Giáo án Vật Lí 9 cả năm - Nguyễn Thị Thanh Hương - Trường THCS Bảo Hiệu

Giáo án Vật Lí 9 cả năm - Nguyễn Thị Thanh Hương - Trường THCS Bảo Hiệu

CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC

Tiết 1: Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện

vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn

A. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức:

- Nêu được cách bố trí và tiến hành TN khảo sát sự phụ thuộc của Cường độ dòng điện vào Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.

- Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm.

- Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của Cường độ dòng điện vào Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.

2. Kĩ năng:

Mắc mạnh điện theo sơ đồ; Sử dụng các dụng cụ đo: Vôn kế, Ampe kế; Xử lí đồ thị.

 3. Thái độ:

Trung thực; Cẩn thận; yêu thích môn học.

 

doc 246 trang Người đăng duyphuonghn Lượt xem 854Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật Lí 9 cả năm - Nguyễn Thị Thanh Hương - Trường THCS Bảo Hiệu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.
Chương I: Điện học
Tiết 1: Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện 
vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn
Ngày soạn: 15 /08/ 08
Ngày giảng: 20/08/ 08 
A. Mục tiêu:
	1. Kiến thức:
- Nêu được cách bố trí và tiến hành TN khảo sát sự phụ thuộc của Cường độ dòng điện vào Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
- Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm.
- Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của Cường độ dòng điện vào Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
2. Kĩ năng: 
Mắc mạnh điện theo sơ đồ; Sử dụng các dụng cụ đo: Vôn kế, Ampe kế; Xử lí đồ thị.
	3. Thái độ: 
Trung thực; Cẩn thận; yêu thích môn học.
B. Chuẩn bị:
Đối với mỗi nhóm Học sinh
Đối với giáo viên
- 1Ampe kế; 1 Vôn kế; 1 nguồn điện; 1 khoá; 
7 đoạn dây dẫn; 1 điện trở mẫu.
-Dụng cụ cho các nhóm
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của hS
Hoạt động của giáo viên
Ghi bảng
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Đặt vấn đề bài mới:
+ Trả lời câu hỏi của GV.
- Để đo Cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn cần dùng dụng cụ gì? Nêu nguyên tắc dùng dụng cụ đó?
- Để đo Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn cần dùng dụng cụ gì? Nêu nguyên tắc dùng dụng cụ đó?
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phụ thuộc của Cường độ dòng điện vào Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn:
+ Tìm hiểu sơ đồ mạch điện H 1.1 Sgk-4. Trả lời câu hỏi của GV.
+ Tiến hành TN:
- Các nhóm mắc mạch điện theo sơ đồ1.1 Sgk-4.
- Tiến hành đo, ghi các kết quả đo được vào B1
.
- Thảo luận nhóm để trả lời C1 Sgk-4.
+ Quan sát H1.1 Sgk-4:
- CH 1: Kể tên, nêu công dụng và cách mắc của từng bộ phận trong sơ đồ?.
- CH 2: Chốt + của các dụng cụ đo điện có trong sơ đồ được mắc về phía điểm A hay điểm B?.
+ Theo dõi, kiểm tra, giúp đỡ các nhóm mắc mạch điện theo sơ đồ H1.1 Sgk-4.
+ Yêu cầu đại điện nhóm trả lời C1: Từ kết quả TN hãy cho biết khi thay đổi Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn,
 Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có mối quan hệ ntn với Hiệu điện thế ?
I. Thí nghiệm:
1. Sơ đồ mạch điện:
- H1.1 sgk-4:
a. Các thiết bị:
b. Cách mắc Vôn kế; Ampe kế:
2. Tiến hành thí nghiệm:
a.Mắc mạch điện: H1.1 Sgk-4
b. Kết quả TN: Bảng 1 Sgk-4
Lần đo
U (V)
I (A)
c. Nhận xét:
- Khi tăng (hoặc giảm) Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn bao nhiêu lần thì Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó cũng tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần.
3. Hoạt động 3: Vẽ và sử dụng đồ thị để rút ra kết luận:
+ Từng HS đọc phần thông báo về dạng đồ thị Sgk-5 trả lời CH của GV.
+ Tiến hành vẽ đồ thị: (C2 Sgk-5).
+ Thảo luận nhóm: Nhận xét dạng đồ thị, rút ra kết luận.
+ Đồ thị biểu diễn sự thuộc của Cường độ dòng điện vào Hiệu điện thế có đặc điểm gì?
+ HD HS xác định các điểm biểu diễn, vẽ một đường thẳng đi qua gốc tọa độ, đồng thời đi gần tất cả các điểm.
+ Đại diện nhóm nêu kết luận về mối quan hệ giữa I và U:
II. Đồ thị biểu diễn sự thuộc của Cường độ dòng điện vào Hiệu điện thế:
1. Dạng đồ thị: H1.2 Sgk-5
a. Cách vẽ đồ thị:
b. Nhận xét: Nếu bỏ qua sự sai lệch nhỏ do phép đo thì các điểm O, B, C, D, E nằm trên đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
2. Kết luận: 
-HĐT giữa hai đầu dây dẫn tăng (hoặc giảm) bao nhiêu lần thì CĐDĐ chạy qua dây dẫn đó cũng tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần
4. Hoạt động 4: Vận dụng - Củng cố - Hướng dẫn về nhà:
a. Củng cố:
+ Từng HS chuẩn bị trả lời câu hỏi của GV.
b. Vận dụng:
+ Từng HS trả lời câu hỏi C5 Sgk-5.
c. Học tập ở nhà:
- Nắm vững kết luận về mối quan hệ giữa I và U. 
- Vận dụng trả lời câu hỏi C3, C4 Sgk-5.
- Chuẩn bị Tiết 2: Điện trở của đây dẫn Định luật Ôm
+ Nêu kết luận về mối quan hệ giữa Cường độ dòng điện (I) và Hiệu điện thế (U). 
+ Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa I và U có đặc điểm gì?
+ ở lớp 7 ta đã biết, khi Hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn càng lớn thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ càng cao và đèn càng sáng. Vậy Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có tỉ lệ với Hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây đó không?
+ Hướng dẫn HS học tập ở nhà:
- Nắm vững kết luận về mối quan hệ giữa I và U. 
- Vận dụng trả lời câu hỏi C3, C4 Sgk-5.
- Chuẩn bị Tiết 2: Điện trở của đây dẫn Định luật Ôm
III. Vận dụng:
1. C5 Sgk-5:
2. C4 Sgk-5:
 
D/ Rút kinh nghiệm
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2: Điện trở của dây dẫn - Định luật ôm
Ngày soạn: 05 / 09 / 07
Ngày giảng: 11/ 09/ 07.
Lớp: 9.
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Nhận biết được đơn vị của Điện trở và vận dụng được công thức tính Điện trở để giải bài tập.Phát biểu và viết được hệ thức của Định luật Ôm.
-Vận dụng được Định luật Ôm để giải một số bài tập đơn giản.
2. Kĩ năng: 
Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về HĐT; CĐDĐ; Vẽ sơ đồ mạch điện sử dụng các dụng cụ đo để xác định điện trở của một dây dẫn
3. Thái độ: 
Trung thực; Cẩn thận; yêu thích môn học.
B. Chuẩn bị:
Đối với mỗi nhóm Học sinh
Đối với giáo viên
+Nghiên cứu bài học; Các câu hỏi Bài tập 
Bảng phụ: Bảng thương số U/I đối với mỗi dây dẫn:
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của hS
Hoạt động của giáo viên 
Ghi bảng
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Đặt vấn đề bài mới: 
+ Từng HS chuẩn bị, trả lời câu hỏi của GV.
+ CH1: Nêu kết luận về mối quan hệ giữa Cường độ dòng điện và Hiệu điện thế ?
+ CH2: Đổ thị biểu diễn mối quan hệ đó có đặc điểm gì?.
+ ĐVĐ: Trong TN với mạch điện có sơ đồ H1.1 Sgk-4, nếu sử dụng cùng một HĐT đặt vào hai đầu dây khác nhau thì CĐDĐ qua chúng có như nhau hay không?
2. Hoạt động 2: Xác định thương số đối với mỗi dây dẫn
+ Từng HS dựa vào B1, B2 Tiết1, tính thương số U/I đối với mỗi dây dẫn.
- Hoàn thành bảng sau:
Lần đo
Dây 1
Dây 2
1
2
3
4
TB Cộng
+Trả lời C2 thảo luận
+ Theo dõi HS tính thương số đối với mỗi dây dẫn.
+Yêu cầu HS trả lời C2 và cho cả lớp thảo luận: Nhận xét giá trị của thương số đối với mỗi dây dẫn và với hai dây dẫn khác nhau
?
I. Điện trở của dây dẫn:
1. Xác đinh thương số U/I đối với mỗi dây dẫn:
+ Tính thương số U/I đối với mỗi dây dẫn:
Lần đo
Dây 1
Dây 2
TB Cộng
+Nhận xét:
- Đối với mỗi dây dẫn, thương số là không đổi.
- Hai dây dẫn khác nhau thương 
số là khác nhau.
3. Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm điện trở:
- Cá nhân đọc phần thông báo khái niệm điện trở Sgk-7.
+ Trả lời câu hỏi của GV.
+ Tính Điện trở của dây dẫn bằng công thức nào?.
+ Khi tăng Hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn lên hai lần thì Điện trở của nó tăng lên mấy lần? Vì sao?
+Khi Hiệu điện thế giữa hai đầu dây là 3V, Cường độ dòng điện chạy qua nó là 250mA. Tính Điện trở của dây?
+Nêu ý nghĩa của điện trở. 
2. Điện trở:
a. Trị số R= được gọi là điện trở 
b. Ký hiệu điện trở trong mạch điện:
c. Đơn vị điện trở: 
- Nếu U=1V; I=1A thì điện trở R được tính bằng Ôm (Ω) 1Ω=1V/1A.
- Kilôôm(kΩ): 1 kΩ= 1000 Ω 
- Mêgaôm(MΩ):1MΩ=1000kΩ= 106 Ω
d. ý nghĩa của điện trở: 
-Biểu thị mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn
4. Hoạt động 4: Phát biểu và viết biểu thức Định luật Ôm:
+ Từng HS Phát biểu và viết biểu thức Định luật Ôm.
- Cường độ dòng điện chạy qua day dẫn tỉ lệ thuận với Hiệu điện thế đặt vào hai dầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với Điện trở của dây dẫn đó.
I = 
- Yêu cầu HS Phát biểu Định luật Ôm.
- Yêu cầu HS từ biểu thức
 I = 
=> các đại lượng:
 U = ?
 R = ?
II. Định luật Ôm:
1. Hệ thức của Định luật:
+ Ta có I ~ U ; I~
I = 
U: Hiệu điện thế (V)
I: Cường độ dòng điện (A)
R: Điện trở (Ω)
2. Nội dung định luật Ôm:
- Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với Hiệu điện thế đặt vào hai dầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với Điện trở của dây dẫn đó.
5. Hoạt động 5: Vận dụng - Củng cố - Hướng dẫn về nhà:
+Trả lời câu hỏi của GV.
+Trả lời câu hỏi C3, C4 Sgk-8.
+ Yêu cầu HS làm Trả lời câu hỏi:
- Công thức R = U/I dùng để làm gì? Từ công thức này có thể nói rằng U tăng lên bao nhiêu lần thì R tăng lên bấy nhiêu lần được không ? tại sao ?
+ Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C3, C4 
+ Hướng dẫn HS học tập ở nhà:
- Nắm vững Định luật ôm. Vận dụng tính U, I, R.
- Chuẩn bị T3: Mẫu báo cáo TH Sgk - 10.
III. Vận dụng:
C3 (Sgk-8): 
R = 12Ω
I = 0,5A
U = ?
Lời giải:
áp dụng Định luật Ôm ta có :
Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tóc bóng đèn là: 
U = I.R= 0,5. 12 = 6V
Đáp số: 6V
Tiết 3: Thực hành Xác định Điện trở của một dây dẫn
 bằng Ampe kế và vôn kế
Ngày soạn: 10/ 09/ 07.
Ngày giảng: 13/ 09/ 07.
Lớp: 
 9A, 9B.
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được cách xác định Điện trở từ công thức tính Điện trở. 
- Mô tả được cách bố trí và tiến hành được TN xác định Điện trở của một dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế.
2. Kĩ năng: 
- Mắc mạnh điện theo sơ đồ; Sử dụng các dụng cụ đo: Vôn kế, Ampe kế. 
- Làm và viết báo cáo thực hành.
3. Thái độ: 
Có ý thức chấp hành nghiêm túc quy tắc sử dụng các thiết bị điện trong TN.
B. Chuẩn bị:
Đối với mỗi nhóm Học sinh
Đối với giáo viên
+ Mỗi nhóm HS: 1 Dây Điện trở chưa biết giá trị; 1 nguồn điện 6-12V; 1 Vôn kế; 1 Am pe kế; 7Đoạn dây nối; Báo cáo TH theo mẫu.
+ Đồng hồ đo điện đa năng.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của hS
Hoạt động của giáo viên
Ghi bảng
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Trình bày câu hỏi chuẩn bị trong báo cáo thực hành 
+ Từng HS chuẩn bị trả lời CH của GV:
+ Từng HS Vẽ sơ đồ mạch điện đo điện trở bằng Vôn kế và Ampe kế.
+ Kiểm tra việc chuẩn bị báo cáo thực hành của HS.
+ Nêu công thức tính Điện trở ?
+ Muốn đo Hiệu điện thế giữa hai đầu của một ... km2= 106m2
h2 = 200m = 2.102m
Điện năng:?A =?
áp dụng công thức: A = P.h
=> Điện năng A = d.V.h = d.S.h1.h2
A= 104.106.2.102= 2.1012J
Đáp số: 2.1012J
Tiết 68: Điện gió- Điện mặt trời- Điện hạt nhân
Ngày soạn:..............................
Ngày giảng:
Lớp:
A. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Nêu được các bộ phận chính của một máy phát điện gió, pin mặt trời, nhà máy phát điện nguyên tử. Chỉ ra được sự biến đổi năng lượng trong các bộ phận chính của các máy trên. Nêu được ưu điểm, nhược điểm của việc sản xuất và sử dụng điện gió, điện mặt trời, điện hạt nhân. 
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng khái quát hoá về sự biến đổi năng lượng đề thấy được sự bảo toàn năng lượng. Rèn Kĩ năng phân tích hiện tượng. 
3. Thái độ: Nghiêm túc, hợp tác
B. Chuẩn bị:
Đối với mỗi nhóm Học sinh
Đối với giáo viên
1 máy phát điện gió, quạt gió; 1 pin mặt trời, bóng đèn 220V-100W; 1 động cơ điện nhỏ; 1 đèn LED có giá; hình vẽ sơ đồ nhà máy điện nguyên tử.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của hS
Hoạt động của giáo viên 
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Đặt vấn đề bài mới:
a. Quan sát GV làm thí nghiệm.
b. Trả lời câu hỏi của GV, phát hiện ra năng lượng gió và năng lượng ánh sáng rất dồi dào trong tự nhiên và có thể chuyển hoá thành điện năng.
- Yêu cầu HS nhắc lại trong nhà máy nhiệt điện và thuỷ điện, muốn cho máy phát điện hoạt động ta phải cung cấp cho nó cái gì?
- Nêu câu hỏi: ở các nhà máy phát điện đó, việc cung cấp than đá và nước khá tốn kém và phức tạp. Có cách nào sản xuất điện năng đơn giản không cần dùng đến nhiên liệu đốt hay nguyên liệu rất nhiều như nước hay không?
- Làm thí nghiệm biểu diễn:
+ Cho máy phát điện gió hoạt động
+ Cho pin mặt trời hoạt động.
Nêu câu hỏi: Trong các thiết bị trên, năng lượng nào đã được chuyển hoá thành điện năng? Nguồn năng lượng đó có dễ kiếm và có nhiều trong tự nhiên không?
2. Hoạt động 2:Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của máy phát điện gió, quá trình biến đổi năng lượng trong máy phát địên gió.
Làm việc theo nhóm.
Quan sát hình 62.1 SGK, kết hợp với máy phát địên gió trên bàn GV, chỉ ra những bộ phận chính của máy và sự biến đổi năng lượng qua các bộ phận đó. Trả lời C1. Thảo luận chung ở lớp.
- Lần lượt chuyển máy phát điện gió cho các nhóm quan sát.
- Nêu câu hỏi bổ sung: So với nhiệt điện và thuỷ điện thì việc sản xuất điện gió có thuận lợi và khó khăn gì hơn?
3. Hoạt động 3: Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của pin mặt trời.
a. Nhận biết hình dạng tấm pin mặt trời, hai cực âm và dương của pin.
b. Nhận biết nguyên tắc hoạt động, khi chiếu ánh sáng vào bề mặt tấm pin thì xuất hiện dòng điện, không cần máy phát địên.
- Nhận biết được pin mặt trời, quang năng trực tiếp biến đổi thành điện năng, không cần một cơ cấu trung gian nào cả.
- Giới thiệu cho HS tấm pin mặt trời, hai cực của tấm pin (giống như hai cực của tấm pin thường dùng).
- Dùng đèn 220V - 100W chiếu ánh sáng vào bề mặt tấm pin, pin phát điện. Lưu ý HS ở đây không cần một máy phát điện. Vậy quá trình biến đổi năng lượng trong pin mặt trời khác với máy phát điện ở chỗ nào?
- Nêu câu hỏi: Dòng điện cung cấp cho pin mặt trời là dòng điện gì? (Một chiều hay xoay chiều?) Dùng đèn LED để kiểm tra lại.
- Việc sản xuất điện mặt trời có gì thuận lợi và khó khăn?
4. Hoạt động 4: Nhận biết một số tính năng kỹ thuật của pin mặt trời (công suất, hiệu suất) để ứng dụng vào thực tế.
Cá nhân làm việc, trả lời C2.
Thảo luận chung ở lớp về lời giải.
- Thông báo cho HS hai thông số kỹ thuật của pin mặt trời thường dùng.
- Yêu cầu HS quan sát hình 62.2 SGK để chỉ ra cách lắp đặt pin mặt trời.
5. Hoạt động 5: Tìm hiểu các bộ phận chính của nhà máy điện nguyên tử và các quá trình biến đổi năng lượng trong các bộ phận đó.
- Làm việc cá nhân.
- Quan sát hình 61.1 và 62.3 SGK, trả lời câu hỏi của GV, thảo luận chung ở lớp.
- Nêu câu hỏi:
+ Hãy quan sát hình 61.1 và 62.3 SGK để chỉ ra hai nhà máy (nhiệt điện và điện nguyên tử) có bộ phận chính nào giống nhau, khác nhau?
+ Bộ phận lò hơi và lò phản ứng tuy khác nhau nhưng có nhiệm vụ gì giống nhau?
- Thông báo ưu điểm của nhà máy điện nguyên tử (công suất rất lớn) và biện pháp đảm bảo an toàn.
6. Hoạt động 6: Tìm hiểu nguyên tắc chung của việc sử dụng điện năng và các biện pháp tiết kiệm điện năng.
a. Làm việc cá nhân. Thảo luận chung ở lớp, trả lời C3.
b. Tự đọc thông báo trong SGK để nêu lên biện pháp tiết kiệm điện. Trả lời câu hỏi của GV.
c. Tự đọc bảng 1 SGK để trả lời C4.
- Tổ chức cho HS thảo luận chung ở lớp để trả lời C3, C4.
- Nêu câu hỏi: Vì sao biện pháp tiết kiệm điện chủ yếu là hạn chế sử dụng điện trong giờ cao điểm (buổi tối, nhiều nhà cùng sử dụng điện)?
7. Hoạt động 7: Củng cố:
- Tự đọc phần ghi nhớ. Trả lời câu hỏi củng cố của GV.
- Học, nắm vững nội dụng của bài, áp dụng Trả lời câu hỏi - BT
- Nêu câu hỏi củng cố:
+ Nêu những ưu điểm và nhược điểm của việc sản xuất và sử dụng điện gió, điện mặt trời.
+ Nhà máy nhiệt điện và nhà máy điện nguyên tử có bộ phận chính nào giống nhau, khác nhau?
Tiết 69: Kiểm tra học kỳ II
Ngày soạn:..............................
Ngày giảng:
Lớp:
A. Mục tiêu:
Kiểm tra đánh giá nhận thức của HS trong việc học, nắm vững các kiến thức của học kì II.
- Rèn các kĩ năng: Giải bài tập , trình bầy bài giải ; Tính trung thực khi kiểm tra
B. Chuẩn bị:
Đối với mỗi nhóm Học sinh
Đối với giáo viên
C. Các hoạt động dạy học:
i. Phần trắc nghiệm:
A. Khoanh tròn chữ cái đướng trước phương án đúng	 
 Đ
Câu 1: Một bạn vẽ đường truyền của 4 tia sáng từ một đèn pin đặt tại điểm Đ vào một bể nước. Đường truyền nào có thể là đúng?
A. Đường 1 B. Đường 2
C. Đường 3 D. Đường 4
 1 
 2 3 4
Câu 2: Đặt một vật trước một thấu kính phân kì, ta sẽ thu được :
A.Một ảnh thật, nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính.
B. Một ảnh ảo, nằm ngoài khoảng tiêu cự của thấu kính.
C. Một ảnh thật, nằm ngoài khoảng tiêu cự của thấu kính.
D. Một ảnh ảo, nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính.
Câu 3: Những kết luận nào dưới đây là đúng?
A. Mắt lão nhìn rõ vật ở gần, không nhìn rõ những vật ở xa.
B. Mắt lão nhìn rõ vật ở xa, không nhìn rõ những vật ở gần
C. Mắt tốt nhìn rõ vật ở gần, không nhìn rõ những vật ở xa.
D.Mắt tốt nhìn rõ vật ở xa, không nhìn rõ những vật ở gần.
Câu 4: Những kết luận nào dưới đây là đúng?
A. ảnh của một vật nhìn qua kính lúp là ảnh ảo, lớn hơn vật
B. ảnh trên phim trong máy ảnh là ảnh ảo, nhỏ hơn vật.
C. ảnh của một vật nhìn qua kính lúp là ảnh ảo, nhỏ hơn vật.
D. ảnh trên phim trong máy ảnh là ảnh ảo, lớn hơn vật.
Câu 5: Những kết luận nào dưới đây là đúng?
A. Chiếu một tia sáng đơn sắc đỏ vào mặt ghi của một đĩa CD, ta có thể thu được ánh sáng trắng.
B. Chiếu một tia sáng đơn sắc đỏ vào mặt ghi của một đĩa CD, ta có thể thu được ánh sáng xanh.
C. Chiếu một tia sáng trắng vào mặt ghi của một đĩa CD, ta có thể thu được ánh sáng trắng.
D. Chiếu một tia sáng trắng vào mặt ghi của một đĩa CD, ta có thể thu được ánh sáng xanh.
Câu 6: Tác dụng sinh học của ánh sáng được thể hiện ở hiện tượng nào dưới đây?
A. ánh sáng mặt trời chiếu vào cơ thể sẽ làm cho cơ thể nóng lên.
B. ánh sáng chiếu vào một hỗn hợp khí Clo và Hyđrô đựng trong ống nghiệm có thể gây ra sự nổ
C. ánh sáng mặt trời lúc sáng sớm chiếu vào cơ thể trẻ em sẽ chống được bệnh còi sương.
D. ánh sáng chiếu vào một pin quang điện sẽ làm cho nó có thể phát điện.
B. Điền từ hay cụm từ thích hợp vào chỗ chống trong các câu sau:
Câu 7: Hiện tượng khúc xạ của một tia sáng là: ........................................................................
Câu 8: Tia sáng qua quang tâm O của một thấu kính thì sẽ .........................................................
Câu 9: Máy ảnh là dụng cụ dùng để .............................................................................................
....................... Hai bộ phận quan trọng của máy ảnh là ...............................................................
Câu 10: Dùng một đĩa CD ta có thể thu được nhiều chùm ánh sáng màu khác nhau khi............
II. Phần tự luận: Trả lời câu hỏi và giải các bài tập sau:
Câu 11: Em hiểu thế nào là tác dụng nhiệt của ánh sáng? Tác dụng nhiệt của ánh sáng trên các vật có màu sắc khác nhau thì khác nhau như thế nào ?
Câu 12: Làm thế nào để trộn hai ánh sáng màu với nhau?. Trộn ba ánh sáng màu đỏ, lục, lam với nhau một cách thích hợp ta sẽ được ánh sáng màu gì?
Câu 13: Một người chỉ nhìn rõ những vật cách mắt trong khoảng từ 15 cm đến 50 cm. Mắt người đó bị tật gì? Để khắc phục, người ấy phải đeo thấu kính loại gì?. Khi đeo kính thích hợp thì người đó sẽ nhìn rõ vật xa nhất cách mắt bao nhiêu?
Câu 14 Đặt vật sáng AB có dạng mũi tên, vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ, và cách thấu kính OA = 24 cm. Thu được ảnh rõ nét trên màn cách thấu kính 24 cm, và có độ cao A'B' = AB.a. Vẽ ảnh A'B' của AB tạo bởi thấu kính. 	b. Tính tiêu cự của thấu kính?
Đáp án - Thang điểm
I. Phần trắc nghiệm: 5 điểm
A.Từ câu 1 đến câu 6: Mỗi câu đúng : 0.5 điểm (Tổng: 3 điểm) 
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
C
D
B
A
D
C
B Từ câu 7 đến câu 10: Mỗi câu trả lời đúng : 0.5 điểm. (Tổng: 2 điểm) 
Câu 7: Hiện tượng khúc xạ của một tia sáng là: hiện tượng đường truyền của ánh sáng bị gẫy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt khi nó truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác.
Câu 8: Tia sáng qua quang tâm O của một thấu kính thì sẽ truyền thẳng.
Câu 9: Máy ảnh là dụng cụ dùng để tạo ra ảnh thật của một vật mà ta muốn ghi lại trên phim ảnh, ảnh này nhỏ hơn vật. Hai bộ phận quan trọng của máy ảnh là vật kính và buồng tối.
Câu 10: Dùng một đĩa CD ta có thể thu được nhiều chùm ánh sáng màu khác nhau khi chiếu một chùm ánh sáng trắng vào mặt ghi của đĩa CD đó.
II.Phần tự luận: (Tổng: 5 điểm)
C.Từ câu 11 đến câu 13: Mỗi câu trả lời đúng 1 điểm; 
Câu 14: Mỗi phần a, b trả lời đúng 1 điểm 
	a. Vẽ ảnh A'B' của AB tạo bởi thấu kính.
	 B	I	
	 F	A'	
	 A	F'	 O	
	 B'	
b. Tính tiêu cự của thấu kính? Ta có tứ giác ABIO là hình chữ nhật => OI = AB.
Ta có OIF A'B'F => 	=> OF = A'F	 => OF + OF = OA'
Ta có ABO A'B'O => 	Mà OF + A'F = OA' =>2OF = OA'	
=> OF = Vậy tiêu cự của thấu kính là f = 12 cm.
Tiết 70: Ôn tập
Ngày soạn:..............................
Ngày giảng:
Lớp:
A. Mục tiêu: 
- Củng cố, nắm vững các kiến thức của chương trình vật lí (chương III, chương IV). 
- Hệ thống hóa các kiến thức vật lí lớp 9. 
- Hướng dẫn HS lập đề cương ôn tập chương trình vật lí THCS
B. Chuẩn bị:
Đối với mỗi nhóm Học sinh
Đối với giáo viên
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của hS
Hoạt động của giáo viên 
Ghi bảng
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Đặt vấn đề bài mới:
Trả lời các câu hỏi của GV
Đặt câu hỏi ôn tập theo SGK.
2. Hoạt động 2:
Trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của SGK
Cho HS tự trả lời các câu hỏi
3. Hoạt động 3:
Làm bài tập mà GV đề ra.
Cho HS làm các bài tập ôn tập

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_vat_li_9_ca_nam_nguyen_thi_thanh_huong_truong_thcs_b.doc