I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường
độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
- Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm.
- Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế
giữa hai đầu dây dẫn.
- Mắc mạch điện theo sơ đồ. Sử dụng các dụng cụ đo: Vôn kế, ampekế.
- Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về hiệu điện thế và cường độ dòng điện.
- Kĩ năng vẽ và sử lí đồ thị.
2. Năng lực:
- Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
- Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.
- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.
3. Phẩm chất
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước,
nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
Chương I. ĐIỆN HỌC Tuần 1 - Tiết 1 SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN. Ngày soạn: 31/8/2021; Ngày dạy:6/9/2021 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. - Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm. - Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. - Mắc mạch điện theo sơ đồ. Sử dụng các dụng cụ đo: Vôn kế, ampekế. - Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về hiệu điện thế và cường độ dòng điện. - Kĩ năng vẽ và sử lí đồ thị. 2. Năng lực: - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân. - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề. - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện. - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp. 3. Phẩm chất - Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU Máy tính III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS KIẾN THỨC TRỌNG TÂM HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ -> Xuất phát từ tình huống có vấn đề: - Giáo viên yêu cầu: + Đọc phần giới thiệu nội dung chương I. + Vẽ sơ đồ mạch điện gồm: 1 nguồn điện, 1 bóng đèn, 1 vôn kế, 1 ampe kế, 1 công tắc K. Trong đó vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn, ampe kế đo cường độ dòng điện qua đèn. + Giải thích cách mắc vôn kế, ampe kế trong mạch điện đó. - Học sinh tiếp nhận: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Thực hiện theo yêu cầu. - Giáo viên: lắng nghe để tìm ra vấn đề vào bài mới. - Dự kiến sản phẩm: + Đọc toàn bộ nội dung phần mở đầu chương I và trả lời những nội dung cần nghiên cứu trong chương I như SGK. Vôn kế mắc song song với bóng đèn, ampe kế mắc nối tiếp với bóng đèn. + Vôn kế mắc song song với bóng đèn, am pe kế mắc nối tiếp với bóng đèn. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS trả lời kết quả. Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: - Giáo viên nhận xét, đánh giá: ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: + GV giới thiệu một số nội dung sẽ nghiên cứu trong chương lại. + Ở lớp 7 ta đã biết khi hiệu điện thế đặt vào bóng đèn càng lớn thì cường độ dòng điện qua bóng đèn càng lớn và đèn càng sáng. Vậy cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có tỉ lệ với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây hay không? ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Muốn trả lời câu hỏi này, chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Tìm hiểu sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu: + Cho HS nghiên cứu SGK. + Tìm hiểu mạch điện hình 1.1, kể tên, nêu công dụng, cách mắc các bộ phận trong sơ đồ, bổ sung chốt (+), (-) vào mạch điện. + Đọc mục 2 - Tiến hành TN, nêu các bước tiến hành TN. + Nghe GV giới thiệu về TN và quan sát TN ảo trên màn hình + Ghi lại kết quả trả lời C1 vào vở từ TN ảo. - Học sinh tiếp nhận: Đọc SGK, quan sát thí nghiệm và trả lời: C1. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Đọc SGK, quan sát thí nghiệm và trả lời: C1. Ghi từng nội dung trả lời vào bảng phụ. - Giáo viên: uốn nắn sửa chữa kịp thời sai xót của HS. + Hướng dẫn quan sát kết quả khi thay đổi hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn. - Dự kiến sản phẩm: (bên cột nội dung) Bước 3: Báo cáo thảo luận HS: Trình bày kết quả hoạt động + Các bạn khác nhận xét Bước 4: Kết luận, nhận định: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức cả lớp đi đến kết quả chung. I. Thí nghiệm. 1. Sơ đồ mạch điện 2. Tiến hànhTN. C1: Khi tăng (giảm) hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện cũng tăng (giảm) bấy nhiêu lần Vẽ và sử dụng đồ thị để rút ra kết luận Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu: + Nghiên cứu SGK cho biết: + Đặc điểm đường biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U? ? Dựa vào đồ thị cho biết : + U = 1,5 V I = ? + U = 3V I = ? + U = 6V I = ? + Nêu kết luận về mqh giữa I và U. Hay trả lời C2 - Học sinh tiếp nhận: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Đọc, nghe, theo dõi SGK, vận dụng kết quả thí nghiệm cá nhân để trả lời câu hỏi của GV. - Giáo viên: + Theo dõi, hướng dẫn, uốn nắn khi HS gặp vướng mắc. + Giải thích: Kết quả đo còn sai số, do đó đường biểu diễn đi qua gần tất cả các điểm biểu diễn. - Dự kiến sản phẩm: + Đặc điểm đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U là đường thẳng đi qua gốc toạ độ. + U = 1,5 V I = 0,3A + U = 3V I = 0,6A + U = 6V I = 0,9A + Rút ra kết luận vào bảng nhóm. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: trả lời câu hỏi C2 và kết luận bên cột nội dung. Bước 4: Kết luận, nhận định: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức II. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế. Dạng đồ thị C2: Đồ thị cũng là 1 đường thẳng đi qua gốc tọa độ (U=0; I=0) Kết luận: Khi tăng (giảm) hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện cũng tăng (giảm) bấy nhiêu lần. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: + Đọc thuộc nội dung phần ghi nhớ. + Đọc mục có thể em chưa biết. + Tìm hiểu số vôn ghi trên các viên pin AA, AAA, pin vuông, pin cúc áo và mục đích sử dụng của từng loại sao cho phù hợp số ampe tương ứng. - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: BTVN: bài 1.1 -> 1.7/SBT - Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời. - Giáo viên: - Dự kiến sản phẩm: Bước 3: Báo cáo, thảo luận Kiểm tra vở bài tập Bước 4: Kết luận, nhận định: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào tiết học sau.. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG Bước 1: Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: + GV gọi 2 HS đọc ghi nhớ. + Cá nhân thực hiện theo yêu cầu C3, C4, C5. + Làm các BT trong SBT: từ bài 1.1 -> 1.7/SBT. + Xem trước bài “Điện trở của dây dẫn - Định luật Ôm”. - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Nghiên cứu C3, C4, C5 và ND bài học để trả lời. - Giáo viên: Điều khiển HD lớp thảo luận. - Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung) Bước 3: Báo cáo, thảo luận + Đại diện báo cáo kết quả, các bạn khác nhận xét và bổ sung IV/Vận dụng: * Ghi nhớ/SGK. C3: + U= 2,5V => I = 0,5A; + U= 3,5V => I = 0,7A; + Kẻ 1 đường song song với trục hoành cắt trục tung tại điểm có cường độ I; kẻ 1 đường song song với trục tung cắt trục hoành tại điểm có hiệu điện thế làU =>điểm M(U;I) C4: U = 2,5V=> I = 0,125A U = 4V => I = 0,2A U = 5V => I = 0,5A U = 6V => I = 0,3A Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức * Hướng dẫn về nhà + Đọc mục có thể em chưa biết. + Làm các BT trong SBT: từ bài 1.1 -> 1.7/SBT. + Xem trước bài “Điện trở của dây dẫn - Định luật Ôm”. Tuần 1 – Bài 2 - Tiết 2 ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN - ĐỊNH LUẬT ÔM Ngày soạn: 31/8/2021; Ngày dạy:11/9/2021 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được điện trở của một dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó. - Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì. - Phát biểu được định luật Ôm đối với một đoạn mạch có điện trở. - Mắc mạch điện theo sơ đồ. Sử dụng các dụng cụ đo: Vôn kế, ampekế. - Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về hiệu điện thế và cường độ dòng điện. - Kĩ năng vẽ mạch điện. 2. Năng lực: - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân. - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề. - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện. - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp. 3. Phẩm chất - Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU Máy tính III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS KIẾN THỨC TRỌNG TÂM HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ -> Xuất phát từ tình huống có vấn đề: + Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng - Giáo viên yêu cầu: + Nêu kết luận về mối quan hệ giữa hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó. + Từ bảng kết quả số liệu ở bài trước hãy xác định thương số U I Từ kết quả thí nghiệm hãy nêu nhận xét. - Học sinh tiếp nhận: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Thực hiện theo yêu cầu. + Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng (hoặc giảm) bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó cũng tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần. + Thương số U I có giá trị không đổi. - Giáo viên: lắng nghe để tìm ra vấn đề vào bài mới. - Dự kiến sản phẩm: (cột nội dung) Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS trình bày kết quả Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: - Giáo viên nhận xét, đánh giá: ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: + Với dây dẫn trong TN ở bảng 1 ta thấy nếu bỏ qua sai số thì thương số U I có giá trị như nhau. Vậy với các dây dẫn khác kết quả có như vậy không? ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Muốn trả lời câu hỏi này, chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay. (hoặc giảm) bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó cũng tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần. + Thương số U I có giá trị không đổi. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 2.1: Tìm hiểu khái niệm điện trở. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: + Cho HS nghiên cứu SGK. + Làm C1 tính thương số U/I dựa vào bảng 2 của thí nghiệm ở bài trước. + Dựa kết quả C1 để trả lời C2. + Ghi lại kết quả trả lời vào vở. + Nêu công thức tính điện trở. - Học sinh tiếp nhận: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Đọc SGK, tính toán và trả lời C1, C2. Ghi từng nội dung trả lời vào vở. I. Điện trở của dây dẫn 1. Xác định thương số U/I đối với mỗi dây dẫn. C1: C2:+ Với mỗi dây dẫn thì thương số U I có giá trị xác định và không đổi. + Với hai dây dẫn khác nhau thì thương số U I có giá trị khác nhau. 2. Điện trở. Công thức tính điện trở: U R= I - Giáo viên: uốn nắn sửa chữa kịp thời sai xót của HS. + Giới thiệu kí hiệu điện trở trong sơ đồ mạch điện, đơn vị tính điện trở. + Y/C HS vẽ sơ đồ mạch điện xác định điện trở của một dây dẫn và nêu cách tính điện trở. So sánh điện trở của dây dẫn ở bảng 1 và 2→Nêu ý nghĩa của điện trở. - Dự kiến sản phẩm: (bên cột nội dung) Bước 3: Báo cáo thảo luận HS: Trình bày kết quả hoạt động + Các bạn khác nhận xét Bước 4: Kết luận, nhận định: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức cần nhớ: GV hướng dẫn HS thảo luận cả lớp đi đến kết quả chung. - Kí hiệu điện trở trong mạch điện: hoặc - Sơ đồ mạch điện: Khoá K đóng: V A U R= I - Đơn vị điện trở là Ôm, kí hiệu Ω. 1 1 1 V A . Kilôôm; 1kΩ=1000Ω, Mêgaôm; 1MΩ=1000 000Ω. - Ý nghĩa của điện trở: Biểu thị mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn. Hoạt động 2.2: Phát biểu và viết hệ thức định luật Ôm Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu: + Nghiên cứu SGK cho biết: + Tính I từ CT được học ở phần 1. + Dựa vào biểu thức định luật Ôm hãy phát biểu định luật Ôm. - Học sinh tiếp nhận: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: từ công thức : U U R I I R + Dựa vào biểu thức định luật Ôm phát biểu ND định luật Ôm. - Giáo viên: + Thông báo đây chính là biểu thức của định luật Ôm. - Dự kiến sản phẩm: bên cột nội dung. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS trình bày kết quả Bước 4: Kết luận, nhận định: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. II. Định luật Ôm. 1. Hệ thức của định luật. U I R trong đó: U đo bằng vôn (V), I đo bằng ampe (A), R đo bằng ôm (Ω). 2. Phát biểu định luật. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây. V A + - K - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: + Đọc thuộc nội dung phần ghi nhớ. + Đọc mục có thể em chưa biết. + Nếu gia đình em có 1 số đồ điện bị hỏng (đèn pin, cục sạc, quạt điện..) hãy tháo ra và tìm trong đó một số điện trở có ghi kí hiệu Ôm, đọc giá trị ghi trên điện trở đó. + Chuẩn bị 1 số đồ dùng có khả năng dẫn điện có vỏ bọc cách điện để tiết sau TH xác định điện trở của chúng. + Làm các BT trong SBT: từ bài 2.1 -> 2.10/SBT. + Xem trước bài “thực hành”. chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành. - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời. - Giáo viên: - Dự kiến sản phẩm: Bước 3: Báo cáo, thảo luận Kiểm tra vở bài tập Bước 4: Kết luận, nhận định: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào tiết học sau.. BTVN: bài 2.1 -> 2.10/SBT HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG Bước 1: Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: + GV gọi 2 HS đọc ghi nhớ. + Lên bảng thực hiện theo yêu cầu C3, C4. - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Nghiên cứu C3, C4 và ND bài học để trả lời. - Giáo viên: Điều khiển lớp để làm bài. III/Vận dụng: *Ghi nhớ/SGK. C3: Tóm tắt: R=12Ω I=0,5A U=? Bài giải - Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung) Bước 3: Báo cáo, thảo luận + Đại diện HS báo cáo kết quả, các bạn khác nhận xét và bổ sung Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức: Áp dụng biểu thức định luật Ôm: Thay số: U=12Ω.0,5A=6V Hiệu điện thế giữa hai đầu dây đèn là 6V. C4: Vì cùng 1 hiệu điện thế U đặt vào hai đầu các đoạn dây khác nhau, I tỉ lệ nghịch với R. Nên R2 = 3R1 thì I1 = 3I2. * Hướng dẫn về nhà + Đọc mục có thể em chưa biết. + Làm các BT trong SBT: từ bài 2.1 -> 2.10/SBT. + Xem trước bài 3“ Thực hành: Xác định điện trở của một dây dẫn bằng ampe kế và vô kế” . U I U I R R
Tài liệu đính kèm: