Giáo án Tuần 30 - Lớp 4

Giáo án Tuần 30 - Lớp 4

Khoa học

Nhu cầu chất khoáng của thực vật.(SGK/tr 118)

1.Mục tiêu: - HS biết kể ra vai trò của chất khoáng đối với đời sống thực vật.

- Trình bày nhu cầu về chất khoáng của thực vật và ứng dụng trong thực tế trồng trọt.

- Giáo dục ý thức học tập, biết chăm sóc và bảo vệ cây.

2. Chuẩn bị : Cây như hình minh hoạ SGK/tr 118.

3. Hoạt động dạy học chủ yếu:

A.Kiểm tra: Nội dung bài 59. HS thực hiện theo yêu cầu của GV.

B. Dạy bài mới:

a, Giới thiệu bài: GV yêu cầu giờ học từ kiểm tra bài cũ.

b, Nội dung chính:

HS nghe, xác định yêu cầu của tiết học.

 HĐ 1 : Tìm hiểu vai trò của chất khoáng đối với đời sống thực vật.

GV cho HS quan sát, phân tích hình minh hoạ SGK/tr118, thảo luận và trả lời câu hỏi.

- Các cây cà chua ở hình b, c, d thiếu các chất khoáng gì? Kết quả ra sao?

- Trong số các cây ở hình 1, cây nào phát triển nhất? Tại sao? Điều đó giúp em rút ra kết luận gì?

- Cây cà chua nào phát triển kém nhất, tới mức không ra hao, kết quả được? Tại sao? Điều này giúp em rút ra kết luận gì? - Cây hình b thiếu ni-tơ; cây hình c thiếu ka-li; cây hình d thiếu phốt pho.

-.các cây đó sẽ kém phát triển, không ra hoa, kết quả được, nếu có sẽ cho năng suất thấp.

- Cây hình b sẽ kém phát triển nhất, tới mức không ra hoa, kết quả được.

- Ni-tơ là chất khoáng rất cần thiết đối với cây.

 

doc 32 trang Người đăng duyphuonghn Lượt xem 448Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần 30 - Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Khoa học
Nhu cầu chất khoáng của thực vật.(SGK/tr 118)
1.Mục tiêu: - HS biết kể ra vai trò của chất khoáng đối với đời sống thực vật.
- Trình bày nhu cầu về chất khoáng của thực vật và ứng dụng trong thực tế trồng trọt.
- Giáo dục ý thức học tập, biết chăm sóc và bảo vệ cây.
2. Chuẩn bị : Cây như hình minh hoạ SGK/tr 118.
3. Hoạt động dạy học chủ yếu:
A.Kiểm tra: Nội dung bài 59.
HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
B. Dạy bài mới: 
a, Giới thiệu bài: GV yêu cầu giờ học từ kiểm tra bài cũ.
b, Nội dung chính: 
HS nghe, xác định yêu cầu của tiết học.
 HĐ 1 : Tìm hiểu vai trò của chất khoáng đối với đời sống thực vật.
GV cho HS quan sát, phân tích hình minh hoạ SGK/tr118, thảo luận và trả lời câu hỏi.
- Các cây cà chua ở hình b, c, d thiếu các chất khoáng gì? Kết quả ra sao?
- Trong số các cây ở hình 1, cây nào phát triển nhất? Tại sao? Điều đó giúp em rút ra kết luận gì?
- Cây cà chua nào phát triển kém nhất, tới mức không ra hao, kết quả được? Tại sao? Điều này giúp em rút ra kết luận gì?
- Cây hình b thiếu ni-tơ; cây hình c thiếu ka-li; cây hình d thiếu phốt pho.
-...các cây đó sẽ kém phát triển, không ra hoa, kết quả được, nếu có sẽ cho năng suất thấp.
- Cây hình b sẽ kém phát triển nhất, tới mức không ra hoa, kết quả được.
- Ni-tơ là chất khoáng rất cần thiết đối với cây.
HĐ 2 : Tìm hiểu nhu cầu của chất khoáng đối với đời sống thực vật.
- Nêu một số ví dụ khác nhau để thấy các loại cây khác nhau hoặc cùng một loại cây, ở gia đoạn phát triển khác nhau, nhu cầu về chất khoáng khác nhau.
VD : Lúa, ngô, cà chua cần : ni –tơ, phốt pho
Khoai lang, cà rốt, cải củ cần nhiều ka-li.
Rau đay, rau muống cần nhiều ni-tơ (đạm)...
GV kết luận : GK/tr 119.
C. Củng cố, dặn dò: - Liên hệ thực tế.
- Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài : Nhu cầu không khí của thực vật.
Kĩ thuật
Lắp con quay gió
I. Mục tiêu
 - HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp con quay gió
 - Lắp được từng bộ phận và lắp ráp xe đẩy đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
 - Rèn luyện tính cẩn thận, an toàn lao động khi thực hiện thao tác lắp, 
tháo các chi tiết của xe có thang.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: mẫu con quay gió
- HS và GV: bộ lắp ghép kĩ thuật
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
 Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ- Giới thiệu bài mới
2. Nội dung bài dạy
* Hoạt động 1: HS thực hành
- GV yêu cầu các nhóm gọi tên, đếm số lượng các chi tiết cần lắp của từng mối ghép. 
- GV chia nhóm giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm lắp 2-4 mối ghép
- GV nhắc nhở HS trước khi thực hành
+ Sử dụng cờ-lê, tua-vít để tháo lắp các chi tiết.
+ Chú ý an toàn khi sử dụng tua-vít
+ Dùng nắp hộp để đựng các chi tiết tránh rơi 
vãi
+ Khi lắp ghép, vị trí của vít ở mặt phải, ốc ở mặt trái của mô hình.
* Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành
- GV nêu tiêu chẩn đánh giá sản phẩm: Các chi tiết lắp đúng kĩ thuật đúng quy trình, các chi tiết lắp chắc chắn, không bị xộc xệch.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học
- Nhắc nhở HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp.
3. Tổng kết dặn dò
- Nhận xét tiết học
- CB đồ dùng cho giờ sau.
5 HS gọi tên, đếm số lượng của mỗi hình
Hoạt động nhóm bàn
Lắng nghe
HS trưng bày sản phẩm theo nhóm
Lắng nghe
HS dựa vào tiêu chuẩn trên đánh giá sản phẩm của mình và của bạn.
HS tháo chi tiết
Toán
 Luyện tập chung 
I/Mục tiêu: - Giúp HS : Củng cố các kiến thức đã học về các phép tính với phân số, diện tích hình bình hành, giải toán dạng tìm hai số biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số.
- Rèn kĩ năng giải toán.
- GD ý thức tự giác học tập cho HS.
II/Các hoạt động dạy học:
A.Kiểm tra:
-Nêu các bước giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó”.
B.Dạy bài mới:
 GV tổ chức cho HS làm một số bài tập, chữa bài, củng cố các kiến thức đã học.
*Bài 1: Tính :
Củng cố nhân, chia, cộng, trừ các phân số.
*Bài 2 : GV cho HS đọc, phân tích đề, giải toán, củng cố tính diện tích hình bình hành.
*Bài 3: Cách làm như bài 2 nhưng giải toán rồi mới phân tích lại bài để kiểm tra.
- Củng cố về cách tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
-Lưu ý cho HS cách trình bày khi xác định tỉ số và vẽ sơ đồ.
*Bài 4:
-Bài toán thuộc dạng toán nào ?
-Nêu các bước giải bài toán ?
* Bài 5 : GV cho HS lựa chọn đáp án và giải thích cách làm.
HS đọc yêu cầu và nội dung
HS thực hiện lần lượt các phép tính vào bảng con.
VD : +=+==
HS đọc đề và phân tíh đề
1 HS lên bảng, lớp làm vở.
*Diện tích hình bình hành là :
18 x = 10 (cm2)
*Tổng số phần bằng nhau là :
2 + 5 = 7 (phần)
Số búp bê là :
63 : 7 x 2 = 18 (con)
Số ô tô là :
63 – 18 = 45 (cái)
ĐS : búp bê : 18 con, Ô tô : 45 cái.
- Tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số.
Đáp án : Hình B
2. Củng cố, dặn dò: -Hệ thống nội dung cần ghi nhớ.
- Chuẩn bị bài sau: Tỉ lệ bản đồ.
Thứ hai ngày 6 háng 4năm 2011
Tập đọc
Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất
I/Mục tiêu: - Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ngợi ca.
-Hiểu các từ ngữ mới trong bài.
-Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt qua bao nhiêu khó khăn , hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử : khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.
II/Đồ dùng dạy học: 
III/Các hoạt động dạy học:
A.Kiểm tra:- Đọc và nêu nội dung bài: Con sẻ.
B.Dạy bài mới:
1.Giới thiệu chủ điểm và bài học
2.HD luyện đọc và tìm hiểu bài
a)Luyện đọc:
-Bài chia làm mấy đoạn ?
-GV kết hợp: giảng từ mới, sửa lỗi về cách đọc cho HS.
+Từ ngữ cần luyện đọc ?
+Cần ngắt nghỉ hơi đúng câu nào ?
+Giúp HS hiểu một số từ ngữ phần chú giải (Ma-tan, sứ mạng...). 
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
* Câu hỏi 1 SGK
* Câu hỏi 2 SGK
- Đoàn thám hiểm đã bị thiệt hại như thế nào?
* Câu hỏi 3 SGK
* Câu hỏi 4 SGK
- Nêu nội dung của bài.
c)Luyện đọc diễn cảm:
 -HD HS đọc diễn cảm đoạn: “Vượt Đại Tây Dương...ổn định được tinh thần”.(Treo bảng phụ)
-Lớp theo dõi, đánh giá.
-1 HS khá đọc toàn bài.
- 6 đoạn (HS nêu từng đoạn... )
-Đọc tiếp nối theo đoạn (2, 3 lượt).
-HS luyện phát âm từ khó.
+Ma-gien-lăng, Xe-vi-la, cực nam, Ma-tan, Tây Ban Nha ...
+Thuỷ thủ phải uống nước tiểu,/ ninh nhừ giày và thắt lưng da để ăn.
 -Đọc phần Chú giải
-Luyện đọc theo cặp.
-2 HS đọc cả bài.
-HS đọc thầm, đọc thành tiếng theo từng đoạn- trao đổi theo cặp, trả lời các câu hỏi SGK.
- ..khám phá những con đường trên biển dẫn đến vùng đất mới.
- ...cạn thức ăn, nước ngọt....
-..ra đi với năm chiếc thuyền, mất bốn chiếc...mười thuỷ thủ sống sót.
HS thảo luận chọn ý đúng : ý C
- ..khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới.
- Mục I.
-Xác định đoạn cần luyện đọc; thảo luận đưa ra cách đọc.
Nhấn giọng : mênh mông, Thái Bình Dương, bát ngát...
-Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc hay.
C.Củng cố, dặn dò: -Nhận xét giờ học.
Thứ hai ngày 6 háng 4năm 2011
Tiếng việt ( BS )
Luyện: Mở rộng vốn từ : Du lịch - Thám hiểm 
I/Mục tiêu: - Củng cố , hệ thống và mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm : Khám phá thế giới.
- Rèn kĩ năng tìm từ, giải nghĩa từ, đặt câu, viết đoạn văn theo chủ đề.
- GD ý thức tự giác học tập cho HS, yêu thích khám phá thế giới.
II/Chuẩn bị :
III/ Các hoạt động dạy học:
A.Củng cố lý thuyết:
- Hệ thống các từ ngữ thuộc chủ điểm.
B.Luyện tập:
1.GV đưa ra một số bài tập, tổ chức HD cho HS làm bài:
*Bài 1: Ghép hai danh từ, động từ với từ du lịch.
Đặt câu với mỗi cụm từ trên.
*Bài 2: Viết tên các hoạt động người ta thường làm trong các chuyến du lịch
GV cho HS thi tìm từ theo nhóm.
*Bài 3: Từ nào cùng nghĩa với từ du lịch?
 rong chơi, tham quan, giải trí.
*Bài 4 ( HS khá - Giỏi ): Viết một đoạn văn nói về một chuyến du lịch mà em cùng với người thân tham gia.
GV cho HS viết vào vở, bảng nhóm, chữa bài.
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn. 
C.Củng cố, dặn dò: 
-GV Hệ thống nội dung bài học.
-HS nhắc lại.
-HS khác bổ sung.
 -HS làm lần lượt các bài tập theo HD của GV.
-HS khá giúp đỡ HS yếu làm bài.
VD : đi du lịch, tham quan du lịch, kinh doanh du lịch
- chuyến du lịch, công ti du lịch.
VD : ngắm cảnh dẹp, chụp ảnh lưu niệm, dự hội trại, câu cá, đánh ten - nít
....
Từ : tham quan HS KG đặt câu với từ tham quan.
VD : Chiều chủ nhật tuần trước, lớp em đi tham quan di tích lịch sử địa phương.
HS đọc yêu cầu của đề và xác định chủ đề viết đoạn văn.
HS viết đoạn văn vào nháp
VD : Hè năm ngoái, cả nhà mình đi du lịch Đồ Sơn.Chuyến đi tuy chỉ ngắn ngủi trong hai ngày nhưng mình thấy thật bổ ích và lí thú. Mình được cùng cả nhà tắm biển, chơi bóng nước. Buổi chiều, mình cùng mẹ leo núi. Từ trên đỉnh núi nhìn xuống, mình thấy biển cả thật kì diệu.... 
Toán ( BS )
Luyện tập : Tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số
1. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố dạng toán tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số.
- Rèn kĩ năng thực hành.
- Giáo dục ý thức học tập tự giác, tích cực.
2. Chuẩn bị: Tham khảo sách 500 bài tập cơ bản và nâng cao toán 4.
3. Hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ 2 : Định hướng nội dung luyện tập.
- Nêu cách giải toán tìm hai số biết hiệu vàtỉ số của hai số.
- Thực hành giải các bài tập Tìm hai số biết hiệu và tỉ của hai số.
HĐ 3 : Tổ chức cho HS thực hành, chữa bài.
*Bài 1: Tìm hai số biết hiệu của chúng là số bé nhất có hai chữ số. Số lớn gấp 3 lần số bé.
GV cho HS đọc, phân tích đề, nêu dạng toán, các bước giải toán, chữa bài.
*Bài 2: Hiệu số gạo tẻ và nếp là 122 kg. Nếu giảm số gạo tẻ 3 lần thì bằng số gạo nếp. Tính số gạo mỗi loại.
- GV theo dõi giúp HS yếu làm bài, trình bày bài.
Bài 3 : tuổi bố bằng tuổi con. Biết hiệu số tuổi của hai bố con là 35. Tính số tuổi của mỗi người.
Bài 4 : Bốn năm trước đây, tuổi bố bằng tuổi con. Bố hơn con 35 tuổi. Hỏi hiện nay bố bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi?
HS TB – yếu không bắt buộc phải làm cả bốn bài tập.
HS nghe, xác định yêu cầu cần thực hiện, thực hành giải toán.
- Tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng, Tính hiệu số phần bằng nhau.....
HS thực hành, chữa bài.
HS làm trong vở, chữa bài trên bảng, củng cố dạng toán tìm hai số biết hiệu và tỉ của hai số.
Số bé nhất có hai chữ số là 10.
Hiệu số phần bằng nhau là :
 3-1= 2 (phần)
Số lớn là :
10 : 2 x 3 = 15
Số bé là
15 – 10 = 5
ĐS : Số lớn : 15 ; Số bé : 5
Bài 3 : Hiệu số phần bằng nhau là :
11 - 4 = 7 ( phần )
Giá trị một phần là :
35 : 7 = 5 (tuổi)
Tuổi của bố là:
5 x 11 = 55 (tuổi)
Tuổi của con là :
55 – 35 = 20 (tuổi)
ĐS : Bố : 55 tuổi, Con : 20 tuổi.
Bài 4 : HS hiểu : Hiệu số tuổi của hai bố con không thay đổi và luôn là 35 tuổi.
5. Củng cố, dặn dò: 
- Nêu cách giải toán Tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số.
-Dặn ôn bài, chuẩn bị bài sau.
Thứ ba ngày 7 tháng 4 năm 2009
Toán
Tỉ lệ bản đồ
I- Mục tiêu: - Bước đầu giúp học sinh hiểu ý nghĩa và tỉ lệ bản đồ : ...  câu khiến.
- Câu cảm dùng để làm gì?
- Trong câu cảm, thường có các từ ngữ nào?
II . Ghi nhớ: SGK/tr 120.
III. Luyện tập :
Bài 1 : Chuyển các câu kể thành câu cảm.
GV cho HS viết vào bảng nhóm, chữa bài, đọc thể hiện đúng cảm xúc của mỗi câu.
Bài 2 : Đặt câu cảm cho các tình huống.
GV cho HS làm theo cặp, báo cáo.
Bài 3 : Những câu cảm sau bộc lộ cảm xúc gì?
GV cho HS thảo luận theo nhóm, thi đọc câu cảm đúng.
HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
- Chà, con mèo mới dẹp làm sao! – thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, vui mừng trước vẻ đẹp của con mèo.
- A! Con mèo này khôn thật! – thể hiện cảm xúc thán phục trước sự khôn ngoan của con mèo.
-.....bộc lộ cảm xúc của người nói.
-...ôi, chao, trời, quá, lắm....
HS đọc, nhắc lại nội dung cần ghi nhớ.
HS đọc, xác định yêu cầu đề, thực hành.
VD : Con mèo này bắt chuột giỏi.
- Chà, con mèo này bắt chuột gỏi quá!
- Ôi chao! Con mèo này bắt chuột mới giỏi làm sao!
a, Trời, cậu giỏi thật
b, Ôi, cậu cũng nhớ ngày sinh nhật của mình à, thật tuyệt!
a, ...cảm xúc mừng rỡ.
b,...bộc lộ cảm xúc thán phục.
c,....bộc lộ cảm xúc ghê sợ
HS KG nêu tình huống sử dụng câu cảm trên.
4. Củng cố dặn dò : HS đóng vai tình huống.
- Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài :Thêm trạng ngữ cho câu.
Toán
Thực hành 
I .Mục tiêu: - Giúp học sinh biết đo độ dài một đoạn thẳng (khoảng cách hai điểm) trong thực tế bằng thước dây, chẳng hạn như đo chiều dài phòng học, khoảng cách giữa hai cây ở sân trường...
- Rèn kĩ năng thực hành , biết cách xác định ba điểm thẳng hàng trên mặt đất.
- Giáo dục ý thức học tập tự giác, tích cực. 
II. Chuẩn bị : Thước dây, cọc tiêu.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra : - Nêu cách tính độ dài thực tế khi biết tỉ lệ và độ dài biểu diễn trên bản đồ?
B. Bài mới : 
a, GV nêu yêu cầu giờ học 
b, Nội dung chính :
HS nhắc lại cách tính, nêu bài toán minh hoạ.
HS nghe, xác định yêu cầu giờ học.
GV tổ chức cho học sinh thực hành tại lớp theo yêu cầu của các bài tập trong SGK, rèn kĩ năng thực hành đo độ dài bằng thước dây.
a, Đo đoạn thẳng trên mặt đất.
GV hướng dẫn như SGK, cho HS thực hiện theo từng cặp.
b, Gióng thẳng hàng các cọc tiêu trên mặt đất.
GV hướng dẫn HS thựuc hiện.
- Người ta thường dùng các cọc tiêu gióng thẳng hàng để làm gì?
Bài 1 : Đo đọ dài rồi ghi kết quả vào chỗ trống...
GV cho ba cặp HS đọc, báo cáo kết quả.
Bài 2 : Cách tiến hành như bài tập 1 nhưng thực hành trên sân trường.
HS đọc, xác định yêu cầu đề bài, thực hành. 
***Cách thực hiện : + Cố định một đầu thước dây tại điểm A sao cho vạch 0 của thước trùng với điểm A.
+ Kéo thẳng dây thước cho đến điểm B.
+ Đọc số đo ở vạch trùng với điểm B. Số đo đó là dộ dài đoạn thẳng AB.
C. dài bảng lớp
C. rộng phòng học
C. dài phòng học
2m
4
8
-.....AB dài 2 m đến 2 mét rưỡi
HS đo kiểm tra kết quả ước lượng.
C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. 
- Thực hành đo chiều dài, rộng của nhà, sân.. 
- Chuẩn bị bài : Thực hành (tiếp).
Tập làm văn
Điền vào giấy tờ in sẵn 
1. Mục tiêu: - Học sinh biết điền đúng nội dung vào chỗ trống trong giấy tờ in sẵn – Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng; biết tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng.
- Rèn kĩ năng thực hành điền vào giấy tờ in sẵn.
- Giáo dục ý thức học tập, thực hiện đúng quy định của pháp luật về khai báo tạm trú, tạm vắng.
2. Chuẩn bị : VBT, mẫu phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng.
3.Hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài : Nội dung bài trước.
B. Nội dung chính :
HS nêu nội dung đã học.
* Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu của giờ học.
Bài 1 : ...điền vào phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng.
GV cho HS đọc, phân tích yêu cầu đề, thực hành.
GV giúp học sinh hiểu các phần mục trong phiếu tạm trú (có thể làm mẫu một số mục nhỏ).
VD : ở mục Địa chỉ phải ghi rõ địa chỉ của người học hàng.
Bài 2: - Tại sao phải khai báo tạm trú, tạm vắng?
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi
Gọi HS trình bày kết quả.
HS đọc xác định yêu cầu bài , thực hiện theo yêu cầu của GV.
VD : Địa chỉ
Số nhà 11, quận Lê Chân, thành phố Hải Phòng
Họ và tên chủ hộ:
Nguyễn Văn Hùng
Điểm khai báo tạm trú, tạm vắng số 1 phường, quận Lê Chân, thành phố Hải Phòng.
HS điền vào phiếu trong VBT, đọc tờ khai rõ ràng, rành mạch.
HS đọc yêu cầu và nội dfung.
Thảo luận theo cặp.
Tiếp nối nhau trình bày kết quả.
- Phải khai báo tạm trú , tạm vắng để chính quyền địa phương quản lí được những người đang có mặt hoặc vắng mặt tại nơi ở những người ở nơi khác mới đến. Khi có việc xảy ra, các cơ quan Nhà nước có căn cứ để điều tra, xem xét.
4. Củng cố dặn dò : - Nhận xét giờ học.
- Hoàn thành bài, chuẩn bị bài sau: Luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật.
Tiếng Việt*
Hoàn thiện một số tiết học.
1. Mục tiêu : - Giúp học sinh tự hoàn thành bài tập của các môn học Toán ; Chính tả, Luyện từ và câu.
 - Rèn kĩ năng thực hành.
 - Giáo dục ý thức học tập tự giác, tích cực.
2. Chuẩn bị: Thống kê những bài, môn, phân môn mà HS chưa hoàn thành trong buổi sáng.
3. Hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ1 : GV nêu yêu cầu giờ học, định hướng cho HS hoàn thành các bài tập.
A, Phân môn Toán : Củng cố về tỉ lệ bản đồ.
B, Phân môn Chính tả : Luyện viết các chữ viết sai chính tả trong bài, luyện viết lại các chữ chưa đẹp.
C, Phân môn Luyện từ và câu: Hoàn thành bài trong VBT : Mở rộng vốn từ : Du lịch – Thám hiểm.
HĐ 2 : Hoạt động tự học.
GV giúp đỡ HS yếu hoàn thành bài.
HSKG có thể giúp HS trung bình, yếu làm bài (đôi bạn học tập).
HĐ 3 : Kiểm tra hoạt động tự học.
GV cho HS chữa bài theo đối tượng và theo lần lượt từng môn.
Với những bài khó GV cho HSKG chữa bài, nêu lại cách làm cho HS yếu, HSTB hiểu.
HS thực hành làm bài theo đối tượng và theo số lượng bài tập, môn học đã hoàn thành và chưa hoàn thành trong buổi sáng, chữa bài. 
* Kết quả :
A, Toán : 
Bài 1 : Tỉ lệ 1:10000000. Tỉ lệ này cho biết 1cm trên bản đồ ứng với 10000000 cm trên thực tế.
Bài 3 : Tỉ lệ 1: 500 cho biết 1m trên bản đồ ứng với 500m trên thực tế.
Bài 2, bài 4 : như nội dung buổi sáng.
B, Phân môn Chính tả : HS luyện viết và hoàn thành bài tập chính tả trong VBT.
C, Phân môn Luyện từ và câu.
HS hoàn thành bài tập trong vở bài tập, HS KG viết đoạn văn theo yêu cầu.
HS KG có thể nêu thành ngữ, tục ngữ liên quan đến hoạt động du lịch, thám hiểm.
4.Củng cố, dặn dò: - Ôn bài, chuẩn bị các bài học ngày thứ tư.
Kĩ thuật*
Ôn tập
I. Mục tiêu
 - HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp con quay gió
 - Lắp được từng bộ phận và lắp ráp xe đẩy đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
 - Rèn luyện tính cẩn thận, an toàn lao động khi thực hiện thao tác lắp, 
tháo các chi tiết của xe có thang.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: mẫu con quay gió
- HS và GV: bộ lắp ghép kĩ thuật
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
 Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ- Giới thiệu bài mới
2. Nội dung bài dạy
* Hoạt động 1: HS thực hành
- GV yêu cầu các nhóm gọi tên, đếm số lượng các chi tiết cần lắp của từng mối ghép. 
- GV chia nhóm giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm lắp 2-4 mối ghép
- GV nhắc nhở HS trước khi thực hành
+ Sử dụng cờ-lê, tua-vít để tháo lắp các chi tiết.
+ Chú ý an toàn khi sử dụng tua-vít
+ Dùng nắp hộp để đựng các chi tiết tránh rơi 
vãi
+ Khi lắp ghép, vị trí của vít ở mặt phải, ốc ở mặt trái của mô hình.
* Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành
- GV nêu tiêu chẩn đánh giá sản phẩm: Các chi tiết lắp đúng kĩ thuật đúng quy trình, các chi tiết lắp chắc chắn, không bị xộc xệch.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học
- Nhắc nhở HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp.
3. Tổng kết dặn dò
- Nhận xét tiết học
- CB đồ dùng cho giờ sau.
5 HS gọi tên, đếm số lượng của mỗi hình
Hoạt động nhóm bàn
Lắng nghe
HS trưng bày sản phẩm theo nhóm
Lắng nghe
HS dựa vào tiêu chuẩn trên đánh giá sản phẩm của mình và của bạn.
HS tháo chi tiết
Hoạt động tập thể
Kiểm điểm tuần 30
1. Mục tiêu: - Đánh giá kết quả học tập, hoạt động của lớp tuần 30, đề ra 
phương hướng hoạt động tuần 31.
- Rèn kĩ năng tự quản, nêu ý kiến.
- Giáo dục ý thức học tập, xây dựng tập thể đoàn kết, vững mạnh .
2. Văn nghệ : 
3. Nội dung: 
A, Lớp trưởng nêu yêu cầu chung, tổ chức cho các tổ báo cáo, các cá nhân nêu ý kiến sau đó tổng hợp chung:
* Ưu điểm: 
- Thực hiện tốt bảo vệ của công, giữ gìn trường lớp xanh- sạch- đẹp.
- Thực hiện nghiêm túc nề lếp lớp học, tham gia tích cực mọi hoạt động tập thể 
do nhà trường đề ra.
- Tổ chức và duy trì tốt các giờ truy bài có hiệu quả.
- Phát huy vai trò , tinh thần đoàn kết, tự giác, tích cực trong học tập .
- Tham gia tích cực hoạt động tập thể do tổ, khối tổ chức.
* Tồn tại:
- Một số học sinh lười học, không chú ý nghe cô giáo giảng bài. 
b, Phương hướng: 
- Tiếp tục chuẩn bị tích cực cho hội thi HSG khối 4, thi VSCĐ cấp huyện.
- Khắc phục tồn tại, phát huy các mặt mạnh đã đạt được.
- Tiếp tục bồi dưỡng HSG, phụ đạo HS yếu, nâng cao chất lượng đại trà, chất 
lượng mũi nhọn.
- Ôn tập tích cực chuẩn bị thi chất lượng cuối năm học, phấn đấu không để HS lưu ban nhiều.
- Thực hiện tốt vệ sinh trường lớp, bảo vệ của công, giữ gìn môi trường sạch đẹp.
- Tham gia giao thông an toàn.
- Giữ an toàn trong trường học, không chơi đùa ở khu vực đang thi công.
c, Nhận xét chung: GV nêu những yêu cầu chung, nhắc nhở học sinh rèn luyện trong học tập và tu dưỡng đạo đức.
Tiết 3: Hoạt động tập thể
	Vẽ tranh theo chủ đề : Ngôi trường của em
1. Mục tiêu: - HS biết lựa chọn hình ảnh và vẽ được một bức tranh theo đúng chủ đề : Ngôi trường của em.
- Rèn kĩ năng thực hành vẽ tranh, tập thể hiện cảm xúc qua tranh vẽ, tô màu theo ý thích tạo thành bức tranh đẹp, sinh động.
- Giáo dục tình yêu trường lớp, đoàn kết với các bạn, vươn lên trong học tập.
2. Chuẩn bị: Một số tặng phẩm nhỏ cho HS cho ban giám khảo đánh giá.
3. Hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ 1 : GV nêu yêu cầu giờ học, tổ chức cho HS tham gia hoạt động tập thể.
*Văn nghệ theo chủ đề : Em yêu trường em..
- Kể tên một số bài hát nói về chủ đề Nhà trường.
GV cho các tổ biểu diễn các tiết mục đã chuẩn bị.
** Vẽ tranh theo chủ đề : Ngôi trường của em..
GV gợi ý cách tìm chọn nội dung thể hiện đúng chủ đề.
- Tranh vẽ về chủ đề nào?
- Em định thể hiện nội dung gì?
- Hình ảnh nào là chính?
** Tổng kết, đánh giá, : GV cùng HS lựa chọn bức vẽ đẹp, trưng bày.
HĐ 2 : Nhận xét giờ học.
HS tổ chức HĐ tập thể, giới thiệu 
chương trình, cùng tham gia.
HS hát bài hát theo chủ đề, nêu cảm nhận về bài hát đó.
- Em yêu trường em.
- Trường em.
- Bụi phấn ...
HS vẽ tranh theo chủ đề, trưng bày, nhận xét, BGK lựa chọn bức vẽ đẹp, trao giải.
VD : 
- Em yêu trường em.
- ...ngôi trường, sân chơi, các phòng học, cây cối, vườn hoa, thầy cô, các bạn...
HS nhận xét tranh vẽ của bạn về nội dung, cách thể hiện , bố cục tranh, màu sắc.....

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tuan_30_lop_4.doc