Giáo án Vật lý 8 - Tiết 1 đến tiết 20

Giáo án Vật lý 8 - Tiết 1 đến tiết 20

Bài 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC

I - MỤC TIÊU

- Giáo viên cần hướng dẫn cho mục tiêu cơ bản của chương cơ học bằng cách đọc mục đầu chương.

- Nêu được ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày, có nêu được vật mốc.

- Nêu được VD về tính tương đối của chuyển động đứng yên, xác định được vật làm mốc trong mỗi trạng thái.

- Nêu được VD về các dạng chuyển động cơ học thường gặp: chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn.

II - CHUẨN BỊ:

1. Cho cả lớp:

- Tranh vẽ 1.2, 1.4, 1.5 phóng to để HS xác định quỹ đạo chuyển động của một số vật.

- Bảng phụ ghi sẵn nội dung điền từ cho C6 và thí nghiệm.

2. Cho mỗi nhóm: Dụng cụ thí nghiệm:

+ 01 xe lăn; 01 con búp bê; 01 khúc gỗ; 01 quả bóng bàn

III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập

 

doc 49 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 774Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý 8 - Tiết 1 đến tiết 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 1	NS: 10/9/2007
Tiết : 01	ND:12/9/2007
Bài 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
I - MỤC TIÊU
- Giáo viên cần hướng dẫn cho mục tiêu cơ bản của chương cơ học bằng cách đọc mục đầu chương.
- Nêu được ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày, có nêu được vật mốc.
- Nêu được VD về tính tương đối của chuyển động đứng yên, xác định được vật làm mốc trong mỗi trạng thái.
- Nêu được VD về các dạng chuyển động cơ học thường gặp: chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn.
II - CHUẨN BỊ:
Cho cả lớp:
Tranh vẽ 1.2, 1.4, 1.5 phóng to để HS xác định quỹ đạo chuyển động của một số vật.
Bảng phụ ghi sẵn nội dung điền từ cho C6 và thí nghiệm.
Cho mỗi nhóm: Dụng cụ thí nghiệm:
+ 01 xe lăn; 01 con búp bê; 01 khúc gỗ; 01 quả bóng bàn
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập 
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
* Giới thiệu chương trình vật lí lớp 8
-Gồm 02 chương Cơ học và Nhiệt học. 
-Trong chương I, ta cần tìm hiểu bao nhiêu vấn đề, đó là vấn đề gì?
-Bài 1: Chuyển động cơ học.
-Đặt vấn đề: như sách GK.
GV:Troang cuộc sống ta thường nói một vật là đang chuyển động hay đứng yên.
Vậy theo em căn cứ nào nói vật đó chuyển động hay vật đó đứng yên?
-Nghe giới thiệu.
-Đọc SGK (trang03)
-Tìm hiểu các vấn đề cần nghiên cứu.
-1 HS đọc to các nội dung cần tìm hiểu.
-Ghi đầu bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách xác định vật chuyển động hay đứng yên
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
-Em nêu 2 ví dụ về vật chuyển động, 2 ví dụ về vật đứng yên.
-Tại sao nói vật đó chuyển động?
-Vị trí của vật đó so với gốc cây thay đổi chứng tỏ vật đó đang chuyển động.
-Vị trí của vật đó so với gốc cây không chuyển đổi chứng tỏ vật đó đứng yên.
-Vậy, khi nào vật chuyển động, khi nào vật đứng yên?
-Yêu cầu HS trả lời C1.
-Cho HS đọc kết luận
* Vận dụng:
HD: vật làm mốc là vật nào? Câu trồng bên đường là đứng yên hay chuyển động?
I) Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên.
-Gọi 2 HS trình bày ví dụ
-HS trình bày lập luận chứng tỏ vật trong VD đang chuyên động hay đứng yên.
-Trả lời C1
-Kêt luận: Khi vị trí của vật so với vật làm mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc.
HS trả lời C2; C3
Hoạt động 3:II) Tính tương đối của chuyển động và đứng yên 
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
-GV treo tranh 1.2 lên bảng.
-GV thông báo 1 hiện tượng: hành khách đang ngồi trên 1 toa tàu đang rời nhà ga.
-GV:so với nhà ga thì vị trí của hành khách thay đổi -> hành khách chuyển động so với nhà ga.
-GV cho HS trả lời C4; C5 
-Dựa vào C4; C5 HS trả lời C6.
-Treo bảng phụ.
-Yêu cầu HS lấy ví dụ, xét nó chuyển động so với vật nào, đứng yên so với vật nào?
-Rút ra nhận xét: Vật chuyển động hay đứng yên là phụ thuộc vào yếu tố nào?
-GV cho HS làm thí nghiệm theo nhóm: 1 hộp bút đặt trên bàn, 1 con búp bê đặt trên xe lăn rồi đẩy xe lăn.
-GV cho HS trả lời C8
1.Tính tương đối của chuyển động và đứng yên
-HS trả lời C4: hành khách chuyển động so với nhà ga vì vị trí của hành khách so với nhà ga thay đổi.
-HS trả lời C5:So với toa tàu, hành khách đứng yên vì vị trí của hành khách với toa tàu là không đổi.
-C6: Một vật có thể là chuyển động đối với vật này nhưng lại là đứng yên đối với vật kia.
-HS xem bảng phụ.
C7: Xét vật.
Vật chuyển động so với ..
Vật đứng yên với ..
*Nhận xét:Vật chuyển động hay đứng yên phụ thuộc vào việc chọn vật làm mốc. Ta nói chuyển động hay đứng yên có tính tương đối.
-Trả lời: So với cái hộp bút thì búp bê..do.so với xe lăn, búp bê.do
2.Vận dụng
C8: Nếu coi một điểm gắn với TĐ làm mốc thì vị trí của MT thay đổi từ đông sang tây.
Hoạt động 4:II) Nghiên cứu một số chuyển động thường gặp 
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
-Cho HS nghiên cứu tài liệu để trả lời câu hỏi:
+Quỹ đạo chuyển động là gì?
+Nêu các quỹ đạo chuyển động mà em biết?
-Cho HS thả quả bóng bàn xuống đất, xác định quỹ đạo.
-Treo tranh vẽ để HS xác định quỹ đạo
-HS trả lời được:
+Quỹ đạo chuyển động là đường mà vật Chuyển động vạch ra.
+Quỹ đạo: thẳng, cong, tròn
-Trả lời C9:HS nêu thêm một số quỹ đạo.
Hoạt động 5: IV) Vận dụng 
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1)Vận dụng
-Cho HS làm C10; C11 (cá nhân)
-Gọi một HS trình bày.
2)Củng cố
-Thế nào là chuyển động cơ học?
-Thế nào là tính tương đối của chuyển động cơ học?
-Các chuyển động cơ học thường gặp là dạng nào?
-C11: Nhận xét như thế là chưa thật sự hoàn toàn đúng, mà muốn xét vật chuyển động hay đứng yên là phải xét vị trí của vật đó với vật làm mốc.
-HS trả lời và ghi vào vở (SGK)
*Hướng dẫn về nhà 
-Học phần ghi nhớ.
-Làm bài tập tư 1.1 -> 1.6 SBT. Đọc thêm mục “ Có thể em chưa biêt”.
Tuần: 2	NS: 16/9/2007
Tiết : 2	ND:19/9/2007
Bài 2: VẬN TỐC
I - MỤC TIÊU:
-So sánh quãng đường chuyển động trong 1 giây của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động.	
-Nắm được công thức vận tốc và ý nghĩa khái niệm vận tốc. Đơn vị chính của vận tốc là m/s; km/h và cách đổi đơn vị vận tốc.
-Vận dụng công thức tính vận tốc để tính quãng đường, thời gian của chuyển động.
II - CHUẨN BỊ:
-Cho cả lớp: Bảng phụ ghi sẵn nội dung Bảng 2.2 SGK.
-Tranh vẽ phóng to hình 2.2 SGK.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động 1: Kiểm tra, tổ chức tình huống học tập 
1) Kiểm tra:
-Chuyển động cơ học là gì? Vật đứng yên là vật như thế nào? Lấy ví dụ và nói rõ vật được chọn làm mốc - Chữa bài 1.2.
-Tính tương đối của chuyển động và đứng yên là gì? Lấy ví dụ và nói rõ vật làm mốc - Chữa bài 1.3
2)Tổ chức tình huống học tập:
-Tổ chức như SGK.
Hoạt động 2: Nghiên cứu khái niệm vận tốc là gì ? 
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
-Yêu cầu HS đọc thông tin trên bảng 2.1. Điền vào cột 4,5.
-Treo bảng phụ 2.1.
-Yêu cầu 2 HS trả lời.
-Hỏi:Quãng đường đi được trong 1s gọi là gì?
I.Vân tốc là gì ?
-Đọc bảng 2.1
-HS thảo luận nhóm để trả lời C1, C2.
*Vận tốc: quãng đường đi được trong 1 đơn vị thời gian.
Trả lời C3.
Hoạt động 3: Xây dựng công thức tính vận tốc 
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
-Cho HS nêu công thức tính vận tốc và các đại lượng, điều kiện các đại lượng, ý nghĩa vận tốc.
*Công thức tính vận tốc:
Trong đó: s là quãng đường
 t là thời gian
 v là vân tốc
Hoạt động 4: Xét đơn vị vận tốc 
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
-GV thông báo đơn vị vận tốc phu thuộc vào đơn vị chiều dài quãng đường đi được và thời gian đi hết quãng đường đó.
-Đơn vị chính là m/s.
-Cho HS làm C4
-GV hướng dẫn HS cách đổi:
-HS làm C4 (cá nhân)
-1HS đọc kết quả.
-HS trình bày cách đổi đơn vị vận tốc 1km/h = ? m/s.
-Cả lớp cùng đổi: v = 3 m/s = ? km/s.
Hoạt động 5: Nghiên cứu dụng cụ vận tốc: Tốc kế 
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
-Tốc kế là dụng cụ đo vận tốc.
-Nguyên lí hoạt động của tốc kế là truyền chuyển động từ bánh xe qua dây công tơ mét đến một số bánh răng truyền chuyển động đến kim của đồng hồ côngtơmét.
-Treo tranh tốc kế xe máy.
-Xem tốc kế hình 2.2.
-Nêu cách đọc tốc kế.
Hoạt động 6: Vận dụng - Củng cố 
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1)Vận dụng
-Chuyển động nào nhanh nhất, chậm nhất?
-Yêu cầu HS đổi ngược lại ra vận tốc km/h.
-Yêu cầu HS tóm tắt đầu bài C6.
-HD: t = 1,5 h; s = 81 km; v1 (km/h) = ?
 v2 = (m/s) = ?
So sánh số đo v1 và v2.
-Gọi 3 Hs lên bảng trình bày C5; C6; C7.
2)Củng cố:
-Độ lớn của vận cho biết điều gì?
-Công thức tinhs vận 
-Đơn vị vận tốc? Nếu đổi đơn vị thì số đo vân tốc có thay đổi không?
-HS trả lời C5
a)Ý nghĩa các con số:
36 km/h; 10,8 km/h; 10 m/s
b)HS tự so sánh
Nếu đổi về đơn vị m/s:
C7: 
C8: HS tự làm vào vở
Hướng dẫn về nhà:
-Học phần ghi nhớ. Đọc mục có thể em chưa biết
-Làm bài tập từ 2.1 đến 2.5 SBT.
Tuần: 3	NS: 23/9/2007
Tiết : 3	ND:26/9/2007
Bài 3: CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU - CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU
I - MỤC TIÊU:
-Phát biểu được định nghĩa của chuyển động đều và chuyển động không đều. Nêu được những ví dụ về chuyển động đều và không đều thường gặp.
-Xác định được dấu hiệu đặc trưng cho chuyển động đều là vận tốc không thay đổi theo thời gian. Chuyển động không đều là vận tốc thay đổi theo thời gian.
-Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một đoàn đường.
-Làm thí nghiệm và ghi kết quả tương tự như bảng 3.1.
-Từ các hiện tượng thực tế và kết quả thí nghiệm để rút ra được quy luật của chuyển động đều và không đều.
-Tập trung nghiêm túc, hợp tác khi thực hiện thí nghiệm
II - CHUẨN BỊ:
-Cho cả lớp: Bảng phụ ghi văn tắt các bước TN; Kẻ sẵn bảng kết quả như bảng 3.1 SGK.
-Cho mỗi nhóm:1 máng nghiêng; 1 bánh xe; 1 bút dạ để đánh dấu; 1 đồng hồ để bấm giây.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động 1: Kiểm tra, tổ chức tình huống học tập 
1) Kiểm tra:
- HS1: Độ lớn của vận tốc được xác định như thế nào? Biểu thức? Đơn vị các đại lượng. Chữa bài tập 2.3 SBT.
- HS2: Độ lớn vận tốc đặc trưng cho tính chất nào của chuyển động . Chữa bài tập 2.4; 2.5 SBT.
2)Tổ chức tình huống học tập:
- GV đặt vấn đề: Vận tốc cho biết mức độ nhanh chậm của chuyển động. Thực tế khi em đi xe đạp có phải nhanh hoặc chậm như nhau? Bài học hôm nay ta giải quyết các vấn liên quan..
Hoạt động 2: Định nghĩa
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
*GV yêu cầu HS đọc nội dung SGK và trả lời câu hỏi:
-Chuyển động đều là gì? Lấy 1 ví du chuyển động đều trong thực tế.
-Chuyển động không đều là gì? Lấy ví dụ chuyển động không đều trong thực tế
-Hỏi: Trong thực tế chuyển động đều và chuyển động không đều , chuyển động nào dễ lấy DV hơn?
*Thí nghiệm:
-Treo bảng phụ.
-Cho HS đọc C1 SGK.
-HD cho HS cứ 3 giây là đánh dấu. Điền kết quả vào bảng.
-Vận tốc trên quãng đường nào bằng nhau?
-Vận tốc trên quãng đường nào không bằng nhau?
-HS đọc SGK.
-Trả lời và lấy ví dụ theo yêu  ... p lên cao.
d/ Một HS đang đang đẩy xe làm xe chuyển động.
* Tạo tình huống học tập
* Dùng hình 15.1 và từ câu hỏi kiểm tra bài củ. Ở các câu a,c,d đều có công cơ học được sinh ra nhưng làm thế nào để biết ai khỏe hơn ai để sinh ra công nào nhanh hơn?
GV đưa ra tình huống SGK.
Hoạt động 2: Ai làm việc khoẻ hơn ?
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
GV tổ chức thực hiện C1,C2.
Tính theo phương án c,d.
Yêu cầu HS trả lời C3 SGK
Nhóm HS thảo luận.
Nhóm HS thực hiện
C1: 
Công của An: AA=FA.sA=(10.16).4=640(J)
Công của Dũng: AD=FD.sD=(15.16).4=960(J)
C2: c;d
-Theo phương án c:
 +Thời gian của An phải mất là: tA=50/640=0,078s
+ Thời gian của Dũng phải mất là: tD=60/960=0,0625s
So sánh ta thấy: tD < tA.
Vậy:Dũng làm việc khỏe hơn.
-Theo phương án d:
+ Công mà An thực hiện là: AA=640/50=12,8(J)
+ Công mà Dũng thực hiện là: AD=960/60=16(J)
C3:(1) Dũng
 (2) Công trong 1 giây lớn hơn.
Hoạt động 3: Công suất:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Gv thông báo:Công thực hiện trong một đơn vị thời gian gọi là công suất.
Nêu cách tính công thực hiện trong cùng một thời gian theo phương án d.
Dựa vào phương án d,hãy viết công thức tính P theo A và t.
Đơn vị công suất được tính như thế nào?
Nếu công A đơn vị là J,thời gian t đơn vị là s thì công suất đơn vị là gì?
Bội của Oat là gì?
 , trong đó:
 A:Công thực hiện.
 t:Thời gian thực hiện
 P:Công suất.
Hoạt động 4: Đơn vị công suất: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Đơn vị công suất được tính như thế nào?
Nếu công A đơn vị là J,thời gian t đơn vị là s thì công suất đơn vị là gì?
Bội của Oat là gì?
Hs suy nghĩ trả lời.
1W=1J/s
1kW=1000W
1MW=1000kW = 1000000 W
Hoạt động 5: Vận dụng
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
GV yêu cầu HS lần lượt làm các câu C4 đến C6.
C4: Muốn tính công suất của mỗi bạn ta làm như thế nào?
C5: Để so sánh hai công suất với nhau,ngoài việc so sánh trực tiếp hai công suất ta còn có thể so sánh hai đại lượng nào nữa?
C6:Muốn tính công của con ngựa ta dùng công thức nào?
Trong công thức đó, đại lượng nào đã biết?Chưa biết?
Quãng đường s tính như thế nào?Tại sao?
Từ P=A/t => P=?
A=? Em hãy thay vào ta sẽ chứng minh được P
*Em hiểu thế nào khi nói công suất của chiếc quạt là 30W?
C4: Công suất của An: 
PA=640/50=12,8(W)
 Công suất của Dũng: 
PD=960/60=16(W)
C5:Cùng cày một sào đất,nghĩa là công thực hiện của trâu và của máy cày là như nhau.
Trâu cày mất thời gian: t1=2h=120 phút
Máy cày mất thời gian t2=20 phút.
t1=6t2.Vậy máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn 6 lần.
C6: a/Trong 1h(3600s) con ngựa kéo xe đi được một đoạn đường:s=9km=9000m
Công của lực kéo của ngựa trên đoạn đường s là:A=F.s=200.9000
 =1 800 000(J)
Công suất của ngựa: P = A/t
 = 500(W)
 b/ Từ P = A/t => P = F.s/t = F.v
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
Về nhà học thuộc bài và học thật kỹ phần ghi nhớ,làm các bài tập còn lại. Xem trước:Cơ năng.Tuần: 20	NS: 19/01/2008
Tiết : 20	ND: 23/01/2008
Bài:CƠ NĂNG
 I - MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
Tìm được ví dụ minh họa cho các khái niệm cơ năng,thế năng,động năng.
Thấy được một cách định tính thế năng hấp dẫn của vật phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất và động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật.
Tìm được một số ví dụ minh họa.
2.Kỹ năng:
Vận dụng kiến thức giải thích được một số hiện tượng trong thực tế.
3.Thái độ:
Hứng thú học tập bộ môn.
II - CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên:
Tranh mô tả Tn hình 16.1a và b SGK
Thiết bị thí nghiệm mo tả hình 16.2 SGK gồm:Lò xo uốn thành vàng tròn;một vật nặng;một sợi dây;một bao diêm.
Thiết bị thí nghiệm mo tả hình 16.3 SGK 
2.Học sinh:
Chuẩn bị bài mới và cũ.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động 1:Kiểm tra thường xuyên - Tổ chức tình huống học tập 
 Viết công thức tính công suất? Giải tích các ký hiệu,đơn vị của từng đại lượng có trong công thức.
Làm Bài tập 15.1
*Nhớ lại kiến thức củ:Khi nào có công cơ học?
Khi một vật có khả năng thực hiện công cơ học ta nói vật đó có cơ năng. Cơ năng là dạng năng lượng đơn giản nhất.Ta tìm hiểu.....
Hoạt động 2: Cơ năng: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Yêu cầu HS đọc phần thông báo của mục I. Trả lời câu hỏi:
Khi nào một vật có cơ năng?
Đơn vị đo cơ năng?
HS ghi đề vào vở.
HS đọc phần thông báo
HS trả lời các câu hỏi.
Hoạt động 3: Thế năng:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
GV thông báo có hai dạng cơ năng đó là Wt và Wđ.
Treo hình 16.1a và b lên bảng.
(H.16.1a):Quả nặng A ở vị trí này có cơ năng không?Tại sao?
(H.16.1b):Quả nặng A ở vị trí này có cơ năng không?Tại sao?
Nếu vật A ở vị trí càng cao thì cơ năng của vật như thế nào?
Thế năng hấp dẫn của vật phụ thuộc vào những yếu tố nào?
GV nêu thông báo phần chú ý SGK
Gv giới thiệu dụng cụ thí nghiệm.
Cho HS dự đoán khi bỏ chốt thì có hiện tượng gì xảy ra?
Sau đó cho HS làm thí nghiệm.
Nếu lò xo bị nén càng nhiều thì hiện tượng xảy ra như thế nào? Hiện tượng đó chứng tỏ điều gì?
Thế năng này phụ thuộc vào độ biến dạng đàn hồi nên gọi là thế năng đàn hồi.
Hs trả lời và ghi C1 vào vở.
C1:Quả nặng A chuyển động xuống phía dưới làm căng sợi dây.Sức căng của sợi dây làm thỏi B chuyển động,tức là thực hiện công.Như vậy,quả nặng A khi đưa lên độ cao nào đó nó có khả năng sinh công,tức là có cơ năng.
*Thế năng hấp dẫn phụ thuộc:Độ cao và khối lượng.
Tiến hành TN nén lò xo bằng cách kéo dây,cài chốt và đặt trên một miếng gỗ.
HS tiến hành thí nghiệm, cùng nhau quan sát và từ đó rút ra C2.
C2:Ấn chốt,sợi dây rời khỏi vị trí làm cho lò xo đẩy miếng gỗ lên cao tức là thực hiện công.Lò xo khi biến dạng (bị nén) có cơ năng.
*Nhận xét:Lò xo bị nén càng nhiều thì công lò xo sinh ra càng lớn,vì vậy thế năng càng lớn.
Hoạt động 3: Động năng:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
GV giới thiệu dụng cụ thí nghiệm.
-Vậy động năng phụ thuộc vào yếu tố nào?
-Hướng dẫn cho HS thả quả cầu A lăn trên máng nghiên ở vị trí 2 cao hơn vị trí 1 tới đập vào B,đánh dấu quãng đường di chuyển của B. So sánh với quảng đường đi ở TN1.
--Thay quả cầu A bằng quả cầu A’ có khối lượng lớn hơn quả cầu A và cho xe lăn từ vị trí 2 đập vào miếng gỗ B.
Quan sát TN,trả lời C3,C4,C5
Động năng của vật phụ thuộc vào yếu tố nào?
Vậy Wđ và Wt là hai dạng của cơ năng.
Một vật có thể vừa có Wđ,vừa có Wt.
Wc=Wđ+Wt
tiến hành TN,cho quả cầu A lăn trên máng nghiêng đập vào khúc gỗ B (đánh dấu vị trí ban đầu và vị trí sau của khúc gỗ B)
C3:Quả cầu A lăn xuống đập vào miếng gỗ B,làm miếng gỗ B chuyển động một đoạn.
C4: Quả cầu A tác dụng vào miếng gỗ B một lực làm miếng gỗ B chuyển động,tức là thực hiện công.
C5:..sinh công (thực hiện công)...
TN2: (hình 16.3 SGK)
TN3:
-Tiến hành TN,quan sát,trả lời C6.
-Tiến hành thí nghiệm và quan sát,đánh dấu quãng đường di chuyển của miếng gỗ B rồi so sánh quảng đường ở trên.T/L trả lời C7,C8.
*Động năng phụ thuộc vào:Vận tốc và khối lượng của vật.
Hoạt động 4: Vận dụng:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Treo lên bảng hình 16.4
Lấy ví dụ vật vừa có Wt và Wt trong thực tế.
Trả lời C9
Thảo luận,trao đổi rồi đi đến nhận xét.
C10: a/Wt; b/Wđ; c/ Wt.
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
Học thuộc phần ghi nhớ.Tìm ví dụ minh họa.
Làm các bài tập còn lại. Xem trước bài:Sự chuyển hóa và bảo toàn cơ năng.Tuần: 	NS: 30/12/2007
Tiết : 	ND: 02/01/2008
Bài:
 I - MỤC TIÊU:
.
II - CHUẨN BỊ:
 * Học sinh:Chuẩn bị phần A: Từ câu 1 đến câu 14 -Ôn tập sẵn ở nhà.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động 1: 
Hoạt động 2: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 3: Bài tập
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 4: Vận dụng:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
Tuần: 	NS: 30/12/2007
Tiết : 	ND: 02/01/2008
Bài:
 I - MỤC TIÊU:
.
II - CHUẨN BỊ:
 * Học sinh:Chuẩn bị phần A: Từ câu 1 đến câu 14 -Ôn tập sẵn ở nhà.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động 1: 
Hoạt động 2: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 3: Bài tập
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 4: Vận dụng:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
Tuần: 	NS: 30/12/2007
Tiết : 	ND: 02/01/2008
Bài:
 I - MỤC TIÊU:
.
II - CHUẨN BỊ:
 * Học sinh:Chuẩn bị phần A: Từ câu 1 đến câu 14 -Ôn tập sẵn ở nhà.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động 1: 
Hoạt động 2: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 3: Bài tập
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 4: Vận dụng:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
Tuần: 	NS: 30/12/2007
Tiết : 	ND: 02/01/2008
Bài:
 I - MỤC TIÊU:
.
II - CHUẨN BỊ:
 * Học sinh:Chuẩn bị phần A: Từ câu 1 đến câu 14 -Ôn tập sẵn ở nhà.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động 1: 
Hoạt động 2: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 3: Bài tập
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 4: Vận dụng:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
Tuần: 	NS: 30/12/2007
Tiết : 	ND: 02/01/2008
Bài:
 I - MỤC TIÊU:
.
II - CHUẨN BỊ:
 * Học sinh:Chuẩn bị phần A: Từ câu 1 đến câu 14 -Ôn tập sẵn ở nhà.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động 1: 
Hoạt động 2: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 3: Bài tập
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 4: Vận dụng:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
Tuần: 	NS: 30/12/2007
Tiết : 	ND: 02/01/2008
Bài:
 I - MỤC TIÊU:
.
II - CHUẨN BỊ:
 * Học sinh:Chuẩn bị phần A: Từ câu 1 đến câu 14 -Ôn tập sẵn ở nhà.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động 1: 
Hoạt động 2: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 3: Bài tập
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 4: Vận dụng:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an ly8.doc