Giáo án Vật lí 8 - Bài 21 đến 25

Giáo án Vật lí 8 - Bài 21 đến 25

Bài 21

NHIỆT NĂNG

I - MỤC TIÊU

- Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng và mối quan hệ của nhiệt năng với nhiệt độ của vật

- Tìm được ví dụ về thực hiện công và truyền nhiệt

- Phát biểu được định nghĩa và đơn vị nhiệt lượng.

Sử dụng đúng thuật ngữ như: Nhiệt năng, nhiệt lượng, truyền nhiệt.

Trung thực, nghiêm túc trong học tập.

II- CHUẨN BỊ

* Giáo viên:

1 quả bóng cáo su

1 phích nước nóng

1 cốc thủy tinh

2 miếng kim loại

2 thìa nhôm

1 banh kẹp, 1 đèn cồn, diêm.

* Mỗi nhóm HS

- 1 miếng kim loại hoặc 1 đồng tiền kim loại

1 cốc nhựa + 2 thìa nhôm.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HĐ1: Kiểm tra - Tạo tình huống học tập (15 phút)

 

doc 20 trang Người đăng duyphuonghn Lượt xem 496Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí 8 - Bài 21 đến 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 21
Nhiệt năng
I - Mục tiêu
- Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng và mối quan hệ của nhiệt năng với nhiệt độ của vật
- Tìm được ví dụ về thực hiện công và truyền nhiệt
- Phát biểu được định nghĩa và đơn vị nhiệt lượng.
Sử dụng đúng thuật ngữ như: Nhiệt năng, nhiệt lượng, truyền nhiệt...
Trung thực, nghiêm túc trong học tập.
II- Chuẩn bị
* Giáo viên:
1 quả bóng cáo su
1 phích nước nóng
1 cốc thủy tinh
2 miếng kim loại
2 thìa nhôm
1 banh kẹp, 1 đèn cồn, diêm.
* Mỗi nhóm HS 
- 1 miếng kim loại hoặc 1 đồng tiền kim loại
1 cốc nhựa + 2 thìa nhôm. 
III- Hoạt động dạy học
HĐ1: Kiểm tra - Tạo tình huống học tập (15 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Kiểm tra bài cũ:
 Các chất được cấu tạo ntn?
Giữa nhiệt độ của vật và chuyển động của các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật có quan hệ ntn?
Trong quá trình cơ học, cơ năng được bảo toàn ntn?
* Tổ chức tình huống học tập: GV làm thí nghiệm thả bóng rơi. Yêu cầu HS quan sát và mô tả hiện tượng. 
GV: Hiện tượng này, cơ năng của quả bóng giảm dần. Cơ năng của quả bóng đã biến mất hay chuyển hoá thành dạng năng lượng khác? Bài học hôm nay giúp chúng ta đi tìm câu trả lời.
HS đứng tại chỗ trả lời câuhỏi của GV, HS khác nhận xét 
HS quan sát GV làm thí nghiệm Yêu cầu mô tả được hiện tượng: Khithả tay giữ bóng, quả bóng rơi xuống và nảy lên. Mỗi lần quả bóng nảy lên độ cao của nó giảm dần. Cuối cùng không nảy lên được nữa.
HĐ2: Tìm hiểu khái niệm nhiệt năng (10 phút)
Yêu cầu nhắc lại khía niệm động năng của một vật
- Yêu cầu HS đọc phần thông báo mục I - Nhiệt năng.
gọi 1,2 HS trả lời:
+ Định nghĩa nhiệt năng
+ Mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ? Giải thích.
GV chốt lại kiến thức đúng và yêu cầu HS ghi vở. 
GV: Như vậy, để biết nhiệt năng của một vật có thay đổi hay không ta căn cứ vào nhiệt độ của vật có thay đổ hay không -> Có cách nào làm thay đổi nhiệt năng của vật?
I- Nhiệt năng
Cá nhân HS nghiên cứu mục I (tr.74 SGK ). HS nêu được định nghĩa nhiệt năng, mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ.
HS ghi vở:
+ Nhiệt năng của vật = Tổng động năng các phân phân tử (Wđ) cấu tạo nên vật.
+ Mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ: Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.
Nhiệt độ càng cao -> nhiệt năng càng lớn. 
HĐ3: các cách làm thay đổi nhiệt năng (10 phút)
GV nêu vấn đề để HS thảo luận:
Nếu ta có 1 đồng xu bằng đồng muốn cho nhiệt năng của nó thay đổi (tăng) ta có thể làm thế nào?
Gọi 1 số HS nêu phương án làm tăng nhiệt năng của đồng xu, GV ghi bảng, phân 2 cột tương ứng với 2 cách làm thay đổi nhiệt năng của đồng xu: Thực hiện công và truyền nhiệt.
Nếu phương án của HS khả thi và có thể thực hiên tại lớp thì GV cho HS tiến hành thí nghiệm kiểm tra dự đoán đó luôn. (C1) 
II - các cách làm thay đổi nhiệt năng 
HS thảo luận theo nhóm, đề xuất phương án làm tăng nhiệt năng của đông xu.
Đại diện 2,3 HS nêu phương án.
1- Thực hiện công: C1
HS làm thí nghiệm theo nhóm với phương án đề ra. Có thể:
+ Cọ xát đồng xu vào lòng bàn tay
+ Cọ xát đồng xu vào mặt bàn
+ Cọ xát vào quần áo...
Gọi HS đại diện cho các nhóm nêu kế quả việclàm thí nghiệm của nhóm. Chú ý yêu cầu HS nêu được tại sao em biết nhiệt năng của đồng xu thay đổi tăng? Nguyên nhân làm tăng nhiệt năng?
Yêu câu nêu phương án làm tăng nhiệt năng của 1 chiếc thìa nhôm không bằng cách thực hiện công.
Tren cơ sở phương án HS nêu, GV làm thí nghiệm thả thìa nhôm vào cốc nước nóng. Trước khi thả 1 thìa nhôm vào nước nóng.
Hỏi: Hãy so sánh nhiệt độ 2 chiếc thìa khi đã để lâu trong phòng?
1 thìa nhôm giữ lại để đối chứng, dự đoán kết quả.
GV cung cấp nước nóng cho mỗi nhóm để HS làm thí nghiệm 
Sau thí nghiệm GV hỏi: Do đâu mà nhiệt năng của thìa nhúng trong nước nóng tăng?
Thông báo: Nhiệt năng của nước nóng giảm.
GV : Có thể làm thay đổi nhiệt năng của vật không cần thựchiện công gọi là truyền nhiệt
Yêu cầu HS nêu các phương án làm giảm nhiệt năng của đồng xu nêu rõ đó là cách thực hiện công hay truyền nhiệt?
GV chốt lại 2 cách làm thay đổi nhiệt năng của một vật, HS ghi vở. 
HS làm thí nghiệm thấy được : Khi thựchiện cônglên miếng đồng -> nhiệt đọ của miếng đồng tăng -> Nhiệt năng của miếng đồng tăng (thay đổi)
2- Truyềnnhiệt: C2
HS có thể nêu các phương án làm tăng nhiệt năng của chiếc thìa nhôm theo cách:
Hơ trên ngọn lửa
+ Nhúng vào nước nóng...
Làm thí nghiệm theo nhóm kiểm tra theo phương án thả 1 thìa vào cốc nước nóng; 1 thìa để ngoài đối chứng. Kiể tra nhiệt độ bằng giác quan, dùg tay sờ vào 2 thìa để so sánh.
HS nêu cách làm giảm nhiệt năng của đồng xu thựchiện bằng cách truyền nhiệt cho vật khác có nhiệt đọ thấp hơn so với nhiệt độ của đồng xu. Chẳng hạn thả vào cốc nước đá.
HS ghi vở: 2 cách làm thay đổi nhiệt năng của vật đó là; Thực hiện công và truyền nhiệt. 
HĐ4: Thông báo định nghĩa nhiệt lượng (5 phút)
III- Nhiệt lượng
GV thôngbáo định nghĩa nhiệt lượng, đơn vị đo nhiệt lượng.
Cho HS phát biểu nhiều lần
Có thể hỏi thêm: Qua các thí nghiệm, khi cho 2 vật có nhiệt độ khác nhau tiếp xúc:
+ Nhiệt lượng truyền từ vật nào sang vật nào?
+ Nhiệt độ các vật thay đổi thế nào?
GV thông báo muốn cho 1 g nước nóng thêm 10C thì cần nhiệt lượng khoảng 4J
HS ghi vở: 
+ Định nghĩa nhiệt lượng: Phần nhiệt năng mà vật nhận thêm hay mất bớt đi trongquá trình truyền nhiệt được gọi là nhiệt lượng. 
Đơn vị nhiệt lượng: Jun (kí hiệu: J)
một số HS phát biểu định nghĩa. 
HĐ5: Vận dụng - Củng cố - Hướng dẫn về nhà ( 10 phút)
Qua bài học hôm nay, chúng ta cần ghi nhớ những vấn đề gì?
Gọi 1,2 HS trả lời phần ghi nhớ, yêu cầu HS cả lớp ghi nhớ ngay tại lớp.
Yêu cầu HS trả lời câu C3, C4, C5
Còn thời gian GV cho HS đọc phần “Có thể em chưa biết” 
HS nêu phần ghi nhớ cuối bài: 
định nghĩa nhiệt năng, mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ, các cách làm thay đổi nhiệt năng, định nghĩa nhiệt lượng, đơn vị đo nhiệt lượng
yêu cầu HS nêu được :
+ C3: Nhiệt năng của miếng đồng giảm, nhiệt năng của nước tăng. Đồng đã truyền nhiệt cho nước 
+ C4: Cơ năng chuyển hoá thành nhiệt năng. Đây là sự thực hiện công.
C5: Cơ năng của quả bóng đã chuyển thành nhiệt năng của quả bóng, của không khi gần quả bóng và mặt sàn.
Đọc phần “Có thể em chưa biết”
* Hướng dãn về nhà:
- Đọc kỹ phần ghi nhớ 
- Đọc phần “ Có thể em chưa biết”
Bài 22
Dẫn nhiệt
I - Mục tiêu
Tìm được ví dụ trong thực tế về sự dẫn nhiệt
- So sánh tính dẫn nhiệt của chất rắn, chất lỏng, chất khí
- Thựchiện được thí nghiệm về sự dẫn nhiệt, các thí nghiệm chứng tỏ tính dẫn nhiệt kém của chất lỏng, chất khí
quan sát hiện tượng vật lý.
Hứng thú học tập bộ môn, ham hiểu biết khám phá thế giới xung quanh.
II- Chuẩn bị của GV và HS 
1 đèn cồn, 1 giá thí nghiệm 
1 thanh đồng có gắn các đinh a,b,c,d,e, bằng sáp như hình 22.1. Lưu ý các đinh kích thước như nhau, nếu sử dụng nến để gắn các đinh lưu ý nhỏ nến đều để gắn đinh.
Bộ thí nghiệm hình 22.2
1 giá đựng ống nghiệm, 1 kẹp gỗ, 2 ống nghiệm
1 khay đựng khăn ướt. 
III- Hoạt động dạy học
HĐ1: Kiểm tra - Tạo tình huống học tập (5 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
* Kiểm tra bài cũ:
 Gọi HS trả ời câuhỏi 
HS 1: Nhiệt năng của vật là gì? Mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ của vật? Giải thích BT21.1, 21.2 
HS 2: có thể thay đổi nhiệt năng bằng cách nào? cho ví dụ ?
GV nhận xét câu trả lời của HS đánh giá cho điểm 
Đặt vấn đề: Có thể thay đổi nhiệt năng của vật bằng cách truyền nhiệt. Sự truyền nhiệt đó được thể hiện bằng những cách nào? bài học hôm nay chúng ta đi tìm hiểu một trong những cách truyền nhiệt, đó là dẫn nhiệt.
2 HS lên bảng trả lời câuhỏi của GV , HS khác nhận xét 
HĐ2: Tìm hiểu sự dẫn nhiệt (10 phút)
GV yêu cầu HS đọc mục 1 thí nghiệm. Tìm hiểu đồ dùng thí nghiệm , cách tiến hành thí nghiệm 
Gọi 1, 2 HS nêu tên dụng cụ thí nghiệm , cách tiến hành thí nghiệm 
Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm, quan sát hiện tườnh xảy ra và thảo luận nhóm trả lời câu c1 đến C3
GV nhắc nhở các nhóm lưu ý khi tiến hành xong thí nghiệm, tắt đèn cồn đúng kỹ thuật, dùng khăn ướt đăp lên thanh đồng , tránh bỏng.
Gọi 1, 2 HS mô tả hiện tượng xảy ra và trả lời câu hỏi C1 đến C3, GV sửa chữa nếu cần.
GV thông báo: Sự truyền nhiệt năng như trong thí nghiệm trên gọi là sự dẫn nhiệt.
Gọi HS nêu 1 số ví dụ về sự dẫn trong thực tế, GV phân tích đúng, sai.
I - Sự dẫn nhiệt
HS đọc phần 1 - thí nghiệm của mục I (tr 77 - SGK )
Nêu dụng cụ thí nghiệm : Cần 1 giá thí nghiệm , 1 thanh đồng có gắn đinh bằng sáp ở các vị trí khác nhau trên thanh, 1 đèn cồn.
Cách tiến hành: Đốt nóng 1 đầu thanh đồng -> Quan sát hiện tượng 
HS lắp đặt thí nghiệm theo nhóm, tiến hành thí nghiệm 
Các HS trong nhóm quan sát hiện tượng xảy ra
Thảo luận nhóm trả lời câu C1 đến C3
Yêu cầu HS nêu được hiện tượng xảy ra là các đinh rơi xuống đầu tiên ở vị trí a, rồi đến đinh ở vị trí b, tiếp theo là đinh ở vị trí c, d, cuối cùng là rơi đinh ở vị trí e -> Chứng tỏ nhiệt đã truyền từ đầu A đến đầu B của thanh đồng. 
HĐ3: Tìm hiểu tính dẫn nhiệt của các chất (25 phút)
ĐVĐ: các chất khác nhau, tính dẫn nhiệt có khác nhau không ?
Phải làm thí nghiệm ntn để có thể kiểm tra được điều đó?
GV nhận xét phương án kiểm tra của HS , phân tích đúng, sai, dễ thựchiện hay khó thựchiện nếu phương án HS nêu khác phương án SGK. Với phương án có thể thực hiện được ở nhà thì GV gợi ý để HS thựchiện ở nhà .
GV đưa ra dụng cụ thí nghiệm hình 22.2 (chưa có gắn đinh). Gọi HS nêu cách kiểm tra tính dẫn nhiệt của đồng, nhôm, thủ tinh.
GV lưu ý HS cách gắn đinh lên 3 thanh trong thí nghiệm 
GV tiến hành thí nghiệm , yêu cầu HS quan sát hiện tượng xảy ra để trả lời câu C4, C5
Chúng ta vừa kiểm tra tính dẫn nhiệt của chất rắn. Chất lỏng, chất khí dẫn nhiệt ntn?
Chúng ta tiến hành thí nghiệm kiểm tra tính dẫn nhiệt của nước 
Yêu cầu HS làm thí nghiệm 2 theo nhóm. G v nhắc nhở các nhóm làm thí nghiệm an toàn.
Lưu ý hình 22.3, 22.4 có thể kẹp ống nghiệp vào giá đề phòng nước sôi HS cầm tay có thể hất vào mặt bạn.
GV có thể cho 1 vài HS kiểm tra phần dưới ống nghiệm (không đốt) bằng cách sờ tay vào ống nghiệm thấy rằng ống nghiệm không nóng -> Điều đó chứng tỏ gì?
Yêu cầu HS cất ống nghiệm vào giá thí nghiệm .
Tương tự GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm để kiểm tra tính dẫn nhiệt của không khí. GV nêu câu hỏi: Có thể để miếng sáp sát vào ống nghiệm được không ? Tại sao?
Yêu cầu HS làm thí nghiệm 3 theo nhóm.
Qua hiện tượng quan sát được -> Chứng tỏ điều gì về tính dẫn nhiệt kém hơn cả chất lỏng. 
II- Tính dẫn nhiệt của các chất
HS nêu phương án kiểm tra dẫn nhiệt của các chất khác nhau.
Với đồ dùng thí nghiệm hình 22.2 HS nêu được cũng gắn đinh bằng sáp lên 3 thanh. Lưu ý khoảng cách gắn đinh lên các thanh phải như nhau.
Cá nhân HS theo dõi thí nghiệm, quan sát hiện tượng xảy ra trả lời câu C4, C5.
Yêu cầu HS nêu được: Đinh gán trên thanh đồng rơi xuống trướ ... i 24
Công thức tính nhiệt lượng
I - Mục tiêu
- Kể được tên các yếu tố quyết định độ lớn của nhiệt lượng một vật cần thu vào để nóng lên.
Viết được công thức tính nhiệt lượng, kể được tên đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức.
Mô tả được thí nghiệm và xử lý được bảng ghi kết quả thí nghiệm chứng tỏ nhiệt lượng phụ thuộc vào m, rt và chất làm vật.
Phân tích bảng số liệu về kết quả thí nghiệm có sẵn.
Rèn kĩ năng tổng hợp, khái quát hoá.
Nghiêm túc trong học tập. 
II- Chuẩn bị của GV và HS 
- 2 giá thí nghiệm, 2 lưới amiăng, 2 đèn cồn 9bấc được kéo lên đều nhau), 2 cốc thuỷ tinh chịu nhiệt, kẹp, 2 nhiệt kế (chỉ dùng để minh hoạ các thí nghiệm trong bài)
- Chuẩn bị cho mỗinhóm 3 bảng kết quả thí nghiệm bảng 24.1, 24.2, 24.3 vào một tờ giấy. 
III- Hoạt động dạy học
HĐ1: Kiểm tra - Tạo tình huống học tập 
* Kiểm tra bài cũ:
- Kể tên các cách truyền nhiệt đã học
- Chữa bài tập 23.1, 23.2
* Tổ chức các tình huống học tập
GV nhắc lại định nghĩa nhiệt lượng -> Không có dụng cụ nào có thể đo trực tiếp nhiệt lượng. Vậy muốn xác định hiệt lượng người ta phải làm thế nào?
HĐ2: Thông báo về nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc những yếu tố nào?
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
I- Nhiệt lượng một vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc những yếu tố nào?
GV có thể nêu vấn đề: Nhiệt lượng mà vật cần thu vào để nóng lên nhiều hay ít phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Gọi HS nêu dự đoán, GV ghi các dự đoán đó lên bảng. Phân tích yếu tố nào là hợp lí, không hợp lí. Đưa đến dự đoán 3 yếu tố: khối lượng của vật, độ tăng nhiệt độ của vật, chất cấu tạo nên vật
Để kiểm tra sự phụ thuộc của nhiệt lượng vào 1 trong 3 yếu tố đó ta phải tiến hành thí nghiệm như thế nào?
HS thảo luận đưa ra dự đoán xem nhiệt lượng một vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc vào những yếu tố nào của vật.
Để kiểm tra sự phụ thuộc của nhiệt lượng một vật thu vào để nóng lên vào 1 trong 3 yếu tố đo, ta phải làm thí nghiệm trong đó yếu tố cần kiểm tra cho thay đổi còn hai yếu tố kia vẫn giữ nguyên.
HĐ3: Tìm hiểu mối quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và khối lượng của vật.
GV yêu cầu HS nêu cách tiến hành thí nghiệm kiểm tra sự phụ thuộc của nhiệt lượng vào khối lượng của vật.
GV nêu cách bố tíe thí nghiệm, cách tiến hành thí nghiệm và giới thiệu bảng kết quả thí nghiệm 24.1
Yêu cầu HS phân tích kết quả trả lời câu C1, C2
Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả phân tích bẳng 24.1 của nhóm mình. 
HS nêu được để kiểm tra mối quan giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và khối lượngcủa vật ta làm thí nghiệm đung nóng cùng một chất với khối lượng khác nhau sao cho độ tăng nhiệt độ của vật như nhau.
HS các nhóm phân tích kết quả thí nghiệm ở bảng 24.1, thống nhấy ý kiến ghi vào bảng 24.1
Cử đại diện nhóm treo kết quả của nhóm mình lên bảng tham gia thảo luận trên lớp
C1: Độ tăng nhiệt độ và chất làm vật được giữ giống nhau; khối lượng khác nhau. Để tìm hiểu mối quan hệ giữa nhiệt lượng và khối lượng
Ghi vở kết luận:
C2: Qua thí nghiệm trên có thể kết luận; Khối lượng càng lớn thì nhiệt lượng vật thu vào càng lớn.
HĐ4: Tìm hiểu mối quan hệ giữa nhiệt lượng cần thu vào để nóng lên và độ tăng nhiệt độ (8 phút)
Yêu cầu các nhóm thảo luận phương án làm thí nghiệm tìm hiểu mối quan hệ giữa nhiệt lượng và độ tăng nhiệt độ theo hướng dẫn trả lời câu C3, C4. 
Phân tích bảng số liệu 24.2, nêu kết luận rút ra qua việc phân tích số liệu đó.
Đại diện các nhóm trình bày phương án thí nghiệm kiểm ttra.
C3: Phải giữa khối lượng và chất làm vật giống nhau. Muốn vậy hai cốc phải đựng cùng một lượng nước. Để kiểm tra sự phụ thuộc của nhiệt lượng vào độ tăng nhiệt độ
C4: Phải cho đọ tăng nhiệt độ khác nhua. Muốn vậy phải để cho nhiệt độ cuối của 2 cốc khác nhau bằng cách cho thời gian đun khác nhau.
Phân tích bảng số liệu 24.2, tham gia thảo luận trên lớp câu trả lời.
Ghi vở kết luận:
C5: Rút ra kết luận: Độ tăng nhiệt độ càng lớn thì nhiệt lượng vật thu vào càng lớn. 
HĐ5: Tìm hiểu mối quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên với chất làm vật (8 phút)
Tương tự như HD4 GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm phân tích kết quả thí nghiệm để rút ra kết luận cần thiết.
HS hoạt động theo nhóm trả lời câu C6, C7
C6: Khối lượng không đổi, đọ tăng nhiệt độ giống nhau, chất làm vật khác nhau. để kiểm tra sự phụ thuộc của nhiệt lượng vào chất làm vật
C7: Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc vào chất làm vật.
Ghi kết luận như câu C7 vào vở.
HĐ6: Giới thiệu công thức tính nhiệt lượng (8 phút)
Yêu cầu HS nhắc lại nhiệtlượng của một vật thu vào để nóng lên phụ thuộc vào những yếu tố nào?
GV giới thiệu công thức tính nhiệt lượng, tên và đơn vị của các đại lượng trong công thức. 
Giới thiệu kháiniệm về nhiệt dung riêng, bảng nhiệt dung riêng của một số chất
Gọi HS giải thích ý nghĩa con số nhiệt dung riêng của một số chất thường dùng như nước , nhôm, đồng...
HS nêu được nhiệt lượng mà một vật thu vào để nóng lên phụ thuộc vào khối lượng, đọ tăng nhiệt độ của vật và chất làm vật.
HS ghi vở công thúc tính nhiệt lượng Hiểu được ý nghĩa con số nhiệt dung riêng 
HĐ7: vận dụng - Củng cố - Hướng dẫn về nhà (5 phút)
Yêu cầu HS vận dụng trả lời câu C9 để HS ghi nhớ công thức tính nhiệt lượng 
Gọi 1,2 HS đọc phần ghi nhớ cuối bài.
* Hướng dẫn về nhà:
- Đọc phần “Có thể em chưa biết”
- Trả lời câu hỏi C10 và làm bài tập 24 - Công thức tính nhiệt lượng SBT từ 24.1 đến đến 24.7
- Học phần ghi nhớ.
Bài 25
Phương trình cân bằng nhiệt
I - Mục tiêu
Kiến thức:
- Phát biểu được 3 nội dung của nguyên lí truyền nhiệt
- Viết được phươngtrình cân bằng nhiệt cho trường hợp có 2 vật trao dổi nhiệt với nhau
Giải được các bài toán đơn giản về trao đổi nhiệt giữa 2 vật
Kĩ năng:
Vận dụng công thức tính nhiệt lượng
Thái độ: Kiên trì, trung thực trong học tập.
II- Chuẩn bị của GV và HS 
- 1 phích nước, 1 bình chia độ hình trụ, 1 nhiệt lượng kế, 1 nhiệt kế.
III- Hoạt động dạy học
HĐ1: Kiểm tra - Tạo tình huống học tập (7 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
* Kiểm tra bài cũ:
HS 1: Viết công thức tính nhiệt lượng vật thu vào khi nóng lên. Giải thích rõ kí hiệu và đơn vị của từng đại lượng trong công thức.
Chữa bài tập 24.4
HS2: Chữa bài tập 24.1, 24.2
* Tổ chức tình huống học tập:
Như phần mở đầu SGK 
2 HS lên bảng tra rlời câu hỏi và chữa bài tập 
HS cả lớp chú ý theo dõi để nhận xét
Lưu ý ở bài 24.4 nhiệt lượng cần để đun sôi nước gồm có nhiệt lượng cần thiết cho nước và nhiệt lượng cung cấp cho ấm nhóm để tăng nhiệt độ từ 200C lên đến 1000C
HĐ2: Nguyên lí truyền nhiệt (8 phút)
I- Nguyên lí truyền nhiệt
GV thông báo 3 nội dung của nguyên lí truyền nhiệt giải thích tình huống đặt ra ở đâu bài
Cho phát biểu nguyên lí truyền nhiệt 
HS lắng nghe và ghi nhớ 3 nguyên lí truyền nhiệt
HS vận dụng nguyên lí truyền nhiệt giải quyết tình huống đặt ra ở phần mở bài: Bạn An nói đúng vì nhiệt phải truyền từ vật có nhiệt dộ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn chứ không phải truyền từ vật có nhiệt năng lớn hơn sang vật có nhiệt năng nhỏ hơn.
HĐ3: Phương trình cân bằng nhiệt (10 phút)
II- Phương trình cân bằng nhiệt 
Gv hướng dẫn HS dựa vào nội dung thứ 3 cuẩ nuyên lí truyền nhiệt, viết phươngtrình cân bằng nhiệt
Qtoả ra = Qthu vào
Yêu cầu HS viết công thức tính nhiệt lượng mà vật toả ra khi toả ra khi giảm nhiệt độ.
Yêu cầu HS tự ghi công thức tính Qtoả ra; Qthu vào vào vở. Lưu ý rt trong công thức tính nhiệt nhiệt lượng thu vào là độ tăng nhiệt độ. Trong công thức tính nhiệt lượng toả ra là đọ giảm nhiệt độ của vật.
Dựa vào nội dung thứ 3 của nguyên lí truyền nhiệt, xây dựng được phương trình cân bằng nhiệt
Tương tự công thức tính nhiệt lượng mà vật thu vào khi nóng lên -> HS tự xây dựng công thức tính nhiệt lượng vật toả ra khi giảm nhiệt độ.
HS tự ghi phần công thức tính Qtoả ra, Qthu vào và giải thích kí hiệu và ghi rõ đơn vị của từng đại lượng trong công thức vào vở. 
HĐ4: ví dụ về phương trình cân bằng nhiệt (5 phút) 
Yêu cầu 1 HS đọc đề bài ví dụ. Hướng dẫn HS cách dùng các kí hiệu để tóm tắt đề bài, đổi đơn vị cho phù hợp nếu cần. 
Hướng dẫn HS giải bài tập ví dụ theo các bước:
+ Nhiệt độ của vật khi có cân bằng nhiệt là bao nhiêu?
+ Phân tích xem trong quá trình trao đổi nhiệt: vật nào toả nhiệt để giảm từ nhiệt độ nào xuống nhiệt độ nào, vật nào thu nhiệt để tăng nhiệt độ từ nhiệt độ nào đến nhiệt độ nào?
+ Viết công thức tính nhiệt lượng toả ra , nhiệt ượng thu vào.
+ Mối quan hệ giữa đại lượng đã biết và đại lượng cần tìm?
=> áp dụng phương tình cân bằng nhiệt
cho HS ghi các bước giải bài tập 
Để gây hứng thú cho HS học tập GV có thể thay ví dụ much III- SGK bằng ví dụ C2. hướng dẫn HS giải tương tự. 
HS đọc, tìm hiểu đề bài, viết tóm tắt đề.
+ HS phân tích bài theo hướng dẫn của GV 
+ Khi có cân bằng nhiệt, nhiệt độ 2 vật đều bằng 250C
+ Quả cầu nhôm toả nhiệt để giảm nhiệt từ 100C xuống 25C. nước thu nhiệt để tăng nhiệt độ từ 20C lên 25C
+ Q toả ra = m1.c1.t1 (với t1 = 100 - 25)
Q thu vào = m2.c2. t2 (với t2 = 25 - 20)
+ áp dụng phương trình cân bằng nhiệt :
Q toả ra = Q thu vào.
HS ghi tắt các bước giải bài tập 
+ B1: Tính Q1 nhiệt lượng nhôm toả ra
B2: Viết công thức tính Q2 Nhiệt lượng nhôm thu vào.
+ B3: Lập phươngtrình cân bằng nhiệt Q2 = Q1
+ B4: Thay số tìm m2.
HĐ5: Vận dụng - Hướng dẫn về nhà (15 phút)
Hướng dẫn HS vận dụng câu C1, C2 nếu còn thời gian thì làm câu C3, nếu thiếu thời gian thì giao câu C3 cho phần chuẩn bị bài ở nhà của HS 
GV cho HS tiến hành thí nghiệm : B1: Lấy m1 = 300g (tương ứng với 30ml) nước ở nhiệt độ phòng đổ vào một cốc thủy tinh. Ghi kết quả t1. 
B2: Rót 200ml nước phích vào bình chia độ, đo nhiệt độ ban đầu của nước. Ghi kết quả t2.
B3: Đổ nước phích trong bình chia độ vào cốc thủy tinh, khuấy đều, đo nhiệt độ lúc cânbằng t
Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành câu C2. Gọi 1 HS lên bảng tóm tắt và chữa bài.
GV thu vở của một số HS chấm điểm
GV nhận xét thái độ làm bài, đánh giá cho điểm HS 
Chốt lại: Nguyên lí cân bằng nhiệt. Khi áp dụng vào làm bài tập ta phải phân tích được quá trình trao đổi nhiệt diễn ra như thế nào. Vận dụng linh hoạt phương trình cân bằng nhiệt cho từng trường hợp cụ thể.
Câu C1: HS lấy kết quả ở bước 1, bước 2 tính nhiệt độ nước lúc cân bằng nhiệt.
So sánh nhiệt độ t lúc cân bằng nhiệt theo thí nghiệm và kết quả tính được 
Nêu được nguyên nhân sai số là do: Trong quá trình trao đổi nhiệt một phần nhiệt lượng hao phí làm nóng dụng cụ chứa và môi trường bên ngoài.
Cá nhân HS trả lời câu hỏi C2 vào vở.
Nhận xét bài chữa của bạn trên bảng, chữa bài vào vở nếu cần.
Để áp dụng phương tình cân bằng nhiệt phải xác định được vật toả nhiệt, vật thunhiệt.
* Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc nguyên lí truyền nhiệt, viết được phương trình cân bằng nhiệt.
- Đọc phần “Có thể em chưa biết”
- Trả lời câu C3 và làm bài tập 25 - Phương trình cân bằng nhiệt SBT từ 25.1 đến 25.7

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_vat_li_8_bai_21_den_25.doc