I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Nêu được dấu hiệu chính để phân biệt dòng điện xoay chiều với dòng điện một chiều.
2. Kỹ năng:
- Dựa vào quan sát TN để rút ra ĐK chung làm xuất hiện dòng điện cảm ứng, xoay chiều.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị
1. GV: 1 bộ TN phát hiện dòng điện xoay chiều gồm 1 cuộn dây dẫn kín có mắc 2 bóng đèn LED //, ngược chiều có thể quay trong từ trường của 1 nam châm
2. HS: Mỗi nhóm:
- 1 cuộn dây dẫn kín có 2 bóng đèn LED mắc //, ngược chiều vào mạch điện
- 1 nam châm vĩnh cửu có thể quay quanh 1 trục thẳng đứng
- 1 mô hình cuộn dây quay trong từ trường của nam châm
Ngày giảng: 9A....................... 9B....................... 9C..................... Tiết 37: DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Nêu được dấu hiệu chính để phân biệt dòng điện xoay chiều với dòng điện một chiều. 2. Kỹ năng: - Dựa vào quan sát TN để rút ra ĐK chung làm xuất hiện dòng điện cảm ứng, xoay chiều. 3. Thái độ: - Nghiêm túc, yêu thích môn học. II. Chuẩn bị 1. GV: 1 bộ TN phát hiện dòng điện xoay chiều gồm 1 cuộn dây dẫn kín có mắc 2 bóng đèn LED //, ngược chiều có thể quay trong từ trường của 1 nam châm 2. HS: Mỗi nhóm: - 1 cuộn dây dẫn kín có 2 bóng đèn LED mắc //, ngược chiều vào mạch điện - 1 nam châm vĩnh cửu có thể quay quanh 1 trục thẳng đứng - 1 mô hình cuộn dây quay trong từ trường của nam châm III. Các hoạt động trên lớp 1. Ổn định tổ chức: (1') Lớp 9A............................................... Lớp 9B............................................... Lớp 9C................................................ Hoạt động của GV và HS Tg Nội dung 2. Kiểm tra bài cũ : Không 3. Bài mới Hoạt động 1: Chiều của dòng điện cảm ứng GV: Cho HS quan sát TN GV: hỏi: mắc vôn kế 1 chiều vào nguồn điện lấy từ lưới điện trong nhà kim vôn kế có quay không? GV: gọi HS nêu nội dung KL GV: giới thiệu dòng điện mới phát hiện có tên là dòng điện xoay chiều Gv: hãy phân biệt dòng diện một chiều và dòng diện xoay chiều? - Dòng điện một chiều là dòng điện có chiều không đổi. - Dòng điện xoay chiều là dòng điện luân phiên đổi chiều. Hoạt động 2: Cách tạo ra dòng điện xoay chiều GV: Hướng dẫn HS làm TN để rut ra câu C2 GV: Yêu cầu HS giải thích và phải phân tích kĩ từng trường hợp khi nào số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây dẫn kín tăng, khi nào giảm. HS: Nghiên cứu câu C3, nêu dự đoán GV: Kàm Tn kiểm tra, yêu cầu cả lớp quan sát kĩ thí nghiệm vì khi quay dòng điện trong khung đổi chiều rất nhanh, GV giải thích cho HS lí do thấy 2 bóng đèn sáng gần như đồng thời do hiện tượng lưu ảnh trên võng mạc Hoạt động 3: Vận dụng GV: hướng dẫn HS trả lời câu hỏi C4 của phần vận dụng sgk 4. Củng cố : - yêu cầu HS nhắc lại điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều trong cuộn dây dẫn kín - HS đọc phần “ có thể em chưa biết” 10' 24' 5' 4' I. Chiều của dòng điện cảm ứng 1.Thí nghiệm C1: Khi đưa 1 cực của nam châm từ xa vào gần đầu 1 cuộn dây thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn tăng, 1 đèn sáng, sau đó cực này ra xa cuộn dây thì số đường sức từ giảm, đèn thứ 2 sáng, dòng điện cảm ứng trong khung đổi chiều khi số đường sức từ đang tăng mà chuyển sang giảm 2. Kết luận : sgk 3. Dòng điện xoay chiều - Dòng điện luân phiên đổi chiều như trên gọi là dòng điện xoay chiều II. Cách tạo ra dòng điện xoay chiều 1. Cho nam châm quay trước cuộn dây dẫn kín C2: Khi cực N của nam châm lại gần cuộn dây thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây tăng - khi cực N ra xa cuộn dây thì số đường sức từ qua S giảm, khi nam châm quay liên tục thì số đường sức từ xuyên qua S luân phiên tăng giảm vậy dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây là dòng điện xoay chiều 2. Cho cuộn dây dẫn quay trong từ trường C3: Khi cuộn dây quay từ vị trí 1 sang vị trí 2 thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây tăng. khi cuộn dây từ vị trí 2 quay tiếp thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S luân phiên tăng, giảm. vậy dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây là dòng điện xoay chiều 3. Kết luận: sgk III. Vận dụng C4: Khi khung dây quay nửa vòng tròn thì số đường sức từ qua khung dây tăng trên nửa vòng tròn sau, số đường sức từ giảm nên dòng điện đổi chiều, đèn thứ 2 sáng Ngày giảng: 9A....................... 9B....................... 9C..................... Tiết 38 : MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Nêu được nguyên tắc cấu tạo của máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay - Nêu được các máy phát điện đều biến đổi cơ năng thành điện năng. 2. Kỹ năng: - Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay. 3. Thái độ: - Tích cựu tìm hiểu, yêu thích môn học. II. Chuẩn bị của GV và HS 1. GV: Hình vẽ 34.1; 34.2 phóng to 2. HS: Đọc sgk III. Các hoạt động trên lớp 1. Ổn định tổ chức: (1') Lớp 9A............................................... Lớp 9B............................................... Lớp 9C................................................ Hoạt động của GV và HS Tg Nội dung 2. Kiểm tra : - Nêu các cách tạo ra dòng điện xoay chiều? - Nêu Cấu tạo và hoạt động của đinamô xe đạp? 3. Bài mới Hoạt động 1: Cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều GV: Thông báo: ở các bài trước chúng ta đã biết cách tạo ra dòng điện xoay chiều GV: Treo hình 34.1; 34.2 phóng to yêu cầu HS quan sát hình vẽ kết hợp với quan sát mô hình máy phát điện trả lời câu C1 GV: Hướng dẫn HS trả lời câu C2 HS: hoạt động theo nhóm GV:Hai loại máy phát điện xoay chiều có cấu tạo khác nhau nhưng nguyên tắc hoạt động có khác nhau ko? GV: Gọi HS nêu kết luận Hoạt động 2: Máy phát điện xoay chiều trong kỹ thuật GV: Yêu cầu HS tự nghiên cứu phần II HS : Nêu những đặc điểm kỹ thuật của máy phát điện xoay chiều trong kỹ thuật như: +cường độ dòng điện +hiệu điện thế +tần số +kích thước +cách làm quay rô to của máy phát điện Hoạt động 3: Vận dụng GV : Dựa vào thông tin thu thập được trong bài trả lời câu hỏi C3 4. Củng cố: - Trong mỗi loại máy phát điện xoay chiều, rôto là bộ phận nào stato là bộ phận nào? - Vì sao bắt buộc phải có 1 bộ phận quay thì máy mới phát điện. - Tại sao máy lại phát ra dòng điện xoay chiều? 5' 15' 14' 5' 4' Đáp án Cho nam châm quay trước cuộn dây dẫn kín Cho cuộn dây dẫn quay trong từ trường - Cấu tạo và hoạt động của Đinamô ở xe đạp: 1 nam châm và cuộn dây khi quay núm của đinamô thì nam châm quay theo và đèn sáng I. Cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều 1.Quan sát C1: hai bộ phận chính là cuộn dây và nam châm -Khác nhau: +máy ở hình 34.1 Rô to: cuộn dây Stato: nam châm Có thêm bộ góp điện gồm :vành khuyên và thanh quét +máy hình 34.2 Rô to: nam châm Sta to: cuộn dây C2: Khi nam châm hoặc cuộn dây quay thì số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây luôn phiên tăng giảm 2.Kết luận : sgk II.Máy phát điện xoay chiều trong kỹ thuật 1.Đặc tính kỹ thuật +cường độ dòng điện đến 2000A +hiệu điện thế xoay chiều đến 25000V +tần số 50Hz +cách làm quay máy phát điện : dùng độnh cơ nổ , dùng tu bin nước , dùng cánh quạt gió 2.Cách làm quay máy điện - Cách làm quay máy phát điện : dùng động cơ nổ , dùng tua bin nước , dùng cánh quạt gió ... III. Vận dụng C3: đi na mô xe đạp và máy phát điện ở nhà máy điện -Giống nhau: đều có nam châm và cuộn dây dẫn khi một trong hai bộ phận quay thì xuất hiện dòng điện xoay chiều Khác nhau : đi na mô xe đạp có kích thước nhỏ hơn ->CS phát điện nhỏ hơn , hiệu điện thế, cường độ dòng điện ở đầu ra nhỏ hơn * Ghi nhớ:sgk 5. hướng dẫn học ở nhà (1'): Đọc phần “ có thể em chưa biết” Học và làm BT 34 (sbt) * Chuẩn bị giờ sau: Mỗi nhóm HS: 1 nam châm điện, 1 nam châm vĩnh cửu, 1 nguồn điện 1 chiều 3V- 6V, 1 nguồn điện xoay chiều 3V - 6V Ngày giảng: 9A....................... 9B....................... 9C..................... Tiết 39: CÁC TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU ĐO CƯỜNG ĐỘ VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ XOAY CHIỀU I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: -Nêu được các tác dụng của dòng điện xoay chiều. -Nhận biết được ampe kế và vôn kế dùng cho dòng điện một chiều và xoay chiều qua các kí hiệu ghi trên dụng cụ. -Nêu được các số chỉ của ampe kế và vôn kế xoay chiều cho biết giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện và của điện áp xoay chiều 2. Kỹ năng: - Phát hiện dòng điện là dòng điện xoay chiều hay dòng điện một chiều dựa trên tác dụng từ của chúng. 3. Thái độ: - Nghiêm túc, tích cựu nghiên cứu môn học. II. Chuẩn bị của GV và HS 1. GV: Giáo án ,máy chiếu. 2. HS: Sgk, vở ghi. III. Các hoạt động dạy và học trên lớp 1. Ổn định tổ chức: (1') Lớp 9A............................................... Lớp 9B............................................... Lớp 9C................................................ Hoạt động của GV và HS Tg Nội dung 2. Bài cũ: . ? Dòng điện xoay chiều có đặc điểm gì ? khác so với dòng điện một chiều? 3.Bài mới Hoạt động 1: Tác dụng của dòng điện xoay chiều GV: Làm TN biểu diễn như hình 35.1 Yêu cầu HS quan sát TN và nêu rõ mỗi TN dòng điện xoay chiều có tác dụng gì ? Hoạt động 2: Tác dụng từ của dòng điện xoay chiều GV: Hướng dẫn HS bố trí TN như hình 35.2 và 35.3 (SGK) GV hướng dẫn kĩ HS cách bố trí TN sao cho quan sát nhận biết rõ, trao đổi nhóm trả lời câu C2. GV: Tác dụng từ của dòng điện xoay chiều có điểm gì khác so với dòng điện 1 chiều? Hoạt động 3: Đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế của mạch điện xoay chiều: GV: Mắc vôn kế hoặc am pekế vào mạch điện xoay chiều yêu cầu HS quan sát và so sánh với dự đoán HS: Quan sát thấy kim nam châm đứng yên GV: Cường độ dòng điện và hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều luôn biến đổi, vậy các dụng cụ đó cho ta biết giá trị nào? GV: Thông báo về ý nghĩa của cường độ dòng điện và hiệu điện thế hiệu dụng như sgk Hoạt động 4: Vận dụng HS: hoạt động nhóm câu C3 GV: Hướng dẫn HS trả lời câu C4 4. Củng cố . - Dòng điện xoay chiều có những tác dụng gì? trong các tác dụng đó, tác dụng nào phụ thuộc vào chiều dòng điện. - Vôn kế và am pekế xoay chiều có kí hiệu thế nào? mắc vào mạch điện ntn? 5' 5' 10' 14' 5' 4' Đáp án - Dòng điện một chiều là dòng điện có chiều không đổi. - Dòng điện xoay chiều là dòng điện luân phiên đổi chiều I.Tác dụng của dòng điện xoay chiều C1: Bóng đèn nóng sáng: Tác dụng nhiệt bút thử điện sáng ( Khi cắm vào 1 trong 2 lỗ của 2 lỗ ổ lấy điện ) tác dụng quang, đinh hút sắt tác dụng từ. II. Tác dụng từ của dòng điện xoay chiều 1. Thí nghiệm C2: Trường hợp sử dụng dòng điện không đổi nếu lúc đầu cực N của thanh nam châm bị hút thì khi đổi chiều dòng điện nó sẽ đẩy và ngược lại Khi dòng điện xoay chiều chạy qua ống dây thì cực N của thanh nam châm lần lượt bi hút, đẩy , nguyên nhân là do dòng điện luân phiên đổi chiều 2. Kết luận (SGK) II. Đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế của mạch điện xoay chiều 1. Quan sát giáo viên làm TN (sgk) 2. Kết luận: Đo hiệu điện thế và cường độ dòng điện xoay chiều bằng vôn kế và am pekế có kí hiệu là AC ( hay ~) - Kết quả đo thay đổi khi ta đổi chỗ 2 chốt của phích cắm vào ổ lấy điện . III. Vận dụng C3: Sáng như nhau, vì hiệu điện thế hiệu dụng của dòng điện xoay chiều tương đương với hiệu điện thế của dòng điện một chiều có cùng giá trị. C4: Có vì dòng điện xoay chiều chạy vào cuộn dây của nam châm và tạo ra 1 từ trường biến đổi, các đường sức từ của từ t ... rong tự nhiên đều tuân theo định luật bảo toàn năng lượng I. Sự chuyển hoá năng lượng trong các hiện tượng cơ, nhiệt điện 1. Biến đổi thế năng thành động năng và ngược lại, hao hụt cơ năng a. Thí nghiệm C1: từ A đến C: thế năng biến đổi thành động năng Từ C đến B: động năng biến đổi thành thế năng C2: Thế năng của viên bi ở A lớn hơn thế năng của ciên bi ở B C3: Viên bi không thể có thêm nhiều năng lượng hơn thế năng mà ta đã cung cấp cho nó lúc ban đầu, ngoài cơ năng còn có nhiệt năng xuất hiện do nl b. Kết luận: sgk 2. Biến đổi cơ năng thành điện năng và ngược lại, hao hụt cơ năng C4: trong máy phát điện: cơ năng biến đổi thành điện năng - Trong động cơ điện: điện năng biến đổi thành cơ năng C5: WA > WB sự hao hụt là do chuyển hoá thành nhiệt năng * kết luận 2: SGK II. Định luật bảo toàn năng lượng ĐL: năng lượng không tự sinh ra hoặc tự mất đi mà chỉ chuyển hoátừ dạng này sang dạng khác, hoặc truyền từ vật này sang vật khác III. Vận dụng C6: Động cơ vĩnh cửu không thể hoạt động được vì trái với ĐL bảo toàn, động cơ hoạt động được là có cơ năng, cơ năng này không thể tự sinh ra, muốn có cơ năng này bắt buộc phải cung cấp cho máy 1 nănglượng ban đầu ( dùng năng lương của nước hay đốt than củi, dầu...) C7: Nhiệt năng do củi đốt cung cấp 1 phần vào nồi làm nóng nước, phần còn lại truyền cho môi trường xung quanh theo ĐL bảo toàn năng lượng, bếp cải tiến có vách cách nhiệt, giữ cho nhiệt năng ít bị truyền ra ngoài, tận dụng được nhiệt năng để đun 2 nồi nước * Ghi nhớ : sgk 4. Hướng dẫn học ở nhà: (1') - Làm BT sgk - Ôn lại bài máy phát điện * Chuẩn bị giờ sau: Tranh vẽ sơ đồ nhà máy thuỷ điện và nhiệt điện Ngày giảng: 9A....................... 9B....................... 9C..................... Tiết 67: SẢN XUẤT ĐIỆN NĂNG NHIỆT ĐIỆN VÀ THUỶ ĐIỆN I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Nêu được vai trò của điện năng trong đời sống và sản xuất ưu điểm của việc sử dụng điện năng so với các dạng năng lượng khác - Chỉ ra được các bộ phận chính trong nhà máy thuỷ điện và nhiệt điện - Chỉ ra được các quá trình biến đổi năng lượng trong nhà máy thuỷ điện và nhiệt điện. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng khái quát về sự biến đổi năng lượng. 3. Thái độ: - Nghiêm túc, tích cực tìm hiểu bài học. II. Chuẩn bị của GV và HS 1. GV: Tranh vẽ sơ đồ nhà máy thuỷ điện và nhiệt điện 2. HS: SGK III. Các hoạt động trên lớp 1. Ổn định tổ chức: (1') Lớp 9A............................................... Lớp 9B............................................... Lớp 9C................................................ Hoạt động của GV và HS Nội dung 1. Kiểm tra (5') ? Phát biểu định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng? ? Tại sao không có động cơ vĩnh cửu. 2.Bài mới Hoạt động 1: (10') Vai trò của điện năng trong đời sống và sản xuất GV: Gọi 2 HS nghiên cứu C1 và trả lời C1 GV: Kết luận: nếu không có điện thì đời sống con gnười sẽ không được nâng cao, kĩ thuật không phát triển. HS: nghiên cứu trả lời C3 Hoạt động 2: (8') Nhiệt điện HS: Nghiên cứu sơ đồ cấu tạo của nhà máy nhiệt điện và phát biểu HS: Thảo luận chung cả lớp về KL1 GV: Trong nhà máy nhiệt điện có sự chuyển hoá năng lượng cơ bản nào? Hoạt động 3: (7') Thuỷ điện HS: tìm hiểu các bộ phận chính của máy thuỷ điện trên hình 61.2 Hỏi: nước trên hồ có W ở dạng ? - Tua bin hoạt động nhờ W nào? - Máy phát điện có W không? GV: Gợi ý: Wt phụ thuộc vào yếu tố nào? HS: Rút ra kết luận 2 Hoạt động 4: (10') Vận dụng GV: gọi HS tóm tắt đề bài (d là trọng lượng riêng của nước) v là thể tích của nước HS: đọc nội dung ghi nhớ 3. Củng cố (4') - Làm thế nào để có được điện năng - Sử dụng điện năng có thuận lợi gì hơn so với sử dụng năng lượng của than đá, dầu mỏ, khí đốt? I. Vai trò của điện năng trong đời sống và sản xuất C1: Thắp đèn, nấu cơm, quạt điện, chạy máy cưa, máy bơm, máy khoan C2: Quạt máy: điện năng chuyển hoá thành cơ năng. - Bếp điện: điện năng chuyển hoá thành nhiệt năng. - Đèn ống: điện năng chuyển hoá thành quang năng. - Nạp ắc qui: điện năng chuyển hoá thành hoá năng. C3: Dùng dây dẫn: có thể đưa đến tận nơi sử dụng ở trong nhà, trong xưởng, không cần xe vận chuyển hay nhà kho, thùng chứa II. Nhiệt điện C4: Lò đốt than: hoá năng chuyển hoá thành nhiệt năng. - Nồi hơi: nhiệt năng chuyển hoá thành cơ năng của hơi. - Tua bin: cơ năng của hơi chuyển hoá động năng của tua bin. - Máy phát điện: động năng chuyển hoá thành điện năng. - Kết luận: sgk III. Thuỷ điện C5: Nước chảy trong ống: Wt -> Wdd - Nước trên hồ có dạng Wt - Tua bin: Wđ nước -> Wđ tua bin - Trong nhà máy phát điện: Wdd tua bin -> điện năng. C6: Mùa khô nước ít -> mực nước trong hồ thấp -> Wt nó ít -> điện năng ít + Kết luận 2: SGK IV. Vận dụng C7: tóm tắt: h1 = 1m S = 1km2 = 106m2 h2 = 200m = 2.102m điện năng? A = điện năng = P.h = d . v. h = d.s.h1.h2 = 104.106.2.102 =21012J Công đó bằng thế năng của lớp nước, khi vào tua bin sẽ được chuyển hoá thành điện năng * Ghi nhớ: sgk 4. Hướng dẫn học ở nhà (1') Đọc lại các lệnh C1 - C7, làm BTSBT * Chuẩn bị giờ sau: 1 máy phát điện gió ( quạt điện) 1 pin mặt trời, bóng đèn 220v - 100w 1 động cơ điện nhỏ 1 đèn LED có giá Hình vẽ sơ đồ nhà máy điện nguyên tử Ngày giảng: 9A....................... 9B....................... 9C..................... Tiết 68: ĐIỆN GIÓ - ĐIỆN MẶT TRỜI - ĐIỆN HẠT NHÂN I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Nêu được các bộ phận chính của 1 máy phát điện gió, pin mặt trời, nhà máy điện nguyên tử. - Chỉ ra được sự biến đổi năng lượng trong các bộ phận chính của các máy điện. - Nêu được ưu điểm và nhược điểm của việc sản xuất và sử dụng điện gió, điện mặt trời, điện hạt nhân. 2. Kỹ năng: - Biết vận dụng kiến thức về dòng điện một chiều không đổi để giải thích sự sản xuất điện của pin mặt trời. 3. Thái độ. - Nghiêm túc, tích cực tìm hiểu bài học. II. Chuẩn bị của GV và HS 1. GV: 1 máy phát điện gió ( quạt điện) 1 pin mặt trời, bóng đèn 220v - 100w 1 động cơ điện nhỏ 1 đèn LED có giá Hình vẽ sơ đồ nhà máy điện nguyên tử 2. HS: SGK + vở ghi III. Các hoạt động trên lớp 1. Ổn định tổ chức: (1') Lớp 9A............................................... Lớp 9B............................................... Lớp 9C................................................ Hoạt động của GV và HS Nội dung 1. Kiểm tra (5') Em hãy nêu vai trò điện năng trong đời sống và kĩ thuật, việc truyền tải điện năng có thuận lợi gì? khó khăn gì? 2.Bài mới Hoạt động 1: (10') Máy phát điện gió HS: Quan sát hình 62.1 sgk, kết hợp với máy phát điện gió trên bàn GV, chỉ ra những bộ phận chính của máy và sự biến đổi năng lượng qua các bộ phận đó Hoạt động 2: (10') Pin mặt trời GV: Thông báo qua cấu tạo của pin mặt trời: là những tấm phẳng làm bằng chất silíc - Khi chiếu a/s thì có sự khuếch tán của electron từ lớp kim loại khác -> 2 cực của nguồn điện GV: Pin mặt trời: W chuyển hoá như thế nào? chuyển hoá trực tiếp hay gián tiếp Hoạt động 3: (5') Nhà máy điện hạt nhân HS: Nghiên cứu tài liệu cho biết các bội phận chính của nhà máy sự chuyển hoá năng lượng GV: Lò phản ứng: W hạt nhận -> nhiệt năng -> nhiệt năng của nước. Nồi hơi: biến nhiệt năng hạt nhân -> nhiệt năng chất lỏng -> nhiệt năng của nước - Máy phát điện: Nhịêt năng của nước -> cơ năng của tu bin Hoạt động 4: (10') Sử dụng tiết kiệm điện năng HS: thảo luận nhóm câu C3 GV: Vì sao biện pháp tiết kiệm điện chủ yếu là hạn chế dùng điện trong giờ cao điểm HS: đọc nội dung ghi nhớ (sgk) 3. Củng cố (4') - Nêu những ưu nhược điểm của việc sản xuất và sử dụng điện gió, điện mặt trời - Nhà máy nhiệt điện và nhà máy điện nguyên tử có bộ phận chính nào giống nhau, khác nhau I. Máy phát điện gió C1: Gió thổi cách quạt truyền cho cách quạt cơ năng - Cách quạt quay kéo theo: rôto - Rôto và stato biến đổi cơ năng thành điện năng II. Pin mặt trời a. Cấu tạo: là những tấm silíc trắng hứng a/s b. Hoạt động: W ánh sáng -> W điện c. W điện lớn -> s tấm KL lớn d. Sử dụng: Phải có a/s chiếu vào nếu W lớn và phải sử dụng nhiều liên tục thì phải nạp điện vào ắc qui C2: Công suất sở dụng tổng cộng: 2.100 + 10.75 = 2750W Công suất của a/s mặt trời cần cung cấp cho pin mặt trời: 2750 . 10 = 27.500W Diện tích tấm pin mặt trời: 27500/1400 = 19,6m2 III. Nhà máy điện hạt nhân - Lò phản ứng - Nồi hơi - Tua bin - Máy phát điện - Tường bảo vệ IV. Sử dụng tiết kiệm điện năng C3: nồi cơm điện: điện năng chuyển hoá thành nhiệt năng Quạt điện: điện năng chuyển hoá thành cơ năng - đèn LED, đèn bút thử điện: điện năng chuyển hoá thành quang năng C4: Hiệu suất lớn hơn ( đỡ hao phí) * ghi nhớ : SGK 4. Hướng dẫn học ở nhà (1') - Về nhà học thuộc "ghi nhớ" làm toàn bộ bài tập trong sách bài tập. - Ôn lại kiến thức cơ bản của chương IV và làm lại bài tổng kết chương III. Ngày giảng: 9A....................... 9B....................... 9C..................... Tiết 69: ÔN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức học trong học kì 2 để chuẩn bị cho thi học kì 2 2. Kỹ năng:Rèn kĩ năng làm bài tập quang hình học 3. Thái độ: Có thái độ cẩn thận tỉ mỉ II. Chuẩn bị của GV và HS 1. GV: SGK 2. HS: Vở ghi, SGK III. Hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức: (1') Lớp 9A............................................... Lớp 9B............................................... Lớp 9C................................................ Hoạt động của GV và HS Nội dung 1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ. 2. Tiến trình dạy học Hoạt động1: Ôn tập lí thuyết (20') GV: Yêu cầu HS thảo luận kiến thức ôn tập theo nhóm HS: Tự ôn tập theo nhóm GV: Yêu cầu HS trình bày những kiến thức trọng tâm HS: Trình bày kiến thức ôn tập GV: Hệ thống hoá kiến thức trọng tâm Hoạt động 2: Bài tập (20') GV: Cho HS ghi đề bài HS: Ghi đề bài GV: Cho HS thảo luận nhóm suy nghĩ – Trả lời HS: Thảo luận nhóm – Làm bài GV: Gọi HS trình bầy trước lớp HS: Lên bảng làm bài GV: Cho HS nhận xét HS: Nhận xét GV: Kết lụân – Cho điểm 3. Củng cố (4'): GV: Nhắc lại kiến thức trọng tâm Còn thời gian cho học sinh làm một số bài tập trong sách bài tập. I. Lí thuyết - Dòng điện xoay chiều, máy phát điện xoay chiều, các tác dụng của dòng điện xoay chiều - Truyền tải điện năng đi xa, máy biến thế - Hiện tượng khúc xạ ánh sáng, quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ - Thấu kính - Sự tạo ảnh trên phim, mắt - ánh sáng trắng và ánh sáng màu - Màu sắc các vật - Các tác dụng của ánh sáng - Định luật bảo toàn năng lượng - Sản xuất điện năng II. Bài tập - 2 tam giác OAB và OA’B’đồng dạng với nhau nên - Tam giác F’OI đồng dạng với tam giác F’A’B’ nên: Từ (1) và (2) ta có: Þ OA’ = 48 cm hay OA’ = 3OA vậy ảnh ảo cao gấp 3 lần vật 4. Hướng dẫn về nhà (1') - Học theo SGK - Làm bài tập - Ôn tập chuẩn bị cho thi học kì II.
Tài liệu đính kèm: