Giáo án Vật lí 9 - Tiết 1 đến 10

Giáo án Vật lí 9 - Tiết 1 đến 10

CHƯƠNG I- ĐIỆN HỌC

TUẦN 1- TIẾT 1

BÀI 1: SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN

A- MỤC TIÊU

- Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm, khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.

- Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm

- Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn

B.CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:

+ 1 dây điện trở Congstantan

+ 1 ampe có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A

+ 1 vôn kế có GHĐ 6V là ĐCNN 1A

+ 1 công tắc

+ 1 nguồn 6V, 8 đoạn dây nối

Cho mỗi nhóm học sinh:

- Bảng phụ vẽ đồ thị hình 1.2

- Giấy trong, đèn chiếu

2. Học sinh

- Ôn lại kiến thức phần điện lớp 7

- Đọc trước bài 1

C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

 

doc 23 trang Người đăng duyphuonghn Lượt xem 783Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lí 9 - Tiết 1 đến 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày dạy:.
Chương I- Điện học
Tuần 1- Tiết 1
Bài 1: Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn
A- Mục tiêu
- Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm, khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
- Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm
- Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn
B.Chuẩn bị
1. Giáo viên:
+ 1 dây điện trở Congstantan 
+ 1 ampe có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A 
+ 1 vôn kế có GHĐ 6V là ĐCNN 1A
+ 1 công tắc
+ 1 nguồn 6V, 8 đoạn dây nối 
Cho mỗi nhóm học sinh:
- Bảng phụ vẽ đồ thị hình 1.2
- Giấy trong, đèn chiếu
2. Học sinh
- Ôn lại kiến thức phần điện lớp 7 
- Đọc trước bài 1
C. Tổ chức hoạt động của học sinh
 Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
I- Thí nghiệm
1. Sơ đồ mạch điện
2. Tiến hành thí nghiệm
* Nhận xét
- Khi tăng U bao nhiêu lần thì I tăng bấy nhiêu lần
- I tỷ lệ thuận với U
II- Đồ thị biểu diễn
1. Dạng đồ thị
SGK
2. Kết luận: SGK
III- Vận dụng
* Hoạt động 1: 10 phút
- Ôn lại kiến thức có liên quan đến bài học
* Hoạt động 2: 15 phút
Tìm hiểu sự phụ thuộc của I vào U
- Các nhóm tiến hành mắc MĐ theo sơ đồ 1.1
- Tiến hành đo, ghi lại KQTN vào bảng
- Thảo luận nhóm trả lời C1
* Hoạt động 3: 10 phút
Vẽ và sử dụng đồ thị để rút ra kết luận
- HS nghe thông báo về dạng đồ thị 
- Hoàn thành C2
- Kết luận
* Hoạt động 4: Vận dụng
- C5
- C3
- Vẽ sơ đồ MĐ gồm 1 nguồn, 1 đèn, 1 khoá K
- ? Đo I qua 2 đầu đèn cần dụng cụ gì? Cách mắc
- ? Nêu nguyên tắc sử dụng những dụng cụ đó
- ? Nêu mục đích TN
- ? Quan sát hình 1.1 nêu tên các bộ phận
- Phân nhóm yêu cầu học sinh tiến hành thí nghiệm
- Theo dõi, kiểm tra giúp đỡ các nhóm mắc MĐ
- ? Trả lời C1
- ? Lập tỉ số , , , 
- ? Nhận xét mối quan hệ 
- GV thông báo dạng đồ thị
- ? Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc I vào U có đặc điểm gì?
- Làm C2: Vẽ đồ thị từ KQ thí nghiệm
- Trả lời C5
- Làm C3
- Hướng dẫn về nhà C4.
- So sánh U2, U1
- Tìm I2
Đọc có thể em chưa biết
- Học thuộc ghi nhớ
- SBT: 1.1 đến 1.4
- Đọc trước bài 2
	-----------------------------------------------------
 Ngày soạn:.
 Ngày dạy:..
Tiết 2
điện trở của dây dẫn
định luật ôm
A. Mục tiêu
- Nhận biết được đơn vị điện trở và vận dụng được công thức tính điện trở để giải bài tập
 - Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Ôm
 - Vận dụng được định luật Ôm để giải được một số bài tập đơn giản
B. Chuẩn bị
 Kẻ bảng thương số đối với mỗi dây dẫn
C .Tổ chức hoạt động học của học sinh
Nội dung cần đạt
Trợ giúp của thầy
Hoạt động của trò
I- Điện trở của dây dẫn
1. Xác định thương số đối với mỗi dây dẫn 
* Nhận xét:- 1 dây là không đổi, 
- hai dây khác nhau là khác nhau.
2. Điện trở
a) R= : gọi là điện trở
- R = là không đổi đối với mỗi dây dẫn.
b) Ký hiệu 
c) Đơn vị điện trở
- Là ôm: 
- 1 = 
1K = 1000
1M= 103 K = 106
d) ý nghĩa vật lý của R
- Điện trở biểu thị mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn?
II.Định luật ôm
1.Hệ thức
I= Trong đó
U: Hiệu điện thế
I: Cường độ dòng điện
R: Điện trở xuất
2.Phát biểu định luật SGK
III.Vận dụng.
C3: R= 12 
 I = 0,5A
 U = ? V
Giải
Hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn theo định luật ôm I= 
* Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
- Nêu KL về mối quan hệ giữa I và U?
- Đồ thị biểu diễn mối quan hệ đó có đặc điểm gì?
* Đặt vấn đề như SGK
- Theo dõi, hướng dẫn HS tính toán chính xác 
- 1 vài hs trả lời 
Cả lớp thảo luận
- Yêu cầu hs trả lời các câu hỏi sau:
+ Tính đtrở của dây dẫn bằng CT nào? 
+ Khi tăng U2 đầu dây dẫn lên 2 lần thì điện trở của nó tăng mấy lần? Vì sao?
- U = 3V, I = 250mA
Tính R:
- Đổi 0,5M= k=
- Nêu ý nghĩa của điện trở
- Một vài học sinh phát biểu định luật ôm trước lớp.
- Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi
- ? Từ công thức này có thể nói rằng U tăng bao nhiêu lần thì R tăng bấy nhiêu làn được không? Tại sao.
- Gọi học sinh lên bảng giải C3, C4 và trao đổi với cả lớp
- Chính xác hoá các câu trả lời của học sinh
* Hoạt động 1: Ôn lại các kiến thức có liên quan bài mới?
- Từng HS trả lời câu hỏi của GV
* Hoạt động 2: 10 phút
Xác định thương số đối với mỗi dây dẫn.
- Dựa vào bảng 1,2 tính với mỗi dây.
- Từng hs trả lời C2 và thảo luận với cả lớp
* Hoạt động 3: 10 phút
Tìm hiểu khái niệm điện trở
- Từng hs đọc thông báo khái niệm điện trở trong SGK
*Hoạt động 4 5’
Phát biểu và viết hệ thức của định luật ôm.
-Từng học sinh viết hệ thức của định luật ôm vào vở và phát biểu.
*Hoạt động 5
Củng cố bài học và vận dụng 
 - Học sinh trả lời các câu hỏi của giáo viên đưa ra.
 - Từng học sinh giái C3, C4
C4 
U1= U2 = U 
R1=?
R2 = 3R1
 Giải
C1: Cường độ dòng điện qua mỗi dây dẫn là
 lập tỷ số (1), (2) có 
C2: Ta có R2 = 3R1, U1 = U2 = U
 Vì R2 lớn cản trở dòng điện nhiều hơn I qua nó < I1
 - Học thuộc ghi nhớ.
 - 2.1 2.4/SBT
 - Làm báo cáo thực hành bài 1/10/SGK 
	--------------------------------------------------------
Ngày soạn:
Ngày dạy:.
tiết 3
Xác định điện trở của một dây dẫn bằng vôn kế và am pe kế
A.Mục tiêu 
 	- Nêu được cách xác định điện trở nhờ công thức tính điện trở
 	- Mô tả được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm xác định được điện trở của một dây dẫn bằng Vôn kế, Am pe kế
 	- Có ý thức chấp hành nghiêm túc qua tác dụng các thiết bị trong thí nghiệm
B. Chuẩn bị.
Đối với mỗi ngóm học sinh.
 	- 1 dây dẫn có điện trở chưa biết giá trị
 	- 1 Nguồn điện từ 0 – 6 V điều chỉnh liên tục.
 	- 1 Ampe có giới hạn đo 1,5 A và ĐCNN 0,1A
 	- 1 Vol kế có giới hạn đo 6V và ĐCNN 0,1 V
 	- 1 công tắc điện .
 	- 7đoạn dây nối mỗi đoạn 30cn.
Học sinh chuẩn bị báo cáo thực hành theo mẫu.0
C.Tổ chức hoạt động của học sinh.
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
*Hoạt động 1 10’
- Trình bầy phần trả lời câu hỏi.
- Từng học sinh chuẩn bị trả lời câu hỏi của giáo viên 
- Từng học sinh vẽ sơ đồ mạch điện 
* Hoạt động 2: 35’
Mắc mạch điện theo sơ đồ và tiến hành đo - Các nhóm học sinh vẽ sơ đồ mạch điện theo sơ đồ đã vẽ.
 - Tiến hành đo và ghi kết quả vào bảng.
 - Cá nhân phải hoàn thành báo cáo để nộp
 - Nghe giáo viên nhận xét để rút kinh nghiệm cho bài sau.
 D. về nhà - đọc trước bài 4.
 - Kiểm tra phần chuẩn bị của học sinh 
 - Yêu cầu học sinh nêu cách tính R
 - 1 vài học sinh trả lời câu hỏi b,c
 - 1 học sinh vẽ sơ đồ mạch điện. 
- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ iểm tra các nhóm mắc mạch điện, đặc biệt là khu mắc vol kế và Am pe kế
 - Theo dõi, nhắc nhở mọi học sinh đều phải tham gia hoạt động tích cực
 - Y/c học sinh nộp báo cáo thực hành
 - Nhận xét kết quả, tinh thần và thái độ thực hànhcủa một nhóm.
	--------------------------------------------------------------
Ngày soạn:..
Ngày dạy:..
tiết 4
Bài 4: Đoạn mạch nối tiếp
A.Mục tiêu:
 	- Suy luận để xay dựng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện teơr mắc nối tiếp;
 - Rtđ = R1+R2. Và hệ thức Từ các kiến thức đã học.
- Mô tả được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lý thuyết.
- Vận dụng được những kiến thức đã học để giải bài tập về đoạn mạch nố tiếp.
B.Chuẩn bị
Với mỗi nghóm học sinh.
3 điện trở mẫu có giá trị 6, 10, 13.
1Ampe kế có giới hạn đo 1,5A và ĐCNN 0,1A
1 Vol kế có giới hạn đo 6V và ĐCNN 0,1 V
1 Nguồn điện 6V
1 công tắc
7 Đoạn dây nối.
C.Các hoạt động dạy của học sinh
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới.
	- Phát biểu định luật ôm, viết công thức.
	- Nêu đơnvị, ý nghĩa vật lý của R?
	- Đối với 1 dây dẫn R có giá trị như thế nào?
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
-Trong đoạn mạch mắc nói tiếp 
+? I qua mỗi đèn có mối quan hệ như thế nào với I mạch chính.
+?U2 đầu đoạn mạch có liên hệ như thế nào với U hai đầu mỗi đèn.
*Giáo viên thông báo đoạn mạch gồm hai điện trở các hệ thức (1), (2) vẫn đúng
+ Giáo viên vẽ hình 1.4
+?R1 mắc với R2 như thế nào.
+? Yêu cầu học sinh làm C2
*Giáo viên yêu cầu đọc mục 1 
+? Thế nào là điện trở tương đương của đoạn mạch ?
+Hướng dẫn học sinh xây dựng công thức (4)
+ Viết biểu thức tính U, U1, U2 theo I và R.
+?Phát biểu CT4.
+Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm SGK.
+Theo dõi và kiểm tra các nhóm học sinh mắc mạch điện theo sơ đồ.
+Yêu cầu học sinh phát biểu kêt luận.
+Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ
+?Có mấy công thức cho đoạn mạch mắc nối tiếp.
*C4 ? Cần mấy công tắc để điều khiển đoạn mạch nối tiếp 
+? Một học sinh lên bảng và dưới lớp làm vở.
*Hoạt động 2 (5’) Ôn lại kiến thức lớp 7
- Học sinh chuẩn bị bài, trả lời câu hỏi của giáo viên.
*Hoạt động 3(7’)
- Nhận biết đoạn mạch gồm 2R mắc nối tiếp 
- Yêu cầu học sinh vận dụng định luật ôm và công thức (1),(2) để làm C2.
- Theo định luật Ôm có 
U= I*R
U1 = I1*R1, U2 = I2*R2
Lập tỷ số U1, U2 Ta có
I1 = I2 
đpcm
* Hoạt động 4 (10’)
- Xây dựng công thức tính Rtđ gồm 2 R mắc nối tiếp
- HS đọc SGK mục 1
- U1 = I1*R1
- U2 = I2*R2
U = I*Rtđ 
Ta có U= U1+U2 
 Rtđ= R1+R2
*Hoạt động 5 (10’)
- Tiến hành thí nghiệm, kiểm tra 
- Học sinh tiến hành theo nhóm.
- Rút ra kết luận
*Hoạt động 6 (13’)
- Củng cố bài học, vận dụng
- Học sinh lần lượt trả lời câu hỏiC4
I.Cđdđ và hđt trong đoạn mạch mắc nối tiếp.
1.I = I1 = I2 (1)
- U = U1 + U2 (2)
2. Đoạn mạch gồm 2 R mắc nối tiếp.
- Đoạn mạch gồm 2 R mắc nối tiếp, hiệu điện thế 2 đầu mỗi R tỷ lệ thuận với điện trở đó.
Có (3)
II. Điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp
1. Điện trở tương đương SGK/12.
2.Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2Rmắc nối tiếp
Rtđ = R1+R2 
3. thí nghiệm kiểm tra
4.Kết luận
Rtđ = R1+R2 
III.Vận dụng
- C4
- C5
R1 =R2 = 20
 a)Rtđ = ?
 b) R3 = 30 
Rtđ = ?
Giải
a) R12 = R1 +R2 = 40
b)Rtđ = R12 + R3 = 40+20 = 60
D. Về nhà 
- Học thuộc ghi nhớ
- Đọc có thể em chưa biết
- Bài tập về nhà : 4.1 – 4.7 ./7
 - Đọc trước bài 5
Hoạt động 7: Hướng dẫn về nhà:
Học thuộc, ghi nhớ.
Đọc có thể em chư biết.
Bài tập về nhà 4.1 – 4.7. /7
Đọc trước bài 5
Ngày soạn:..
Ngày dạy:
Tuần 3 tiết 5
Bài 5:đoạn mạch song song
A.Mục tiêu.
- Suy luận để xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song và hệ thức từ kiến thức đã học.
- Mô tả được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lý thuyết đối với đoạn mạch song song 
- vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng thực tế và giải bài tập đoạn mạch song song 
B.Chuẩn bị.
- Đối với mỗi nhóm học sinh 
- 3 điện trở mẫu trong đó có 1 điện trở là Rtđ của điện trở kia khi mắc song song.
- 1 Ampe kế có giới hạn đo 1,5A và điều chỉnh nhỏ nhất là 0,1A.
- 1 Vol kế có giới hạn đo 6V và điều chỉnh nhỏ nhất là 0,1V
- 1 công tắc điện
- một nguồn điện 6V
- 9đoạn dây dẫn mỗi đoạn 30Cm 
C.Các hoạt động dạy và học
*Hoạt động 1 (Kiến  ...  
- Mối quan hệ R và l?
D. Hướng dẫn về nhà
 - Học thuộc ghi nhớ
 - Đọc trước bài 8
 - Hướng dẫn về nhà: 7.1, 7.2, 7.3, 7.4
 * 7.3
 AB đồng chất.
 l AM = lMN = lNB
 a) UAB = ?
 b) So sánh UAN và UMB
 	Giải:
	a) Hướng dẫn HS viết công thức tính UAb, UMN
 	UAB = I*RAB (1) 
UMN = I*RMN(2) 
 	Lập tỉ số (1) và (2)
	 ; Có: 
	UAB = 3UMN
	b) Tương tự với câu a.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tuần 4 tiết 8
Bài 8: sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn
A.Mục tiêu
* Kiến thức: 
- Suy luận được rằng các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ cùng loại vật liệu thì R của chúng tỷ lệ nghịch với S của dây (trên cơ sở vận dụng R tương đương của đoạn mạch song song).
- Bố trí và tiến hành thí nghiệm kiểm tra mối quan hệ giữa điện trở và S dây dẫn.
- Nêu được điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài, làm từ cùng một vật liệu thì tỉ lệ nghịch với S.
* Kỹ năng:
- Mắc mạch điện và sử dụng dụng cụ đo điện trở của dây dẫn.
* Thái độ:
- Trung thực, có tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm.
B.Chuẩn bị
1. Mỗi nhóm học sinh 
- 1A có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A.
- 1V có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V
- 1 nguồn điện 3V.
- 1 công tắc
- 7 đoạn dây dẫn
- 2 chốt kẹp dây
- 2 đoạn dây bằng hợp kim cùng loại, có cùng l nhưng tiết diện lần lượt là S1 và S2 (tương ứng có đường kính là d1 và d2.
2. Giáo viên kẻ bảng sẵn 8.1 với 2 dây dẫn
C. Các hoạt động dạy và học
* Hoạt động 1: KTBC- Tổ chức tình huống học tập
- ? Với các dây dẫn có cùng S và cùng vật liệu thì R phụ thuộc vào l như thế nào? 
- ? Viết công thức tính R tương đương của đoạn mạch gồm 2 R mắc song song.
- Bài mới: như SGK
Ghi bảng
Hoạt động của trò
Hoạt động của thầy
I- Dự đoán sự phụ thuộc của điện trở vào S dây dẫn
II- Thí nghiệm kiểm tra
1. Thí nghiệm 1
2. Thí nghiệm 2
3. Nhận xét
4. Kết luận
R tỷ lệ với S 
III- Vận dụng
C3: l1= l2
S1 = 2mm2
S2 = 6
Có: R
C4: S1 = 0,5mm2
R1 = 5,5 
S2 = 2,5mm2
R2 = ? 
* Hoạt động 2: Dự đoán về sự phụ thuộc của R vào S (10 phút).
- HS làm C1
R2 = 
R3 = 
- Hs thảo luận, dự đoán mối quan hệ R và S
* Hoạt động 3: Thí nghiệm kiểm tra dự đoán 15 phút.
- HS vẽ sơ đồ mạch điện
- Đọc SGK nghiên cứu các bước tiến hành thí nghiệm
- Tiến hành ghi kết quả vào bảng 1
- S = 
- HS làm yêu cầu của GV
Nhận xét: R tỷ lệ nghịch với S của dây
* Hoạt động 4: Tận dụng 10 phút 
- 1 HS lên bảng
- Dưới lớp làm vở
- Từng học sinh làm C4
- 
R2 = 
- GV yêu cầu học sinh làm việc cá nhân C1
- Vận dụng công thức 4 để tính
- Yêu cầu học sinh đọc thông báo 2, quan sát hình 8.2
- HS dự đoán mối quan hệ giữa R và S (C2)
* GV yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ mạch điện
- ? Dụng cụ cần để tiến hành thí nghiệm? 
- Yêu cầu hs tiến hành thí nghiệm.
- Yêu cầu hs tính 
So sánh 
- Rút ra kết luận
* Yêu cầu cá nhân làm C3
- Hướng dẫn HS làm theo 2 cách dùng lý luận, dùng tỷ số.
- Tương tự hướng dẫn hs làm C4.
	D. Hướng dẫn về nhà
	- Học thuộc ghi nhớ
 	- Đọc có thể còn chưa biết 
- Hướng dẫn bài 5*
Tóm tắt:
L1 = 100m
S1 = 0,1mm2
R1 = 500
L2 = 50m
S2 = 0,5mm2
R2 = ?
Giải
Dây 2 có l2 = nên điện trở nhỏ hơn 2 lần dây 1, đồng thời S2 = 5S1 nên R2 nhỏ hơn 5 lần dây 1
Vậy R2 = 
- Hướng dẫn bài 6*
Tóm tắt:
L1 = 200m
S1 = 0,2mm2
R1 = 120
L2 = 50m
R2= 45
S2 = ? 
Giải
Dây sắt có l2 = có điện trở R1= 120thì có 
R= mà R2 = 1,5R mm2
- Hướng dẫn bài 8.5*/SBT
Tóm tắt:
11 = 200m
S1 = 1mm2
R1 = 5,6
S2 = 2mm2
R2= 16,8
12= ? 
Giải
Dây có S2 = 2S1 suy ra R2= 
Mà R2 = 16,8 = 6R
Vậy l2 = 6l1 = 200*6 = 1.200 (m)
- Hướng dẫn bài 8.4SBT
Rtđ= 6,8 , 20 sợi mắc // 
Ngày soạn:
Ngày dạy:.
Tuần 5 tiết 9
Bài 9 :Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn
A. Mục Tiêu
	* Kiến thức: 
- Bố trí và tiến hành thí nghiệm kiểm tra chứng tỏ rằng điện trở của dây dẫn có cùng chiều dài, cùng S và được làm từ các vật liệu khác nhau thì khác nhau.
	- So sánh được mức độ dẫn điện của các chất hay các vật liệu căn cứ vào bảng giá trị điện trở suất của chúng;
	- Vận dụng công thức R = để tính một đại lượng khi biết các đại lượng còn lại.
* Kỹ năng:
- Mắc mạch điện và sử dụng dụng cụ đo để đo điện trở và dây dẫn; Sử dụng bảng điện trở suất của một số chất 
* Thái độ: Trung thực, tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm
B. Chuẩn bị
1. Cho mỗi nhóm học sinh:
- 3 cuộn dây có S = 0,1mm2; l = 2m bằng Inox hoặc nikêlin nicrom.
- 1Ampe có giới hạn đo 1.5 A và độ chia nhỏ nhất 0.1A
- 1 Vol kế có giới hạn đo 6V Và độ chia nhỏ nhất 0.1V.
- 1 nguồn điện 6V.
- 1 Công tắc.
- 7 Đoạn dây nối
-2 chốt kẹp dây.
2. Giáo viên.
- Tranh phóng to bảng điện trở xuất của một số chất
- Kẻ sẵn bảng 2
C. Các hoạt động dạy và học
* Hoạt động 1: KTBC- Tổ chức tình huống học tập
- ? Qua 2 bài trước ta biết R của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào
-? Muốn kiểm tra sự phụ thuộc của R vào vật liệu làm dây dẫn ta phải tiến hành thí nghiệm như thế nào? 
Ghi bảng
Hoạt động của trò
Hoạt động của thầy
I- Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn
1. Thí nghiệm
2. Kết luận
Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn
II- Điện trở suất- công thức điện trở
1. Điện trở suất:
- Điện trở suất của một chất là điện trở của đoạn dây dẫn hình trụ dài 1m, S = 1m2 làm bằng chất đó.
- Ký hiệu: (rô)
- Đơn vị: 
- = 1,7.108?
2. Công thức điện trở
R = trong đó 
: điện trở suất ()
L: chiều dài (m)
S: tiết diện (m2)
R: điện trở ()
* Hoạt động 2: 15 phút
- Tìm hiểu sự phụ thuộc của R vào vật liệu làm dây dẫn
- Thảo luận nhóm trả lời C1
- Nhóm hs tiến hành thí nghiệm theo các bước a,b,c,d
- Gọi hs nêu kết luận: R của dây dẫn phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn
* Hoạt động 3: 5 phút
Tìm hiểu về điện trở suất
- HS đọc SGK
- Trả lời điện trở suất là gì?
- Ký hiệu, đơn vị? 
- Dây đồng hình trụ dài 1m, S = 1m2, = 1,7.108
- Rcongtantan= 0,6.10-6()
- HS làm việc cá nhân C3
- GV yêu cầu HS đọc và trả lời C1
- ? Tiến hành thí nghiệm với các dây dẫn có đặc điểm gì?
- Gọi đại diện nhóm nêu nhận xét từ kết quả thí nghiệm
* Yêu cầu HS đọc SGK mục 1
- ? Sự phụ thuộc của R vào vật liệu làm dây dẫn được đặc trưng bởi đại lượng nào?
- ? Đơn vị? 
- ? Ký hiệu?
- ? Điện trở suất là gì? 
- GV treo bảng điện trở suất của một số chất ở 200C
- ? = 1,7.108 có ý nghĩa như thế nào?
- GV thông báo chất dẫn điện tốt có nhỏ
- ? Chất nào trong bảng dẫn điện tốt?
- Yêu cầu hs làm C2
- Yêu cầu hs dựa vào quan hệ giữa và S, l làm C3 theo các bước.
III- Vận dụng
C4.
L = 4m
D = 1mm = 10-3m
R = ?
Giải
S = 
R = = 
* Hoạt động 5: 
- HS làm việc cá nhân C4
- HS nhớ lại công thức tính diện tích đường tròn 
- 
- 1mm2 = 10-6m2
- 1cm2 = 10-4m2
- 1dm2 = 10-2m2
- Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm làm 1 phần C5.
- Chú ý học sinh đổi đơn vị hợp pháp trong công thức
D. Hướng dẫn về nhà
- Học bài theo vở ghi và SGK
- Đọc có thể em chưa biết
- Làm bài 9.1 đến 9.5 SBT
- Đọc trước bài 10.
* Hướng dẫn C6
R = , từ đó suy ra l = , 
l = 
* Hướng dẫn 9.5
l = 
Ngày soạn:
Ngày dạy:.
Tuần 6 tiết 10 
bài 10: biến trở- điện trở dùng trong kỹ thuật
A.mục tiêu
* Kiến thức:
- Nêu được biến trở là gì, nêu được nguyên tắ hạot động của biến trở.
-Mắc được biến trở vào mạch điện. để điều chỉnh I chạy qua mạch.
- Nhận ra các điện trở trong kỹ thuật
*Kỹ năng:
- Mắc và vẽ được sơ đồ mạch điện có sử dụng biến trở
*Thái độ:
- Ham hiểu biết- sử dụng an tiàn điện.
B.Chuẩn bị/
Mỗi nhóm học sinh
 - 1 biến trở con chạy(20) – 2A
 	 - 1 Nguồn điện 3V.
1 bóng đèn 2,5V – 1W/
1 công tắc/
7 đoạn dây nối
3 điện trở kỹ thuật có ghi số
3 điện trở kỹ thuật có các vòng màu/
C.Hoạt động dạy học
*Hoạt động 1:KTBC Tổ chức tình huống gọc tập
1.KTBC : Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Viết công thức biểu diễn sự phụ thuộc đó, từ công thức trên có những cách nào làm thay đổi điện trở của dây dẫn.
Giáo viên: Cách thay đổi chiều dài của dây dẫn, dễ thực hiệ, khi thay đổi chiều dài dây dẫn thì trị số điện trở thay đổi.điện trở thay đổi được trị số được gọi là biến trở
Ghi bảng
Hoạt động của trò
Hoạt động của thầy
 I.Biến trở
1. Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của biến trở.
* Cấu tạo:
- Con chạy(tay quay)
- Cuộn dây dẫn
Hoạt động:
Mắc biến trở vào mạch nhờ các chốt 
+ A và N
+Ký hiệu 
2.Sử dụng biến trở để điều chỉnh I 
3.kết luận SGK
II. Các điện trở dùng trong kỹ thuật.
- Trị số được ghi trên điện trở
 - Trị số được thể hiện bằng các vòng màu sơn trên điện trở.
III Vận dụng 
C9
10.2
1 Biến trở có ghi 50- 2,5A
a) ý nghĩa 2 con số trên.
b)U lớn nhất = ?
c) = 1.1*10-6 m
 l =50m
 S = ?
*Hoạt động 2 (10’)
Cấu tạo và hoạt động của biến trở.
 - Là điện trở có thể thay đổi được giá trị 
 - Học sinh quan sát vật thât,hình vẽ, nêu cấu tạo
- Học sinh thảo luận nhóm và trả lời vào bảng nhóm.
- Học sinh vẽ ký hiệu biến trở.
- Học sinh/phần biến trở có dòng điện đi qua trên giấy hoặc vở.
* Hoạt đông 3 (10’)
Sử dụng biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện
- Một học sinh lên bảng vẽ
 - Dưới lớp làm vào vở
 - Học sinh nhận đồ dùng tiến hành thí nghiệm, trả lời C5
+ 20 - 2A
Điện trở lớn nhất của biến trở là 20, IMax qua biến trở là 2A
+Ctrái Rb giảm nên điện trở mạch giảm 
Tăng
C tại A, Rb = 0 
Lết luận.
*Hoạt động 4(5’)
 Nhận dạng 2 loại điện trở
- Học sinh mỏng nên S nhỏ thì R lớn
- Hoạt động nhóm
* Hoạt động 5(10’)
Củng cố và vận dụng 
 - Học sinh dựa vào điện trở dùng trong kỹ thuật của nhóm hoàn thành C9 đọc giá trị ghi ngay trên điện trở
-10.2
a) 50là R lớn nhất của Rb 2,5Alà I lớn nhất mà biến trở chịu được
b)UMax = IMax*RMax = 2,5*50 = 125 V
C) R= 
S = 
a)? Biến trở là gì
Học sinh quan sát hình 10.1a
b)?Biến trở thật, trả lời C1 Theo nhóm 
+? Cấu tạo chung của biến trở
+? Mắc 2 đầu A,B của cuận dây nối tiếp với mạch điện thì biến trở có tác dụng thay đổi R không? Vì sao?
+?Phải mắc biến trở vào mạch nhờ các chốt nào?
Học sinh trả lời C4
Gạch chéo phần biến trở có dòng điện đi qua hình 10.2
- Giáo viên yêu cầu cá nhân vẽ sơ đồ mạch điện H10.3
 - Giáo viên phát đồ dùng TN 
- Học sinh tiến hành C5
+ Tìm hiểu số liệu kỹ thuật ghi trên biến trở
+Mắc mạch điện theo hình 10.3 C tại N
+ Đongd khoá K dịch C để đèn sáng hơn tại sao?
+ Đèn sáng nhất tại C vị trí nào?tại sao?
*Biến trở dùng để làm gì
- Yêu cầu ghi đúng kết luận vào vở.
- Giáo viên liên hệ thực tế:Như chiết áp trong ti vi, đài
* Giáo viên: Yêu cầu trả lời C7
- giáo viên gợi ý:
Lớp than hay kim loại mỏng có S lớn hay nhỏ R như thế nào
 - Yêu cầu học sinh quan sát các loại điện trở dùng trong kỹ thuật, kết hợp C8 nhận dạng 2 loại R Trong kỹ thuật
- Yêu cầu học sinh hoàn thành C9 
- Làm bài 10.2 (Theo cá nhân)
- Gọi học sinh lên bảng trả lời từng câu hỏi
Hoạt động 6 Hướng dẫn về nhà:
học thuộc ghi nhớ/
Đọc có thể em chưa biết
*Hướng dẫn C10 
- Tính chiều dài dây l = 
- Tính chu vi của ống C = = 
- Số vòng dây n = 
- Ôn tập các bài định luật ôm, công thức điện trở, biến trở

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_vat_li_9_tiet_1_den_10.doc