Nghĩa của từ.
* Rỳt kinh nghiệm:
----------------------------***-------------------------
 Ngày soạn: 4/2/2010 Ngày dạy: /2/2010
Chủ đề 3: 
Từ vựng – các biện pháp tu từ.
Tiết 50 Nghĩa của từ tiếng việt.
A. Mục tiờu:
Giúp học sinh:	
- Củng cố những hiểu biết về nghĩa của từ tiếng Việt: nghĩa đen, nghĩa bóng, hiện tượng chuyển nghĩa của từ, hiện tượng từ đồng âm - đồng nghĩa - trái nghĩa, cấp độ khái quát nghĩa của từ, trường từ vựng. 
- Phân biệt một số hiện tượng về nghĩa của từ.
- Rèn luyện kĩ năng vận dụng lí thuyết làm bài tập. 
B. Nội dung:
 * ổn định lớp, kiểm tra bài cũ.
Bài cũ: Làm bài tập VN: Xác định từ ghép, từ láy trong đoạn thơ 4 câu cuối đoạn trích Cảnh ngày xuân.
* Tổ chức dạy học bài mới:
Hoạt động của thầy - trò
Kết quả cần đạt
- GV: Hãy vẽ sơ đồ khái quát về nghĩa của từ tiếng Việt?
- HS vẽ đúng.
- GV: Thế nào là nghĩa đen, nghĩa bóng của từ? Lấy VD để làm rõ?
- HS nêu và lấy VD.
- GV: Thế nào là hiện tượng chuyển nghĩa của từ?
- HS nêu.
- GV: Thế nào là từ đồng âm, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa? VD?
- HS nêu và lấy VD.
? Thế nào là từ đồng nghĩa? Cho VD.
? Thế nào là từ trái nghĩa? Cho VD.
- GV: Thế nào là từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp? VD?
- HS nêu và lấy VD.
- GV: Thế nào là trường từ vựng? VD?
- HS nêu và lấy VD.
I. Khái quát về nghĩa của từ:
Nghĩa của từ
Nghĩa đen
Nghĩa bóng
- Nghĩa đen là nghĩa gốc, nghĩa ban đầu của từ.
- Nghĩa bóng là nghĩa phát triển trên cơ sở nghĩa gốc của từ.
VD: ăn (ăn cơm): nghĩa đen
 ăn (ăn phấn, ăn ảnh,...): nghĩa bóng 
II. Hiện tượng chuyển nghĩa của từ:
- Chuyển nghĩa: Là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ, tạo ra những từ nhiều nghĩa.
III. Hiện tượng từ đồng âm - đồng nghĩa - trái nghĩa:
1. Từ đồng âm:
Từ đồng âm là những từ phát âm giống nhau nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau. Từ đồng âm giống nhau về chính tả cũng có thể khác nhau về chính tả.
VD: cái bàn, bàn bạc, ...
2. Từ đồng nghĩa:
Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau
VD: chết/mất/toi/hi sinh,...
3. Từ trái nghĩa:
Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
- Từ trái nghĩa được dùng trong thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tương mạnh, lời nói thêm sinh động.
VD: cao - thấp, xấu - đẹp, hiền - dữ,...
IV. Cấp độ khái quát nghĩa của từ - trường từ vựng:
1. Cấp độ khái quát nghĩa của từ:
- Nghĩa của một từ ngữ có thể rộng hơn (khái quát hơn) hoặc hẹp hơn (ít khái quát hơn) nghĩa của từ khác.
- Một từ ngữ được coi là có nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của từ đó bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ khác.
- Một từ ngữ được coi là có nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ đó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác. 
- Một từ ngữ có thể vừa có nghĩa rộng, lại và có nghĩa hẹp.
VD: Cây: lá, hoa, cành, thân, gốc, rễ. 
Cây là từ ngữ nghĩa rộng so với lá, hoa, cành, thân, gốc, rễ và lá, hoa, cành, thân, gốc, rễ là từ ngữ nghĩa hẹp so với cây. 
2. Trường từ vựng:
- Trường từ vựng là tập hợp những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.
VD: Trường từ vựng trạng thái tâm lí gồm: giận dữ, vui, buồn,...
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài tập 1: Từ đồng âm và từ nhiều nghĩa đều có hình thức âm thanh giống nhau. Dựa vào đâu ta phân biệt được từ đồng âm và từ nhiều nghĩa? cho ví dụ?
Gợi ý:
- Từ đồng âm là từ có hình thức âm thanh giống nhau nhưng hoàn toàn khác xa nhau về nghĩa.
VD: Cà chua (tiếng trong tên gọi một sự vật - danh từ))
 Cà này muối lâu nên chua quá. (từ chỉ mức độ - tính từ)
- Từ nhiều nghĩa là những từ có mối liên hệ với nhau về nghĩa.
 VD: mùa xuân, tuổi xuân,... đều có chung nét nghĩa chỉ sự sống tràn trề
Bài tập 2: Từ “Bay” trong tiếng Việt có những nghĩa sau (cột A) chọn điền các ví dụ cho bên dưới (vào cột B) tương ứng với nghĩa của từ (ở cột A).
tt
A- Nghĩa của từ
B- ví dụ
Di chuyển trên không
Chuyển động theo làn gió
Di chuyển rất nhanh
Phai mất, biến mất
Biểu thị hành động nhanh, dễ dàng
a- Lời nói gió bay.
b- Ba vuông phấp phới cờ bay dọc (Tú Sương).
c- Mây nhởn nhơ bay- Hôm nay trời đẹp lắm( Tố Hữu).
d- Vụt qua mặt trận- Đạn bay vèo vèo( Tố Hữu).
e- Chối bay chối biến.
Gợi ý: 1.c 2.b 3.d 4.a 5.e 
Bài tập 3: Phân tích nghĩa trong các câu thơ sau:
Trăng cứ tròn vành vạnh
Kể chi người vô tình
ánh trăng im phăng phắc
Đủ cho ta giật mình.
	(ánh trăng - Nguyễn Du)
Gợi ý:
- Hai câu đầu: Gợi lên hình ảnh ánh trăng tròn vành vạnh bất chấp mọi sự thay đổi, sự vô tình của người đời.
- Hai câu cuối: Hình ảnh ánh trăng im lặng như nhắc nhở con người nhớ về quá khứ tình nghĩa thuỷ chung.
Bài tập 4: a. Trong câu văn “Không! Cuộc đời chưa hẳn đã đáng buồn hay vẫn đáng buồn nhưng lại đáng buồn theo một nghĩa khác” (Lão Hạc - Nam Cao)
 cụm từ “đáng buồn theo một nghĩa khác” ở đây được hiểu với nghĩa nào? 
	A. Buồn vì Lão Hạc đã chết thật thương tâm.
	B. Buồn vì một người tốt như Lão Hạc mà lại phải chết một cách dữ dội.
	C. Buồn vì cuộc đời có quá nhiều đau khổ, bất công.
	D. Vì cả ba điều trên.
b. Từ nào có thể thay thế được từ “bất thình lình” trong câu “Chẳng ai hiểu lão chết vì bệnh gì mà đau đớn và bất thình lình như vậy” (Lão Hạc - Nam Cao)
	A. nhanh chóng	B. đột ngột	C. dữ dội 	D. quằn quại
Gợi ý: a. D b. B
Bìa tập 5: Vận dụng kiến thức về trường từ vựng để phân tích sự độc đáo trong cách dùng từ ở đoạn trích sau :
	Chúng lập ra nhà tù nhiều hơn trường học, chúng thẳng tay chém, giết những người yêu nước thương nòi của ta, chúng tắm các cuộc khởi nghĩa của ta trong những bể máu.
Gợi ý: Trường từ vựng: Tắm, bể. Cùng nằm trong trường từ vựng là nước nói chung.
	- Tác dụng: Tác giả dùng hai từ tắm và bể khiến cho câu văn có hình ảnh sinh động và có giá trị tố cáo mạnh mẽ hơn.
* Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà
- Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học; Làm hoàn chỉnh bài tập vào vở BT
	- BTVN: Giải thích nghĩa của các từ sau đây? 
Thâm thuý, thấm thía, nghênh ngang, hiên ngang.
Gợi ý: Thâm thuý: Sâu sắc một cách kín đáo, tế nhị.
Thấm thía: Tiếp nhận một cách tự giác có suy nghĩ.
Nghênh ngang: Hành vi kém văn hoá.
Hiên ngang: Tư thế của ngời anh hùng.
	- Chuẩn bị: Từ tiếng Việt theo nguồn gốc - chức năng 
* Rỳt kinh nghiệm:
----------------------------***-------------------------
 Ngày soạn: 4/2/2010 Ngày dạy: /2/2010
Chủ đề 3: 
Từ vựng – các biện pháp tu từ.
Tiết 51 Từ Tiếng việt theo nguồn gốc - chức năng.
A. Mục tiờu:
Giúp học sinh:
- Củng cố những hiểu biết về từ tiếng Việt theo nguồn gốc: từ mượn, từ Hán Việt, từ địa phương, biệt ngữ xã hội, thuật ngữ, từ tượng thanh - từ tượng hình. 
- Rèn luyện kĩ năng làm bài tập.
B. Nội dung:
* ổn định lớp, kiểm tra bài cũ.
Bài cũ: Làm bài tập GV giao về nhà.
* Tổ chức dạy học bài mới:
Hoạt động của thầy - trò
Kết quả cần đạt
? Thế nào là từ mượn? Có những bộ phận từ mượn nào là chủ yếu trong tiếng Việt?
- HS nêu khái niệm và các bộ phận từ mượn. GV bổ sung qua sơ đồ.
? Thế nào là từ địa phương? VD?
- HS nêu khái niệm và VD.
? Thế nào là biệt ngữ xã hội? VD?
- HS nêu khái niệm và VD.
? Thế nào là thuật ngữ? VD?
- HS nêu khái niệm và VD.
? Thế nào là từ tượng thanh ? VD?
- HS nêu khái niệm và VD.
? Thế nào là từ tượng hình? VD?
- HS nêu khái niệm và VD.
I. Củng cố lí thuyết:
1. Từ mượn:
Từ mượn là những từ mượn từ tiếng của nước ngoài để biểu thị sự vật, hiện tượng, đặc điểm ... mà tiếng Việt chưa có từ thật thích hợp để diễn đạt.
Từ mượn
Từ mượn tiếng Hán
(Từ Hán Việt)
Từ mượn các ngôn ngữ khác (Pháp, Anh...)
2. Từ địa phương:
Từ địa phương là những từ được sử dụng phổ biến ở một địa phương, vùng miền nhất định.
VD: mô (đâu), tê (kia), răng (sao), rứa (thế)...là những từ ở địa phương vùng Bắc Trung Bộ (Thanh Hoá).
3. Biệt ngữ xã hội:
Biệt ngữ xã hội là những từ ngữ được dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định.
Không nên lạm dụng biệt ngữ xã hội vì có thể sẽ gây khó hiểu.
VD: ngỗng (điểm 2), trứng (điểm 1),...
4. Thuật ngữ:
Thuật ngữ là những biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ, thường được dùng trong các văn bản khoa học, công nghệ. 
VD: thạch nhũ (Địa lí), từ vựng (Ngôn ngữ học),...
5. Từ tượng thanh - từ tượng hình:
- Từ tượng thanh là những từ mô phỏng âm thanh của người, vật trong tự nhiên và đời sống.
VD: oa oa, hu hu, hô hố,...
- Từ tượng hình là từ mô phỏng hình dáng, điệu bộ của người, vật. 
VD: Khật khưỡng, lừ đừ,...
Hoạt động 2:
II. Luyện tập:
Bài tập 1: 
a) Trong các từ sau, từ nào không phải là từ tượng hình? 
	A. vật vã	B. rũ rượi	C. xôn xao 	D. xộc xệch
b) Từ nào dưới đây không phải là từ Hán Việt? 
	A. vô địch	B. nhân dân	C. bộ óc 	D. chân lý
c) Trong đoạn thơ sau có mấy từ Hán Việt ?
	Thanh minh trong tiết tháng ba
	Lễ là tảo mộ, hội là đạm thanh
	Gần xa nô nức yến anh.
	Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân.
	Dập dìu tài tử giai nhân
	Ngựa xe như nước áo quần như nêm.
Gợi ý: 
a) B	b) C	c) 11
Bài tập 2: Tìm các từ láy tượng thanh, từ láy tượng hình trong các câu, đoạn thơ sau:
a. 	Ao thu lạnh lẽo nước trong veo
	Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo
	(Thu điếu - Nguyễn Khuyến)
b. 	Trời thu trong vắt mấy tầng cao
	Cần trúc lơ phơ gió hắt hiu
	(Thu vịnh - Nguyễn Khuyến)
c. 	ôi! Từ không đến có
	Xảy ra như thế nào?
	Nay má hây hây gió
	Trên lá xanh rào rào
	( Quả sấu non trên cao - Xuân Diệu)
Gợi ý: Từ láy tượng thanh: rào rào; từ láy tượng hình: lạnh lẽo, tẻo teo, lơ phơ, hắt hiu, hây hây..
Bài tập 3: Xác định các từ địa phương có trong đoạn thơ sau:
	Chuối đầu vườn đã lổ
	Cam đầu ngõ đã vàng
	Em nhớ ruộng nhớ vườn
	Không nhớ anh răng được!
	(Thăm lúa - Trần Hữu Thung)
Gợi ý: lổ: trổ, răng (sao)
* Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:
- Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học; Làm hoàn chỉnh bài tập vào vở BT.
	- BTVN: 
1. Giải nghĩa các thuật ngữ sau và cho biết nó thuộc môn, lĩnh vực khoa học nào: đơn chất, truyện, đơn bào,truyện Nôm.
	2. Đọc đoạn thơ: “Gần miền có một mụ nào... Dớp nhà thờ tượng người thương dám nài !” - Truyện Kiều (Nguyễn Du). Thống kê từ Hán Việt theo mẫu:
+ Năm từ theo mẫu “viễn khách: 	
+ Năm từ theo mẫu “tứ tuần”:	
+ Năm từ theo mẫu “vấn danh”	
	- Chuẩn bị: Khái quát về các biện pháp tu từ từ vựng
* Rỳt kinh nghiệm:
----------------------------***-------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTCV9-T25.doc