Giáo án Tự chọn ngữ văn 9 - Trường THCS Phả Lạ

Giáo án Tự chọn ngữ văn 9 - Trường THCS Phả Lạ

A/ Mục tiêu : Qua tiết học, HS có thể :

- Được ôn tập, củng cố, hệ thống hoá các kiến thức về VB thuyết minh.

- Rèn luyện kĩ năng tổng hợp về VB thuyết minh.

B/ Chuẩn bị : - GV : Đọc kĩ “ những điều cần lưu ý ” trong SGV Ngữ văn 8. I

 - HS : Ôn lại kiến thức về VB thuyết minh .

 Sưu tầm 1 số bài văn, đoạn văn thuyết minh.

C/ Hoạt động trên lớp :

 1) Tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số :

 2) Kiểm tra bài cũ : kết hợp khi học bài mới.

 

doc 32 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 1127Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tự chọn ngữ văn 9 - Trường THCS Phả Lạ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tên chủ đề : 1 Văn bản thuyết minh
	 ( chủ đề bám sát - Thời lượng : 10 tiết )
Tuần 1: Tiết 1 Đặc điểm, vai trò và những điểm cần lưu ý
Soạn : ...................... trong văn bản thuyết minh
Dạy : ....................... 
A/ Mục tiêu : Qua tiết học, HS có thể : 
- Được ôn tập, củng cố, hệ thống hoá các kiến thức về VB thuyết minh.
- Rèn luyện kĩ năng tổng hợp về VB thuyết minh.
B/ Chuẩn bị :	- GV : Đọc kĩ “ những điều cần lưu ý ” trong SGV Ngữ văn 8. I
	- HS : Ôn lại kiến thức về VB thuyết minh .
	 Sưu tầm 1 số bài văn, đoạn văn thuyết minh.
C/ Hoạt động trên lớp :
 1) Tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số :
 2) Kiểm tra bài cũ : kết hợp khi học bài mới.
 3) Bài mới : ( 40’ ) 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I/ Ôn tập về VB thuyết minh :
- GV hướng dẫn HS ôn tập lại những kiến thức về VBTM. Trên cơ sở đó giúp HS nắm chắc đặc điểm, vai trò của VBTM.
? Em đã được học về VBTM ở chương trình Ngữ văn 8. Hãy lựa chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau đây ở mỗi câu hỏi.
Câu 1: Văn bản thuyết minh là gì ?
 A. Là VB dùng để trình bày sự việc, diễn biến, nhân vật theo một trật tự nhất định để dẫn đến 1 kết thúc nhằm thuyết phục người đọc, người nghe.
 B. Là VB trình bày chi tiết, cụ thể cho ta cảm nhận được sự vật, con người một cách sinh động, cụ thể.
 C. Là VB trình bày những ý kiến, quan điểm thành những luận điểm.
 D. Là VB dùng phương thức trình bày giới thiệu, giải thích đặc điểm, tính chất ... của sự vật hiện tượng.
Câu 2: Trong các VB đã học sau đây, VB nào có sử dụng yếu tố thuyết minh một cách rõ nét ?
 A. Đánh nhau với cối xay gió.
 B. Hai cây phong.
 C. Chiếc lá cuối cùng.
 D. Thông tin về ngày trái đất năn 2000.
Câu 3: VBTM có vai trò gì ? 
* GV chốt:
- VBTM là kiểu VB thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp tri thức ( kiến thức ) khách quan về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân và xã hội bằng phương thức trình bày, giới thiệu, giải thích.
Câu 4: VB thuyết minh có những đặc điểm gì ?
 A. chủ quan, giàu tình cảm cảm xúc.
 B. Mang tính thời sự nóng bỏng.
 C. Uyên bác, chọn lọc.
 D. Tri thức chuẩn xác, khách quan, hữu ích.
* GV diễn giảng làm rõ và chốt lại các đặc điểm của VBTM ( ghi bảng ) .
’ VBTM có những đặc điểm sau :
- Cung cấp tri thức khách quan : Tất cả những gì được giới thiệu trình bày ... đều phải phù hợp với quy luật khách quan, đều phải đúng như đặc trưng bản chất của nó. ( phải tôn trọng sự thật ).
- Tính thực dụng : phạm vi sử dụng rộng, được nhiều đối tượng, nhiều lĩnh vực ngành nghề sử dụng.
- Về cách diễn đạt : trình bày rõ ràng, sử dụng ngôn ngữ chính xác cô đọng, chặt chẽ, sinh động, thông tin ngắn gọn, hàm súc, số liệu chính xác.
* GV hướng dẫn HS làm bài tập để ôn tập , củng cố kiến thức về VBTM.
1) Bài tập 1 : Cho các đề tài sau, em hãy cho biết đề tài nào đòi hỏi phải sử dụng kiểu VBTM ?
 a) Một lễ khai giảng để lại nhiều ấn tượng sâu sắc.
 b) Chơi nhảy dây.
 c) Tết trung thu.
 d) Làng mạc ngày mùa.
 e) Thủ đô Hà Nội.
2) Bài tập 2 : Hãy chỉ rõ các đặc điểm của VBTM trong phần VB sau:
 “ Những cây hoa lan thuộc về họ lan, một họ thực vật lớn nhất trong lớp cây một lá mềm, gồm nhiều loài nhất. Cho đến đầu thập kỉ vừa qua, Toàn thế giới có khoảng một trăm nghìn loài lan, xếp trong tám trăm chi. Trong số một trăm nghìn loài lan ấy có khoảng 25.000 loài lan rừng và 75.000 loài lan lai ”.
* HS quan sát các câu hỏi ở bảng phụ, nhớ lại kiến thức đã học và lựa chọn.
- Câu 1: Đáp án D
- Câu 2: Đáp án D
* HS suy nghĩ, thảoluận - phát biểu
- Vai trò : cung cấp thông tin khách quan để giúp người đọc, người nghe hiểu rõ về đối tượng sự việc, từ đó có thái độ và hành động đúng đắn. 
* HS thảo luận và lựa chọn đáp án:
’ Đáp án đúng là : D
* HS ghi bài tập vào vở.
* HS suy nghĩ , thảo luận và trả lời các yêu cầu của bài tập .
- Bài 1 : Các đề tài cần sử dụng kiểu VBTM là : b , c , e.
- Bài 2 : Đặc điểm của VBTM được thể hiện:
- Cung cấp cho ta tri thức về 1 sự vật trong đời sống tự nhiên bằng phương thức trình bày, giải thích.
- Tính thực dụng : giúp con người có hành động, thái độ và bảo vệ sự vật.
- Cách diễn đạt : sử dụng thuật ngữ ngành sinh học, nêu số liệu thông tin tương đối chính xác.
4) Củng cố : ( 4’ )
	? Em hãy nhắc lại những đặc điểm, tính chất của VBTM ?
5) Hướng dẫn về nhà : (1’ )
	- Nắm chắc đặc điểm, tính chất của VBTM.
	- Xem lại vai trò của VBTM trong đời sống.
	------------------------------------------------------
Tiết 2 Đặc điểm, vai trò và những điểm cần lưu ý 
Soạn : ...................... trong văn bản thuyết minh ( tiếp )
Dạy : ....................... 
A/ Mục tiêu : Qua tiết học, HS có thể : 
- Được ôn tập, củng cố, hệ thống hoá các kiến thức về VB thuyết minh.
- Rèn luyện kĩ năng tổng hợp về VB thuyết minh.
B/ Chuẩn bị :	- GV : bảng phụ, tài liệu có liên quan đến chủ đề.
	- HS : Ôn lại kiến thức về VB thuyết minh .
	 Sưu tầm 1 số bài văn, đoạn văn thuyết minh.
C/ Hoạt động trên lớp :
 1) Tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số :
 2) Kiểm tra bài cũ : kết hợp khi học bài mới.
 3) Bài mới : ( 39’ ) 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
II/ Những điểm cần lưu ý trong VBTM :
- GV tổ chức hướng dẫn cho HS rút ra những điểm cần lưu ý trong VBTM . Yêu cầu HS đánh dấu Đ ( đúng ) , S ( sai ) vào các câu ghi ở bảng phụ.
 1. Trong các VB tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận k0 xuất hiện yếu tố thuyết minh Ê
 2. Trong VBTM có yếu tố miêu tả Ê
 3. Trong VBTM k0có yếu tố tự sự Ê
 4. Trong VBTM, người thuyết minh cũng có thể tỏ thái độ của mình ( biểu cảm ) đối với sự vật, hiện tượng được nhắc tới. Ê
’ GV nhận xét, bổ sung sửa chữa và đưa đáp án chính xác:
 - 1): S ; 2): Đ ; 3): S ; 4): Đ
? Như vậy cần lưu ý điều gì khi viết VBTM ?
* GV chốt : Lưu ý 1:
 - Trong VBTM cũng có sự kết hợp với các phương thức khác như miêu tả, tự sự , biểu cảm...
? Khi sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong VBTM cần lưu ý những điều gì ?
* GV chốt : Lưu ý 2:
 - Không nên quá lạm dụngcác biện pháp nghệ thuật trong VBTM để tránh tình trạng dẫn tới sự nhầm lẫn về PTBĐ.
? Những h/ả nhân hoá trong VB “ Hạ Long Đá và Nước ” có được nhờ điều gì ?
* GV chốt : Lưu ý 3:
 - Các h/ả ẩn dụ và nhân hoá được dùng trong VBTM đều phải xuất phát từ đặc trưng bản chất của đối tượng để tránh tình trạng thiếu khách quan chính xác.
 ? Việc dùng lời thoại trong VBTM có tác dụng gì ? Hãy kể tên 1 VBTM đã được học có sử dụng biện pháp nghệ thuật đối thoại ?
* GV chốt: Lưu ý 4:
 - Khi sử dụng lời thoại trong VBTM ta có thể sử dụng kết hợp các phương pháp thuyết minh như nêu định nghĩa, liệt kê, dùng số liệu ...
? Trong các kiểu VBTM sau, một số kiểu VBTM nào nên sử dụng các biện pháp nghệ thuật ?
A. TM về 1 phương pháp.
B. TM về những danh nhân.
C. TM về các danh lam thắng cảnh.
D. TM về 1 cách thức.
* GV chốt : Lưu ý 5:
 - Chỉ nên sử dụng các biện pháp nghệ thuật như so sánh, nhân hoá, ẩn dụ ... ở 1 số kiểu VBTM nhất là TM về các danh lam thắng cảnh, TM về những danh nhân.
* 1 HS lên bảng đánh dấu ( Đ , S ) theo yêu cầu vào bảng phụ. Các HS khác nhận xét, bổ sung. 
’ Trong VBTM cũng có thể kết hợp với các phương thức khác như TM xen miêu tả, TM xen tự sự, TM xen biểu cảm.
- Không nên quá lạm dụg để tránh tình trạng dẫn tới nhầm lẫn về phương thức biểu đạt.
- Nhờ khả năng quan sát thực tế và trí tưởng tượng phong phú của người viết.
* HS thảoluận - phát biểu:
- Tác dụng: cung cấp thông tin về đối tượng đang được thuyết minh.
VD: VB “ Ngọc Hoàng xử tội ... ” 
* HS thảo luận và lựa chọn đáp án:
’ Đáp án đúng là : B , C.
4) Củng cố : ( 3’ )
	? Em hãy nêu những điểm cần lưu ý để viết VBTM sinh động, hấp dẫn hơn ?
5) Hướng dẫn về nhà : (2’ )
	- Nắm chắc các ND đã học trong 2 tiết tự chọn để vận dụng vào viết VBTM.
	- Sưu tầm những đoạn văn, bài văn TM có xen các phương thức biểu đạt khác và 
 có sử dụng các biện pháp nghệ thuật.
	- Xem lại 1 số VBTM đặc sắc đã được học.
	------------------------------------------------------
Tuần 2: Tiết 3 Đặc điểm, vai trò và những điểm cần lưu ý
Soạn : ...................... trong văn bản thuyết minh ( Tiếp )
Dạy : ....................... 
A/ Mục tiêu : Qua tiết học, HS có thể : 
- Biết phân tích các đặc điểm, tính chất của VBTM trong 1 đoạn văn cụ thể.
- Biết phát hiện các biện pháp nghệ thuật có trong từng đoạn văn thuyết minh và nêu được tác dụng của các biện pháp nghệ thuật đó.
B/ Chuẩn bị :	- GV : Bảng phụ, một số đoạn văn, bài văn thuyết minh.
	- HS : Như phần hướng dẫn ở nhà ( tiết trước đã hướng dẫn )
C/ Hoạt động trên lớp :
 1) Tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số :
 2) Kiểm tra bài cũ : kết hợp khi luyện tập..
 3) Bài mới : ( 40’ ) 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* GV hướng dẫn HS luyện tập : 
- GV ra bài tập , chia nhóm cho HS thảo luận, bàn bạc.
- GV gọi đại diện các nhóm trình bày yêu cầu của bài tập và đại diện các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* Bài tập :
 Đọc các đoạn VB sau và thực hiện yêu cầu bên dưới.
- Đoạn 1 : Kinh đô Huế dịu dàng, kín đáo, thầm lặng nên thơ như dòng nước Hương Giang trôi êm ả, như tán phượng vĩ lao xao trong thành nội, như đồi thông u tịch buổi chiều hôm xứ Huế. Đi thăm kinh thành Huế du khách sẽ thấy lòng mình thanh thản, tự hào và dễ bị chìm đắm trong sự quyến rũ bởi các công trình kiến trúc tráng lệ mà khiêm nhường, e ấp hoà quyện trong cảnh mây nước, cỏ hoa, đất trời tạo nên những cảm xúc tuyệt mĩ cho thơ ca và hoạ nhạc.
- Đoạn 2 : “ Hàm Rồng nằm ở cửa ngõ phía bắc tỉnh lộ Thanh Hoá là yết hầu của con đường huyết mạch một thời đánh Mĩ, là niềm tự hào của cả dân tộc trong 1 giai đoạn lịch sử oanh liệt. Hàm Rồng trở thành bất tử với những chiến công oanh liệt và cảnh trí nên thơ. Nhưng hai chữ Hàm Rồng vốn là tên riêng của 1 ngọn núi hình đầu rồng với cái thân uốn lượn như 1 con rồng từ làng Ràng ( Dương xá ) theo dọc sông Mã lên phía bờ Nam. 
 Chung quanh núi Rồng có nhiều ngọn núi trông rất ngoạn mục như : Ngũ Hoa Phong có hình 5 đoá hoa sen chung 1 gốc, mọc lên từ đầm lầy, có hang tiên với các nhũ đá mang nhiều vẻ kì thú : hình rồng hút nước, hình các vị tiên ... Có ngọn Phù Thi Sơn trông xa như 1 người đàn bà thắt trên mình một dải lụa xanh nằm gối đầu vào thân rồng. Rồi núi mẹ, núi con như hình 2 quả trứng, có núi tả ao, vũng sao sa có nước trong vắt quanh năm. Rồi núi con mèo, núi cánh tiên đều có hình thù như tên gọi. ”
a) Mỗi đoạn VB trên thuyết minh về đối tượng nào ? tính chất thuyết minh thể hiện ra sao ? Chỉ rõ đặc điểm của từng đối được thuyết minh ? 
b) Phát hiện những biện pháp nghệ thuật có trong từng đoạn VB ? Tác dụng của những biện pháp nghệ thuật ấy đối với việc biểu đạt nội dung ? 
’ Sau khi các nhóm đã trả lời và nhận xét bổ sung, GV đưa ra nhận xét chung và đưa đáp án :
a) 
- Đoạn1 : Đối tượng TM là kinh đô Huế.
- Đoạn 2 : TM về Hàm Rồng.
* Tính chất TM được thể hiện :
- Cung cấp những tri thức khách quan được hình thành bằng sự quan sát thực tế, bằng trí tưởng tượng phong phú, b ... ết những điểm nổi bật của VH giai đoạn này ? cho 1 số VDụ về tác giả, tác phẩm tiêu biểu ở giai đoạn này ?
? Vậy tư tưởng chủ đạo của VH giai đoạn này là gì ?
* HS nhớ lại và trả lời:
- Văn học viết hình thành và phát triển hàng năm. Trên tiến trình ấy, có thể chia thành 4 giai đoạn, tương ứng với bối cảnh lịch sử, xã hội, văn hoá và nhất là với những sự kiện của bản thân văn học.
* HS thảo luận trả lời:
- Dân tộc ta sau khi giành được nền tự chủ, vẫn phải chiến đấu nhiều lần để bảo vệ và giải phóng dân tộc.
- Giai cấp PK thời kì này đang có vai trò lịch sử tích cực, lãnh đạo toàn dân đánh thắng giặc Tống, Nguyên, Minh xâm lược, bảo vệ đất nước, xây dựng 1 nền văn hoá giàu tính truyền thống.
* HS thảo luận trả lời :
- là thới đại chứng kiến sự ra đời của dòng văn học viết, như 1 bước nhảy vọt của tiến trình lịch sử văn học dân tộc, với những tác phẩm nổi tiếng ban đầu: Nam quốc sơn hà ( Sông núi nước Nam), Quốc tội 
( vận nước).
- Là thời chứng kiến sự ra đời của văn học viết bàng chữ Nôm, cuối thế kỉ XIII.
* HS nêu VDụ:
* HS khái quát:
- Đây là giai đoạn chế độ PK vẫn còn khả năng phát triển. Nhưng những mâu thuẫn nội tại của chế đọ PK : g/cấp PK >< g/cấp PK ngày càng gay gắt đẫn đến 1 số cuộc khởi nghĩa nông dân và những cuộc chiến tranh PK triền miên suốt các thế kỉ XVI, XVII.
- Hậu quả: đời sống nhân dân ngày càng lầm than cơ cực, đất nước tạm thời bị chia cắt.
* HS suy nghĩ, thảo luận nhóm phát biểu:
- VH chữ Nôm phát triển cả ND và hình thức.
’VD : Nguyễn Bỉnh Khiêm, - Nguyễn Dữ “Truyền kì mạn lục”...
- Phê phán những tệ nạn của chế độ PK...
4) Củng cố : ( 4’ )
 ? Nêu những nét tiêu biểu của bối cảnh lịch sử và tình hình văn học ở giai đoạn1 và
 giai đoạn 2 ?
5) Hướng dẫn về nhà : (1’ )
 - Nắm chắc những điểm nổi bật về bối cảnh lịch sử, tình hình văn học ở giai đoạn1
 và giai đoạn 2.
	- Tiếp tục tìm hiểu về các giai đoạn tiếp theo .
	-------------------------------------------------
Tuần 7 - Tiết 12 những vấn đề khái quát về văn học ( Tiếp )
Soạn : ........................ Trung đại việt nam
Dạy : ........................
A/ Mục tiêu : Qua tiết học, HS có thể : 
- Tiếp tục hệ thống hoá kiến thức về VB văn học trung đại được học trong chương trình Ngữ văn THCS từ lớp 6 đến lớp 9.
- Nắm vững tiến trình phát triển của văn học trung đại Việt Nam.
- Khắc sâu, mở rộng, nâng cao hơn những kiến thức về các tác giả, tác phẩm đã được học ; các tác giả, tác phẩm khác ngoài SGK.
- Nắm được nội dung cơ bản, khái quát của văn học trung đại qua các tác phẩm cụ thể được học.
- Bước đầu so sánh được văn học trung đại với văn học hiện đại về: Thể loại, nghệ thuật, nội dung.
- HS vận dụng kiến thức, sự hiểu biết về nghệ thuật, nội dung, thể loại văn học trung đại để luyện tập : Giải quyết 1 số bài tập cảm thụ ; Viét bài tự luận chứng minh, giải thích, phân tích, cảm nghĩ, so sánh về nhân vật, tác phẩm văn học trung đại.
B/ Chuẩn bị :	- GV : Sưu tầm tài liệu , tranh ảnh giới thiệu về tác giả, hoàn cảnh ra
 đời tác phẩm.
	- HS : Kẻ bảng hệ thống hoá các VB văn học trung đại đã học trong 
 chương trình từ lớp 6 ’ 9. Ôn lại các VB, học thuộc thơ, tóm
 tắt truyện, ND, NT, tác giả, cảm thụ chi tiết đặc sắc.
C/ Hoạt động trên lớp :
 1) Tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số :
 2) Kiểm tra bài cũ : kết hợp khi học bài. 
 3) Bài mới : ( 40’ ) 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3. Giai đoạn 3: Từnửa cuối thế kỉ XVIII đến nửa đầu thế kỉ XIX.
* Về lịch sử : 
? Hoàn cảnh lịch sử ở giai đoạn này có gì đáng chú ý ?
* Về văn học : 
? Hãy nêu những điểm nổi bật của văn học thời kì này ?
* GV bổ sung và chốt lại những ý chính:
- VH phát triển rầm rộ ở cả 2 loại tác phẩm chữ Hán và chữ Nôm.Văn học chữ Hán có thành tựu nhiều là ở thể truyện kí: Thượng kinh kí sự, Hoàng Lê nhất thống chí.
- Văn hcọ chữ Nôm có những kiệt tác chưa từng thấy, biểu hiện ở 2 thể loại lớn:
+ Truyện Nôm lục bát với truyện Kiều, Hoa tiên.
+ Khúc ngâm song thất lục bát với Chinh phụ ngâm và Cung oán ngâm khúc.
- Các tác giả tiêu biểu: Nguyễn Du, Hồ Xuân Hương, Đoàn Thị Điểm, Nguyễn Gia Thiều, Cao Bá Quát, Nguyễn Công Trứ ...
- Nổi bật trong văn học thời này là trào lưu văn học nhân đạo chủ nghĩa với 2 nội dung lớn:
+ Phê phán những thế lực PK chà đạp con người, phơi trần thực chất xấu xa, tàn bạo của giai cấp PK.
+ Đề cao quyền sống của con người, bảo vệ hạnh phúc lứa đôi, gia đình, đặc biệt đề cao quyền sống của người phụ nữ.
4. Giai đoạn 4: Từ nửa cuối thế kỉ XIX.
* Về lịch sử:
? Nêu những điểm nổi bật về h/cảnh lịch sử ở giai đoạn này ?
* GV chốt những điểm chính:
-Từ giữa TK, đến hết TK XIX thực dân Pháp xâm lược nước ta.
- Cuộc chiến đấu của nhân dân ta chống TD Pháp
Là cuộc chiến đấu gian khổ, anh dũng, nhiều hi sinh, bao đau xót ..., chính là bối cảnh cho sự phát triển của văn học thời kì này.
* Về văn học :
? cho biết những điểm nổi bật của VH giai đoạn này ? cho 1 số VDụ về tác giả, tác phẩm tiêu biểu ở giai đoạn này ?
* GV bổ sung và chốt lại:
- Văn học chữ Hán và chữ Nôm đều phát triển.
+ Văn học chữ Nôm : tiêu biểu có những tác giả: Nguyễn đình hiểu, Phan Văn Trị, Tú Xương ...
+ Thể loại: phong phú như : vè, hịch, văn tế ...
VD : “ văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc ”
? Vậy tư tưởng chủ đạo của VH giai đoạn này là gì ?
* GV chốt:
- Nguyễn Đình Chiểu là tác giả lớn nhất thời kì này, cũng là tác giả tiêu biểu của văn học yêu nước chống Pháp, với cống hiến có tính thời đại: sáng tạo hình tượng người anh hùng nông dân trong chiến tranh vệ quốc ; thể hiện lòng yêu nước tha thiết . VD : bài “ xúc cảnh ”, “ Chạy giặc ” ...
- Đóng góp chung vào ND chủ đạo ấy còn có Nguyễn Khuyến và Tú Xương. Cả 2 nhà thơ đều có thơ văn tố cáo, đả kích những cái lố lăng, hủ bại ở buổi giao thời,ở bước đầu của xã hội TD nửa PK.
* HS nhớ lại và trả lời:
- Đây là giai đoạn bão táp,sôi động chế độ PK khủng hoảng trầm trọng.
- phong trào nông dân khởi nghĩa bùng nổ ở khắp nơi. Cuộc khởi nghĩa Tây Sơn do anh em Nguyễn Huệ cầm đầu, đã lật đổ các tập đoàn PK, đánh thắng quân xâm lược trong Nam, ngoài Bắc, thống nhất đất nước.
* HS thảo luận trả lời:
* HS nghe và tự ghi vào vở.
* HS khái quát những điểm nổi bật về hoàn cảnh lịch sử ở giai đoạn này.
* HS thảo luận, phát biểu:
* HS thảo luận, trình bày:
4) Củng cố : ( 4’ )
 ? Nêu những điểm nổi bật về tình hình văn học ở 4 giai đoạn ?
5) Hướng dẫn về nhà : (1’ )
	- Nắm chắc những điểm nổi bật về bối cảnh lịch sử cũng như tình hình văn học.
	- ở mỗi giai đoạn , em hãy cho ví dụ 1 vài tác giả và tác phẩm tiêu biểu .
	-------------------------------------------------
Tuần 8 - Tiết 13 những vấn đề khái quát về văn học
Soạn : ........................ Trung đại việt nam ( Tiếp )
Dạy : ........................
A/ Mục tiêu : Qua tiết học, HS có thể : 
- Hệ thống hoá kiến thức về VB văn học trung đại được học trong chương trình Ngữ văn THCS từ lớp 6 đến lớp 9.
- Nắm vững tiến trình phát triển của văn học trung đại Việt Nam.
- Khắc sâu, mở rộng, nâng cao hơn những kiến thức về các tác giả, tác phẩm đã được học ; các tác giả, tác phẩm khác ngoài SGK.
- Nắm được nội dung cơ bản, khái quát của văn học trung đại qua các tác phẩm cụ thể được học.
- Bước đầu so sánh được văn học trung đại với văn học hiện đại về: Thể loại, nghệ thuật, nội dung.
- HS vận dụng kiến thức, sự hiểu biết về nghệ thuật, nội dung, thể loại văn học trung đại để luyện tập : Giải quyết 1 số bài tập cảm thụ ; Viét bài tự luận chứng minh, giải thích, phân tích, cảm nghĩ, so sánh về nhân vật, tác phẩm văn học trung đại.
B/ Chuẩn bị :	- GV : Bảng phụ có kẻ bảng hệ thống hoá các tác phẩm VHTĐ.
	- HS : Kẻ bảng hệ thống hoá các VB văn học trung đại đã học trong 
 chương trình từ lớp 6 ’ 9. Ôn lại các VB, học thuộc thơ, tóm
 tắt truyện, ND, NT, tác giả, cảm thụ chi tiết đặc sắc.
C/ Hoạt động trên lớp :
 1) Tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số :
 2) Kiểm tra bài cũ : kết hợp khi học bài. 
 3) Bài mới : ( 40’ ) 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
II/ Hệ thống hoá các tác phẩm văn học trung đại:
- GV yêu cầu HS lên bảng điền vào bảng hệ thống hoá các tác phẩm văn học trung đại.
- GV sau đó đưa bảng phụ có hệ thống các tác phẩm VHTĐ cho HS quan sát để ghi nhớ.
* Một số HS lên bảng thực hiện yêu cầu . Các HS khác bổ sung cho hoàn thiện.
* HS quan sát rồi sửa chữa vào bảng hệ thống của mình ở vở.
TT
Tên tác phẩm
Tác giả
Thời gian
Thể loại
1
Con hổ có nghĩa
Vũ Trinh Lan,
Trì Kiến Văn lục
( ? )
Truyện văn xuôi hư cấu chữ Hán
2
Thầy thuốc giỏi cốt ở tấm lòng
Hồ Nguyên Trừng
(1374-1446 )
TK 14
Truyện thật văn xuôi chữ Hán
3
Sông núi nước Nam
Tương truyền là của Lí Thường Kiệt ( 1019-1105 )
TK 10
Thơ Đường luật tứ tuyệt
4
Phò giá về Kinh
Trần Quang Khải
( 1241 - 1294 )
Sau giải phóng Kinh Đô 6 - 1285
Ngũ ngôn tứ tuyệt
5
Thiên Trường vãn vọng
Trần Nhân Tông
( 1258 - 1308 )
Khoảng 1300
Thất ngôn tứ tuyệt
6
Bài ca Côn Sơn
( Côn Sơn ca )
Nguyễn Trãi
( 1380 - 1442 )
1430
Thể cổ phong được dịch sang lục bát
7
Sau phút chia li
( Trích chinh phụ ngâm )
Đoàn Thị Điểm
( 1705 - 1748 )
Giữa TK 18
Cổ phong dịch sang song thất lục bát
8
Bánh trôi nước
Hồ Xuân Hương
( ? - ? )
Cuối TK 18
Thất ngôn tứ tuyệt
9
Qua Đèo Ngang
Nguyễn Thị Hinh
( ? - ? )
TK 19
Thất ngôn bát cú
10
Bạn đến chơi nhà
Nguyễn Khuyến
( 1835 - 1909 )
Cuối TK 19
Thất ngôn bát cú
11
Chiếu dời Đô
( Thiên Đô chiếu )
Lí Công Uẩn
( 974 - 1028 )
Canh tuất 1010
Thể chiếu, thể văn nghị luận cổ
12
Hịch tướng sĩ
Trần Quốc Tuấn
( 1231 - 1300 )
Trước 1285
( KC lần 2 )
Thể hịch, văn nghị luận cổ.
13
Nước Đại Việt ta
( Trích Cáo bình Ngô )
Nguyễn Trãi
17-12-1428
( sau đại thắng quân Minh )
Thể cáo, văn biền ngẫu cổ
14
Bàn luận về phép học
Nguyễn Thiếp
( 1723 - 1804 )
TK 18
Văn xuôi cổ
15
Chuyện người con gái Nam Xương
Nguyễn Dữ
( ? - ? )
TK 16
Văn xuôi chữ Hán, tự sự cổ
16
Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh
( Trích Vũ trung tuỳ bút )
Phạm Đình Hổ
( Chiêu Hổ )
(1768 - 1839 )
Đầu thời Nguyễn, đầu TK 19
Tuỳ bút cổ ( ghi chép tuỳ hứng, tản mạn )
17
Hoàng Lê nhất thống chí
( hồi thứ mười bốn )
Ngô Gia văn phái: Ngô Thì Chí , Ngô Thì Du ...
Cuối TK 18, đầu TK 19
Tiểu thuyết lịch sử theo lối chương hồi, chữ Hán.
18
Truyện Kiều
( 5 đoạn trích học )
Nguyễn Du
( 1765 - 1820 )
Cuối TK 18
Truyện thơ Nôm
( thể lục bát )
19
Truyện Lục Vân Tiên
( 2 đoạn trích học )
Nguyễn ĐìnhChiểu
( 1822 - 1888 )
Đầu những năm 50 thế kỉ 19 (1853 )
Truyện thơ Nôm
( thể lục bát )
4) Củng cố : ( 4’ )
 ? Em hãy cho biết ND cơ bản của 1 vài tác phẩm văn học trung đại đã được học ?
5) Hướng dẫn về nhà : (1’ )
 - Nắm chắc tên tác giả, tác phẩm , thời gian sáng tác, thể loại của các tác phẩm 
 văn học trung đại theo bảng đã hệ thống.
 ’ Tiếp tục tìm hiểu những nội dung cơ bản của các tác phẩm văn học trung đại .
	-------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTu chon VAN 9.doc