Giáo án Tự chọn Văn 9 - Tuần 33, 34

Giáo án Tự chọn Văn 9 - Tuần 33, 34

Tiết 31,32,33,34 HƯỚNG DẪN ÔN TẬP - KIỂM TRA HỌC KÌ II

I. Mục tiêu:

Giúp HS:

- Ôn tập lại kiến thức đã học ở 3 phân môn: Văn, Tiếng Việt, Tập làm văn từ đầu học kì II đến tuần 34.

- Rèn kĩ năng tổng hợp, ghi nhớ một số nội dung cơ bản của tác phẩm, cách làm bài văn nghị luận về tác phẩm truyện, thơ

II. Chuẩn bị:

-GV: Bảng phụ ghi một số bài tập, dàn ý, luận điểm.

- HS: Ôn tập lại nội dung kiến thức cũ theo hướng dẫn của GV

III. Tiến trình dạy – học

1. Kiểm tra bài cũ: Tiến hành trong quá trình ôn

2. Bài mới:

* Hoạt động 1: Ôn tập nội dung cơ bản: Văn học, Tiếng Việt, tập làm văn

A . Phần đọc hiểu văn bản:

I . Tác phẩm về nghị luận:

* Bàn về một vấn đề xã hội : ( Bàn về đọc sách - Chuẩn bị hàng trang vào thế kỉ mới).

* Bàn về một vấn đề văn học : ( Tiếng nói của văn nghệ - Chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn .)

 Chú ý :

1. Tác giả và xuất xứ của văn bản - Nội dung vấn đề nghị luận – Các luận điểm được triển khai -

2 .Các luận cứ đưa ra phân tích ( Lí lẽ +dẫn chứng ) - Nghệ thuật lập luận ( Phân tích + tổng hợp)

3. Chương trình học kì 2 của lớp 9 được học một số tác phẩm nghị luận . Em ghi lại tên văn bản, tác giả, vấn đề nghị luận, các luận điểm được triển khai, phương pháp nghị luận ?

4. Phép lập luận chủ yếu về nghị luận được học ở lớp 9 là gì ?Trình bày những hiểu biết của em về các phép đó?

 

doc 12 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 673Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tự chọn Văn 9 - Tuần 33, 34", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31,32,33,34
Tiết 31,32,33,34 HƯỚNG DẪN ÔN TẬP - KIỂM TRA HỌC KÌ II 
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Ôn tập lại kiến thức đã học ở 3 phân môn: Văn, Tiếng Việt, Tập làm văn từ đầu học kì II đến tuần 34.
- Rèn kĩ năng tổng hợp, ghi nhớ một số nội dung cơ bản của tác phẩm, cách làm bài văn nghị luận về tác phẩm truyện, thơ
II. Chuẩn bị:
-GV: Bảng phụ ghi một số bài tập, dàn ý, luận điểm.
- HS: Ôn tập lại nội dung kiến thức cũ theo hướng dẫn của GV
III. Tiến trình dạy – học
1. Kiểm tra bài cũ: Tiến hành trong quá trình ôn
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Ôn tập nội dung cơ bản: Văn học, Tiếng Việt, tập làm văn
A . Phần đọc hiểu văn bản: 
I . Tác phẩm về nghị luận:
* Bàn về một vấn đề xã hội : ( Bàn về đọc sách - Chuẩn bị hàng trang vào thế kỉ mới).
* Bàn về một vấn đề văn học : ( Tiếng nói của văn nghệ - Chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn ....)
v Chú ý :
1. Tác giả và xuất xứ của văn bản - Nội dung vấn đề nghị luận – Các luận điểm được triển khai - 
2 .Các luận cứ đưa ra phân tích ( Lí lẽ +dẫn chứng ) - Nghệ thuật lập luận ( Phân tích + tổng hợp)
3. Chương trình học kì 2 của lớp 9 được học một số tác phẩm nghị luận . Em ghi lại tên văn bản, tác giả, vấn đề nghị luận, các luận điểm được triển khai, phương pháp nghị luận ?
4. Phép lập luận chủ yếu về nghị luận được học ở lớp 9 là gì ?Trình bày những hiểu biết của em về các phép đó?
II. Tác phẩm thơ:
* Thơ Việt Nam hiện đại: ( Con cò, Mùa xuân nho nhỏ, Viếng lăng Bác,Sang thu, Nói với con)
* Thơ nước ngoài: (Mây và sóng của Ta –go)
v Chú ý :
1 . Học thuộc bài thơ ( hoặc một số câu thơ, đoạn thơ quan trọng)
2. Nắm vững phần giới thiệu tác giả và tác phẩm ( hoàn cảnh sáng tác, chủ đề bài thơ)
3. Nắm được mạch cảm xúc trữ tình của bài thơ ( hoặc luận điểm , bố cục)
4. Nắm được ngôn từ, hình ảnh, giọng điệu và các biện pháp tu từ được sử dụng trong bài thơ để thấy cái hay, cái đẹp được tác giả thể hiện trong từng ý tưởng, nội dung bài thơ.
5. Học thuộc phần ghi nhớ , tổng kết về nội dung nghệ thuật của bài thơ .
6. Chương trình học kì 2 của lớp 9 được học một số tác phẩm thơ hiện đại Việt Nam . Em ghi lại tên bài thơ, tác giả, năm sáng tác, thể thơ , nội dung chủ yếu của những bài thơ đó ?
7. Cho biết mạch cảm xúc trử tình trong các bài thơ: Con cò, Mùa xuân nho nhỏ, Viếng lăng Bác.
8. Cho biết ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh con cò trong bài thơ “ con cò” và hình ảnh mùa xuân trong bài thơ “ Mùa xuân nho nhỏ” ?
9. Cho biết ý nghĩa của những hình ảnh ẩn dụ được nhà thơ Viễn Phương dùng thể hiện trong bài thơ “ Viếng lăng Bác”
10. Trong bài thơ “ Mùa xuân nho nhỏ” của Thanh Hải có mấy lần xuất hiện hình ảnh “ hoa” và “ tiếng chim”? Ở mỗi lần xuất hiện, hai hình ảnh ấy nói về điều gì ?
11. Cho biết những điểm chung và những nét riêng của 2 bài thơ : “ Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ” của Nguyễn Khoa Điềm và “ Con cò” củaChế Lan Viên ?
12. Cho biết những điểm giống nhau giữa 2 bài thơ “ Viếng lăng Bác” và “ Mùa xuân nho nhỏ”
13. Cho biết nét riêng trong cách biểu hiện cảm xúc và sáng tạo hình ảnh của các bài thơ : Con cò, Mùa xuân nho nhỏ, Nói với con
14. Cho biết những tư tưởng , tình cảm , tâm hồn của con người được thể hiện trong những bài thơ hiện đại Việt Nam đã được học ở lớp 9
15. Viết đoạn văn phân tích cái hay và vẽ đẹp về khổ thơ, hình ảnh thơ mà em thích trong những bài thơ dược học. (Ví dụ: Khổ 3 bài Con Cò- Khổ 1 hoặc khổ 4,5 bài Mùa xuân nho nhỏ- Khồ 2,3 và hình ảnh “tre” trong bài Viếng lăng Bác - Khổ 1,3 bài Sang thu- Khồ 2 bài Nói với con v... v..)
III. Tác phẩm truyện:
* Truyện Việt Nam hiện đại: (Bến quê, Những ngôi sao xa xôi và xem lại 3 truyện học ở học kì 1)
* Truyện nước ngoài: ( Rô – bin –xơn ngoài đảo hoang và Bố của Xi Mông)
v Chú ý :
1. Nắm được tác giả , hoàn cảnh sáng tác, chủ đề của truyện , phương thức biểu đạt , ngôi kể.
2. Tóm tắt được truyện hoặc đoạn trích ( các sự việc chính được trần thuật), và tình huống truyện
3. Học thuộc phần ghi nhớ tổng kết truyện và nắm vững:
3.1: Những nội dung tư tưởng được đề cập trong truyện là gì ?( những luận điểm được phân tích )
3.2: Nắm được đặc điểm của nhân vật chính trong truyện , phân tích, đánh giá nhân vật đó từ những chi tiết trong truyện( Ví dụ : Cảnh ngộ, tâm trạng, suy nghĩ của nhân vật Nhĩ trong truyện bến quê – Hình ảnh các nhân vật nữ thanh niên xung phong và những nét đẹp của nhân vật Phương Định trong truyện Những ngôi sao xa xôi -Tinh thần lạc quan của Rô-bin –xơn qua bức chân dung tự họa vv)
3.3: Những yếu tố nghệ thuật nào giúp tác giả thể hiện thành công nội dung tư tưởng truyện? ( Ví dụ : xây dựng tình huống truyện, Ngôi kể,cách trần thuật ,những hình ảnh giàu tính biểu tương,miêu tả tâm lí nhân vật)
3.4: Vận dụng các kiến thức, kĩ năng phần tiếng việt đã học như từ loại, cụm từ, câu, thành phần câu, các kiểu câu, phép liên kết, nghĩa tường minh hàm ý .để nhận diện và phân tích các yếu tố đó trong các câu văn, đoạn văn ở những truyện đã học.
4. Chương trình học kì 2 của lớp 9 được học một số tác phẩm truyện hiện đại Việt Nam . Em ghi lại tên truyện, tác giả, năm sáng tác, ngôi kể, chủ đề của những truyện ngắn đó ?
5. Cho biết những tình huống truyện đặc sắc trong những truyện ngắn đó?
6. Cho biết ngôi kể trong những truyện ngắn đó? tác dụng của ngôi kể thứ nhất trong các truyện ngắn đó ?
7. Tóm tắt nội dung cốt truyện “ Bến quê” và “ Những ngôi sao xa xôi” ?
8. Trình bày những nét chính về đất nước và con người Việt Nam được phản ánh trong các truyện hiện đại Việt Nam được học ở lớp 9 ?
9. Nêu đặc điểm của các nhân vật chính được phản ánh trong truyện ?( Ví dụ : Những cảm xúc suy nghĩ của nhân vật Nhĩ ( Bến quê), hình ảnh 3 cô gái thanh niên xung phong và nhân vật Phương Định ( Những ngôi sao xa xôi)
10. Cảm nhận của em về : Cảnh thiên nhiên được miêu tả trong phần đầu truyện“Bến quê”-Nguyễn Minh Châu .-Nhan đề Những ngôi sao xa xôi và khung cảnh, không khí chíến trường được miêu tả trong truyện.- Suy nghĩ về thế hệ trẻ Việt Nam thời chống Mĩ qua hình ảnh 3 cô gái TNXP v..v..
Tiết 2
B: Phần tiếng việt: Các nội dung ôn tập 
I. Khởi ngữ và thành phần biệt lập ( tình thái, cảm thán, gọi đáp, phụ chú).
II. Liên kết câu và liên kết đoạn văn (liên kết nội dung và liên kết hình thức)
III. Nghĩa tường minh và hàm ý ( hàm ý là gì ? điều kiện sử dụng)
IV. Tổng kết về ngữ pháp toàn cấp:( Từ loại, cụm từ, câu và thành phần câu,các kiểu câu )
v Chú ý:
1. Nắm lí thuyết của mỗi bài,xem lại bài tập đã làm trong SGK( bài tập hình thành và cũng cố lí thuyết)
2. Thực hành, nhận diện các nội dung trên vào các văn bản được học trong học kì 2 ( trắc nghiệm).
3. Vận dụng viết câu văn,đoạn văn , bài văn khi làm văn.
4. Khởi ngữ là gì ? Xác định khởi ngữ và viết lại không có khởi ngữ trong các câu ?( Được trích dẫn)
5. Kể tên các thành phần biệt lập được học ?Nêu tác dụng của nó trong câu ?
6. Chỉ ra thành phần biệt lập trong các câu , đoạn ? ( Được trích dẫn)
7.Thế nào là liên kết câu và liên kết đoạn văn ? Chỉ ra trong một đoạn văn ( Được trích dẫn)
8. Viết đoạn văn về một nội dung đã cho ,về hình thức yêu cầu có sử dụng khởi ngữ, thành phần biệt lập, phép liên kết ( Ví dụ : Bài tập 5/sgk trang 33, Bài tập 2/sgk trang 110 hoặc một số vấn đề liên quan đến cuộc sống)
9.Thế nào là nghĩa tường minh và hàm ý ? Điều kiện sử dụng hàm ý ?
10. Cho biết hàm ý trong các câu, đoạn ? ( Được trích dẫn từ các văn bản trong sách giáo khoa)
Tiết 3:
C: Phần tập làm văn: 
I. Nghị luận xã hội: ( Về một sự việc hiện tượng đời sống hoặc về một vấn đề tư tưởng đạo lí)
II. Nghị luận văn học: ( Về tác phẩm truyện- đoạn trích hoặc về một bài thơ, đoạn thơ)
III. Văn bản hành chính : ( Biết được đặc điểm và cách trình này một biên bản hoặc một hợp đồng)
v Chú ý:
1. Đọc và nắm vững đặc điểm, yêu cầu về nội dung và hình thức của từng kiểu bài ( phần ghi nhớ).
2. Nắm vững dàn bài chung của từng kiểu bài(cần liên hệ đối chiếu với các thể loại văn bản được học)
Ví dụ: Mở bài=Phần giới thiệu văn bản;Thân bài= Phần phân tích văn bản ;Kết bài= Phần tổng kết VB)
3. Phần thân bài phải được trình bày bằng một hệ thống luận điểm , luận cứ qua các hình thức lập luận chứng minh, giải thích, phân tích, tổng hợp v..v
4. Nếu nghị luận về một sự việc hiện tượng đời sống phải nêu sự việc ,phân tích đúng -sai -lợi -hại, chỉ ra nguyên nhân,bày tỏ thái độ đối với vấn đề đó.
5. Nếu nghị luận về tư tưởng , đạo lí thì phải vận dụng LLvà DC để giải thích, chứng minh, phân tích, tổng hợp đúng hoặc sai của vấn đề và khẳng định được tư tưởng của người viết với vấn đề đó.
6. Nếu nghị luận về truyện hoặc đoạn trích thì phải nêu được các luận điểm về nội dung và nghệ thuật. Những luận cứ đưa ra nhận xét, đánh giá phải xuất phát từ trong tác phẩm ấy . Phân tích nhân vật phải xác định đặc điểm, tìm luận cứ để phân tích có dẫn chứng rồi nhận xét đánh giá về nhân vật.
7. Nếu nghị luận đoạn thơ, bài thơ thì phải phân tích các yếu tố ngôn từ , hình ảnh , giọng điệu, biện pháp tu từ, nội dung cảm xúc trong bài thơ từ đó nhận xét , đánh giá cái hay, vẽ đẹp vể nội dung và nghệ thuật của bài thơ. Nhận xét , đánh giá cần có sự rung động chân thành và cảm xúc của người viết
8. Đề làm văn thường có 2 dạng : Nghị luận xã hội và nghị luận văn học. Hình thức ra đề dưới dạng chỉ định hoặc đề mở . ( Điều quan trong là đọc kỉ đề, tìm hiểu nội dung cần nghị luận, vận dụng tốt các phương pháp lập luận trong bài làm , bố cục chặt chẽ-mạch lạc,trình bày có sức thuyết phục, không sai lỗi câu- chính tả...)
Tiết 4: ( GV chọn một số nội dung để giới thiệu cho HS)
* Hoạt động 2: GIỚI THIỆU CÁC DẠNG ĐỀ KIỂM TRA: ( Để tham khảo)
Đề 1 
PHẦN I: Trắc nghiệm 
	Đọc văn bản sau đây và trả lời các câu hỏi từ 1 -> 10 (10 câu, mỗi câu trả lời đúng được 0, 25 điểm)
“Bên kia những hàng cây bằng lăng, tiết trời đầu thu đem đến cho con sông Hồng một màu đỏ nhạt, mặt sông như rộng thêm ra.Vòm trời cũng như cao hơn. Những tia nắng sớm đang từ từ di chuyển từ mặt nước lên những khoảng bờ bãi bên kia sông, và cả một vùng phù sa lâu đời của bãi bồi ở bên kia sông Hồng lúc này đang phô ra trước khuôn cửa sổ của gian gác nhà Nhĩ một thứ màu vàng thau xen với màu xanh non – những màu sắc thân thuộc quá như da thịt, hơi thở của đất màu mỡ. Suốt đời Nhĩ đã từng đi tới không xót một xó xỉnh nào trên trái đất, đây là một chân trời gần gũi, mà lại xa lắc vì chưa hề bao giờ đi đến – cái bờ bên kia sông Hồng ngay trước cửa sổ nhà mình.” (Bến Quê – Nguyễn Minh Ch âu ).
“ Bến Quê ” xuất bản năm nào? 
 Thể loại của “Bến Quê” là gì? 
3. Phương thức biểu đạt chính của đoạn văn trên? 
4. Nội dung chính của đoạn văn trên ?
5. Bức tranh thiên nhiên trong đoạn văn được tả vào thời điểm nào?
6. Bức tranh thiên nhiên trong đoạn văn được tả theo trình tự như thế nào?
7. Bức tranh thiên nhiên trong đoạn văn (qua cái nhìn của Nhĩ) được nhìn từ góc độ, vị trí nào ?
8. Chỉ ra biện pháp câu chủ yếu trong đoạn văn trên ? ... 2: Còn mắt tôi thì các anh lái xe bảo: “ Cô có cái nhìn sao mà xa xăm” ( Những ngôi sao xa xôi)
 12-3 :Một bài thơ hay không bao giờ ta đọc qua một lần mà bỏ xuống được ( Tiếng nói văn nghệ)
13/ Phân tích ngữ pháp để chỉ ra cái mới và hay trong hai câu thơ :
 Mọc giữa dòng sông xanh
 Một bông hoa tím biếc ( Thanh Hải – Mùa xuân nho nhỏ)
14/Xác định phép liên kết trong hai câu thơ :
 “Người đồng mình tự đục đá kê cao quê hương.
 Còn quê hương thì làm phong tục” ( Nói với con Y Phương)
15/ Ghi lại những câu thơ mang nghĩa hàm ý, ẩn dụ được nhà thơ Viễn Phương sử dụng trong bài Viếng lăng Bác
16/Từ “ nhỏ bé” trong câu thơ sau mang hàm ý gì ?
 Người đồng mình thô sơ da thịt.
 Chẳng mấy ai nhỏ bé đâu con 
17/ Xác định hàm ý cho các câu sau:
a/ “ Bọn tớ chơi từ khi thức dạy cho đến lúc chiều tà. Bọn tớ chơi với bình minh vàng, bọn tớ chơi với vầng trăng bạc” 
b/ “Làm thế nào có thể rời mẹ mà đến được”
18/Câu văn:“Hẳn có lẽ vì đã sắp hết mùa, hoa đã vãn trên cành, cho nên mấy bông hoa cuối cùng còn sót lại trở nên đậm sắc hơn.” có chứa thành phần biệt lập nào?
19/. Câu văn “Bên kia những hàng cây bằng lăng tiết trời đầu thu đem đến cho con
sông Hồng một màu đỏ nhạt, mặt sông như rộng thêm ra.” thuộc kiểu câu gì ?
20/ Gạch dưới thành phần khởi ngữ trong câu văn sau: 
 A/“Đối với việc học tập, cách đó chỉ là lừa mình,dối người ; đối với việc làm người thì cách đó thể hiện phẩm chất tầm thường, thấp kém” ( bàn về đọc sách)
 B/ Hình như trong ý mụ, mụ nghĩ: “ Chúng mày ở nhà tao, thì những thứ của chúng mày củng như của tao” ( Làng- Kim Lân)
 C/ Bánh rán đường đây, chia cho em mỗi đứa mỗi cái ( Làng- Kim Lân)
 21/ Câu văn “Khi có bom nổ thì chạy lên , đo khối lượng đất lấp vào hố bom, đếm bom chưa nổ và nếu cần thì phá bom” là một câu gì ? . Từ nào có thể khôi phục cho câu có đủ 2 thành phần.
22/ Câu văn “Im ắng lạ” thuộc loại câu nào?
23/ Xét về mục đích nói , câu văn : “Tôi ngồi dựa vào thành đá và khe khẽ hát” thuộc loại câu nào ?
24/ Phần trích “Tôi ngồi dựa vào thành đá và khe khẽ hát . Tôi mê hát .Thường cứ thuộc một điệu nào đó rồi bịa ra lời mà hát” sử dụng phương tiện liên kết nào ?
25/ Cho biết các thành phần trong câu “Nói một cách khiêm tốn , tôi là một cô gái khá” 
26/ Từ cặp câu đơn sau đây: “Quả bom tung lên và nổ trên không. Hầm của Nho bị sập”
Hãy tạo ra những câu ghép chỉ các kiểu quan hệ : Nguyên nhân, điều kiện, tương phản, nhượng bộ
27/ Các cụm từ in đậm trong các câu sau đây là cụm từ gì?
 A-Bên kia những hàng cây bằng lăng, tiết trời đầu thu đem đến cho con sông Hồng một màu đỏ nhạt, mặt sông như rộng thêm ra.
 B-Đi hết đời, lòng mẹ vẫn theo con. 
28/ Xác định các phép liên kết câu được sử dụng trong đoạn văn sau :
 “ Trí thức có sức mạnh to lớn như thế nhưng đáng tiếc là còn không ít người chưa biết quí trọng tri thức.(1)Họ coi mục đích của việc học chỉ là để có mảnh bằng mong sau này tìm việc kiếm ăn hoặc thăng quan tiến chức.(2) Họ không biết rằng,muốn biến nước ta thành một quốc gia giàu mạnh, công bằng ,dân chủ, văn minh ,sánh vai cùng các nước trong khu vực và thế giới cần phải có biết bao nhiêu nhà tri thức trên mọi lĩnh vực.(3)” ( trích Tri thức là sức mạnh –Hương Tâm )
29/ Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi 
“Cái mạnh của con người Việt Nam không chỉ chúng ta nhận biết mà cả thế giới đều thừa nhận là sự thông minh, nhạy bén với cái mới (1). Bản chất trời phú ấy rất có ích trong xã hội ngày mai mà sự sáng tạo là một yêu cầu hàng đầu (2). Nhưng bên cạnh cái mạnh đó cũng còn tồn tại không ít cái yếu (3). Ấy là những lỗ hổng về kiến thức cơ bản do thiên hướng chạy theo những môn học “thời thượng”, nhất là khả năng thực hành và sáng tạo bị hạn chế do lỗi học chay, học vẹt nặng nề (4). Không nhanh chóng lấp những lỗ hổng này thì thật khó bề phát huy trí thông minh vốn có và không thể thích ứng với nền kinh tế mới chứa đựng đầy tri thức cơ bản và biến đổi không ngừng” ( 5). (Theo Ngữ văn 9, tập II trang 27)
 29.1- Các câu văn trong đoạn văn trên được liên kết với nhau bằng những phép liên kết nào ?
 29.2- Câu văn “Cái mạnh của con người Việt Nam không chỉ chúng ta nhận biết mà cả thế giới đều thừa nhận là sự thông minh, nhạy bén với cái mới”. Thuộc loại câu nào xét về cấu tạo ?
 29.3- Cụm từ : những môn học “thời thượng” thuộc loại cụm từ nào ?
 29.4- Câu “Không nhanh chóng lấp những lỗ hỏng này thì thật khó bề phát huy trí thông minh vốn có và không thể thích ứng với nền kinh tế mới chứa đựng đầy tri thức cơ bản và biến đổi không ngừng” Rút gọn thành phần nào ?
 29.5-- Những cụm từ nào có vai trò liên kết trong đoạn văn trên ?
III- Tham khảo đề làm văn tự luận: 
 Đề 1: Phân tích , cảm nhận của em về đoạn thơ :( Trích Con cò – Chế Lan Viên -Ngữ văn 9 – tập 2)
 “Dù ở gần con
 Dù ở xa con
 Lên rừng xuống bể
 Cò sẽ tìm con
 Cò mãi yêu con
 Con dù lớn vẫn là con cuả mẹ
 Đi hết đời lòng mẹ vẫn theo con”
 Đề 2 : Hãy phân tích hai khổ thơ 4 và 5 trong bài “ Mùa xuân nho nhỏ”để làm rõ tâm nguyện cao đẹp của Thanh Hải : Muốn được cống hiến phần tốt đẹp dù nhỏ bé của cuộc đời mình cho cuộc đời chung – cho đất nước.
Đề 3: - Phân tích bài thơ “ Mùa xuân nho nhỏ” của Thanh Hải
Đề 4: Khổ 3 trong bài thơ “ Viếng lăng Bác” Viễn Phương viết:
Bác nằm trong giấc ngủ bình yên
Giữa một vầng trăng sáng dịu hiền
Vẫn biết trời xanh là mãi mãi.
Mà sao nghe nhói ở trong tim”
a -Chép chính xác khổ thơ 4 còn lại của bài thơ .
b - Phân tích cảm xúc của nhà thơ về Bác.
Đề 5 : Phân tích bài thơ Viếng lăng Bác của Viễn Phương.
Đề 6:: Phân tích bức tranh chớm thu thể hiện trong 2 khổ thơ đầu bàt thơ “Sang thu” của Hữu Thỉnh
Đề 7:: Suy nghĩ của em về đoạn thơ sau:(Trích Nói với con – Y Phương, Ngữ văn 9, tập 2, trang 72)
“...Người đồng mình thương lắm con ơi
...........Không bao giờ nhỏ bé được
Nghe con.”
Đề 8 : Phân tích bài thơ “ Nói với con” của Y Phương 
Đề 9: Phân tích tình mẫu tử thiêng liêng qua bài thơ “Mây và sóng” của Ta –go .
Đề 10 :Phân tích cảm xúc và suy nghĩ của nhân vật Nhĩ để khẳng định truyện Bến quê của Nguyễn Minh Châu thấm đượm tình nhân đạo
Đề 11: Phân tích vẽ đẹp của ba cô gái thanh niên xung phong trong truyện ngắn “Những ngôi sao xa xôi” cuả Lê Minh Khuê 
Đề 12: Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại của nhân dân Việt Nam, anh hùng giải phóng dân tộc, danh nhân văn hóa thế giới . Hãy viết bài văn nêu suy nghĩ của em về người.
Đề:13 Lấy nhan đề “ Môi trường sống của chúng ta”, dựa vào những hiểu biết của em về môi trường, viết một bài văn ngắn trình bày quan điểm của em về vấn đề trên.
Đề 14: Bàn về : “Tinh thần tự học”
Đề 15: Suy nghĩ từ câu ca dao : “Công cha như núi thái sơn – Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra”
IV- Tham khảo hệ thống luận điểm khi triển khai nghị luận về một số tác phẩm truyện hoặc thơ
1-Bài Con cò của Chế Lan Viên
* Hình ảnh con cò qua những lời ru bắt đầu đến bắt đầu đến với tuổi ấu thơ.( Vận dụng sáng tạo ca dao) 
* Hình ảnh con cò trong tiềm thức của tuổi thơ và trong mỗi bước đường khôn lớn của con người.( tưởng tượng bất ngờ, lí thú)
* Từ hình ảnh con cò, suy ngẫm và triết lý về ý nghĩa của lời ru và lòng mẹ đối với cuộc đời mỗi con người.(ẩn dụ, biểu tượng)
2-Bài Mùa xuân nho nhỏ của Thanh Hải
* Mùa xuân của thiên nhiên, đất trời ( khổ đầu nghệ thuật đão vị ngữ-hình ảnh thơ đẹp, chọn lọc-dùng từ cảm thán, địa phương- ẩn dụ ..)
 * Mùa xuân của đất nước ( khổ 2,3 dùng từ ngữ chọn lọc( người ra đồng- người cầm súng- lộc), điệp từ..., từ láy..., so sánh đẹp....)
* Suy nghĩ và nguyện ước của nhà thơ của nhà thơ ( khổ 4,5 dùng đại từ Ta, hình ảnh tượng trưng,số từ , điệp từ , từ láy và ẩn dụ......)
3-Bài Viếng lăng Bác của Viễn Phương
* Nỗi niềm xúc động khi vào lăng viếng Bác. ( dùng từ chọn lọc:con, thăm - ẩn dụ tượng trưng, nhân hoá: hàng tre- dùng thành ngữ..)
* Tự hào, tôn kính và lòng biết ơn sâu lắng khi vào lăng viếng bác.(Nhân hoá, ẩn dụ, tượng trưng, điệp từ..)
 * Tình cảm của tác giả, của nhân dân ( Ẩn dụ...nói giảm , dùng từ cảm thán...)
* Tâm trạng và ước mong của tác giả khi phải rời lăng Bác.( điệp từ- hình ảnh chọn lọc.., từ cảm thán ẩn dụ )
4-Bài Sang thu của Hữu Thỉnh
* Tín hiệu ban ban đầu của sự chuyển mùa từ cuối hạ sang đầu thu.(Từ ngữ , hình ảnh chọn lọc,từ láy, nhân hoá , cảm nhận tinh tế bằng giác quan)
* Những biến chuyển trong không gian lúc sang thu.(Hình ảnh chọn lọc,đối lập,từ láy, nhân hoá , liên tưởng thú vị)
* Suy ngẫm triết lý về quy luật sang thu sang thu của thiên nhiên và hồn người.(Từ ngữ biểu đat: vẫn còn, vơi dần, cũng bớt - Ẩn dụ )
5-Bài Nói với con của Y Phương
* Tình yêu thương của cha mẹ, sự đùm bọc của quê hương đối với con.( hình ảnh đẹp giàu chất thơ - ẩn dụ nhân hoá)
* Ca ngợi những đức tính cao đẹp của người miền núi và thể hiện mong ước của người cha qua lời tâm tình với con.
- Từ ngữ hình ảnh cụ thể mà có tính khái quát cao, mang tính biểu tượng - giọng điệu thơ tâm tình , đặc trưng của dân tộc miền núi
6-Bến quê của Nguyễn Minh Châu 
* Hoàn cảnh éo le của nhân vật Nhĩ: từng đi nhiều nơi trên thế giới nhưng vào những ngày cuối đời lại bị buộc chặt vào giường bệnh.
* Tâm trạng của Nhĩ trong buổi sáng đầu thu nơi bến quê:
- Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên vào một buổi sáng đầu thu ở bến quê. 
-Nhĩ cảm nhận được vẻ đẹp tâm hồn của vợ mình. Anh hiểu rằng gia đình là điểm tựa vững chắc nhất của cuộc đời mỗi con người.
- Nhĩ cảm nhận được tình quê nơi bén quê
* Nhĩ khao khát muốn đặt chân lên bãi bồi bên kia sông.
* Ý nghĩa triết lí: tác phẩm chứa đựng những nhận thức sâu sắc về cuộc đời, cuộc sống và số phận con người chứa đầy những điều bất thường, những điều nghịch lý, ngẫu nhiên, vượt ra ngoài những dự định và ước muốn, cả những hiểu biết và toan tính của người ta(vòng vèo, chùng chình)
* Những trải nghiệm của đời người: bến đậu bình yên nhất, đẹp đẽ nhất, chỗ dựa vững chắc nhất của đời người là gia đình và quê hương.
7- Những ngôi sao xa xôi của Lê Minh Khuê
Những cô gái TNXP trong tổ trinh sát mặt đường: Vẽ đẹp của họ cũng là vẽ đẹp của tuổi trẻ Việt Nam trong thời đại chống Mĩ
*Cả ba cô gái, cô nào cũng đáng mến, đáng khâm phục. 
 + Tinh thần trách nhiệm cao đối với nhiệm vụ .
 + Lòng dũng cảm không sợ hy sinh .
 + Có tình đồng đội gắn bó.
 + Họ là những cô gái trẻ yêu đời, dễ rung cảm, lắm ước mơ và thích làm đẹp cho cuộc sống của mình ngay cả nơi chiến trường ác liệt
* Dù sống trong một tập thể gắn bó với nhau nhưng mỗi người có một tính cách và sở thích riêng
 Nhân vật Phương Định. là nhân vật chính của truyện, cô gái để lại nhiều ấn tượng nhất qua lời tự kể về mình và đồng đội
 * Là người con gái nhạy cảm, hồn nhiên và thích mơ mộng.
* Là một thanh niên xung phong rất dũng cảm, gan dạ, sẵn sàng hy sinh để hoàn thành nhiệm vụ: 
* Phương định yêu mến những người đồng đội và cả đơn vị mình, 
Kí duyệt
Ngày 12 tháng 4 năm 2010
Nguyễn Thị Hương
 ----------------------------------------------------.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 33,34,.doc