Giáo trình Word 2003

Giáo trình Word 2003

BÀI 1:

KHỞI ĐỘNG MÁY-

TÌM HIỂU MỘT SỐ CHỨC NĂNG CỦA MÀN HÌNH SOẠN THẢO WORD

I . KHỞI ĐỘNG MÁY

1. Cắm phích điện

2. Ấn nút Power (trên máy nút này thường được chế tạo lớn hơn)

II.CÁCH KHỞI ĐỘNG Word 2003

 Cách 1:

1. Click vào nút Start

2. Chỉ đến prrograms

3. Click vào nút Microsft Word.

Cách 2: Có thể khởi động từ biểu tượng Word ( ) trên màn hình desktop

Cách 3: Khởi động bằn

g cách gõ lệnh từ cửa số Run:

Click vào nút Start kích vào mục Run thì xuất hiệncửa sổ

Tại mục Open gõ Winword.exe

Kích vào nút OK

 

doc 23 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 854Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Word 2003", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 1:
KHỞI ĐỘNG MÁY-
TÌM HIỂU MỘT SỐ CHỨC NĂNG CỦA MÀN HÌNH SOẠN THẢO WORD
I . KHỞI ĐỘNG MÁY
1. Cắm phích điện
2. Ấn nút Power (trên máy nút này thường được chế tạo lớn hơn)
II.CÁCH KHỞI ĐỘNG Word 2003
	Cách 1:
Click vào nút Start 
Chỉ đến prrograms 
Click vào nút Microsft Word. 
1
2
3
Cách 2: Có thể khởi động từ biểu tượng Word ( ) trên màn hình desktop
Cách 3: Khởi động bằn
g cách gõ lệnh từ cửa số Run:
Click vào nút Start kích vào mục Run thì xuất hiệncửa sổ
Tại mục Open gõ Winword.exe
Kích vào nút OK
III.TÌM HIỂU VỀ MÀN HÌNH SOẠN THẢO WORD 
Màn hình Word
Thanh tiêu đề Thanh thực đơn Thanh công cụ Standard
Màn hình soạn thảo
Thanh tiêu đề là nơi chưa tên cửa sổ và tên file đang soạn thảo ban đầu ban chưa đặt tên thì hiện chữ “Document”
Nếu đã đặt tên thì hiện tên đã đặt Vd: 
 Thanh thực đơn
Thanh thực đơn là nơi chứa các lệnh mà sau này ta sẽ thao tác trên màn hình soạn thảo
Thanh công cụ
Thanh standard: là nơi chứa các nút lệnh thay thế cho các lệnh trên thanh thực đơn giúp người sử dụng chọn lệnh nhanh chóng hơn.
Thanh Formanuing: là nơi chứa các nút lệnh định dạng văn bản.
Định dạng font chữ (ClicK vào nút này để chon font)
Click vào nút này để chọn cỡ chữ size (vd:11,5)
Cây thước: là nơi giúp người sử dụng biết lề trái lề phải và các vị trí dùng của phímTab.
Thanh cuộn ngang: 
dùng để xem các phần bị khuất của văn bản theo chiều ngang:
Thanh cuộn dọc: để xem phần bị khuất của văn bản theo chiều dọc
 Thanh vẽ chưa công cụ tạo hình vẽ . sơ đồ..
Thanh trạng thái: là nới chứa công cụ trạng thái của văn bản
Page : trang
sec 1: Chỉ rằng người làm việc đang sử dụng với phân đoạn 1 của tài liệu.
At 1: chỉ con trỏ đang ở vị trí thứ 1 của trang văn bản.
Ln 1 : con trỏ đang ở vị trí thứ nhất của trang văn bản.
Col 1: Con trỏ đang ở cột 1 của dòng hiện hành trên văn bản. 
OVR: Nếu sáng lên là đang ở chế độ ghi đè. Nếu tắt là đang ở chế độ ghi chèn 
(bật /tắt bằng phím Insert) 
BÀI 2 :
CÁC THAO TÁC CĂN BẢN SOẠN THẢO WORD
I. CÁC KHÁI NIỆM CĂN BẢN:
1. Word (từ)	là các kí tự liền nhau ngăn cách nhau bởi một khoảng trắng.
2. Sentence (câu)	bao gồm 2 hay nhiều kí tự và được kết thúc bởi dấu chấm câu.
3. Paragraph (đoạn) 	Bao gồm nhiếu câu và được kết thúc bằng nhấn Enter
4. Page (trang)	Bao gồm nhiều đoạn văn bản. một trang mới được phát sinh khi hết trang. Nếu chưa hết trang mà muốn xuống trang mới ta dùng lệnh: Insert – Break – Page –Ok (Ctrl+Enter)
II. DỊCH CHUYỂN CON TRỎ TRONG MÀN HÌNH SOẠN THẢO.
Shift
Shift
Ctrl
Phím
Ý nghĩa
Phím
Ý nghĩa
Qua phải 1 kí tự
Tab
Vào 1 khoảng 0,5”
Qua trái 1 kí tự
End
Đến cuối dòng
Lên 1 dòng
Enter
Xuống dòng
Xuống 1 dòng
Pg Up
Lên trên màn hình
Ctrl +à
Qua phải 1 từ
Pg Dn
Xuống 1 màn hình
Ctrl + ß
Qua trái 1 từ
Ctrl+End
Đến cuối tài liệu
Ctrl+ 
Lên trên 1 đoạn
Ctrl + home
Về đầu tài liệu
Ctrl + 
Xuống dưới 1 đoạn
Alt + 
Về đối tượng trước
Home
Về đầu dòng
Shift + Enter
Xuống dòng không kết thúc đoạn
BÀI 3:
THIẾT KẾ TRANG VĂN BẢN
	Trước khi sọan thảo văn bản nên thiết kế trước trang văn bản theo ý muốn. có thể thiết kế sau khi soạn thảo đôi khi gặp trở ngại phải điều chỉnh nhiều.
Cách thiết kế trang văn bản: 
 Bấm nút File trên thanh thực đơn chọn lệnh Page Setup Xuất hiện hộp thoại Page Setup 
1
3
2
Chọn nhãn Margins (lề, mép giấy) 
Chọn kích thước trong khung Top: Gõ số vào ô hoặc dùng lẫy để chọn giá trị khoảng cách từ đỉnh đầu trang văn bản đến dòng văn bản đầu tiên.(Nếu khoảng cách này càng lớn thì khoảng cách từ đầu trang giấy đến dòng văn bản đầu tiên càng tăng và ngược lại.) 
Chọn kích thước trong khung Bottom (phần dưới cùng, đáy) cách chọn tương tự như trên.
Chọn kích thước trong khung Left(bên trái, tả) cách chọn tương tự như trên.
Chọn kích thước trong khung Right(bên phải, hữu) cách chọn tương tự như trên.
Gutter: Chừa phần để đóng gáy, 
Dự định đóng gáy bên trái thì chọn 
	Nếu chọn gáy trên thì chọn 
Chọn nhãn Paper (giấy) chọn loại giấy.
Dùng lẫy để chọn cỡ giấy.
Cỡ giấy thường dùng là A4
Chọn nhãn Layout ( Chừa lề đầu trang, chân trang)
Cuối cùng chọn OK hoặc Default 
BÀI 4:
GÕ VĂN BẢN
 (đánh văn bản)
I. Chọn font cho văn bản cần gõ: 
* Cách 1: Kích thực đơn Format (trên thanh thực đơn) 
xuất hiện bảng danh sách trong thực đơn ta chọn Font
xuất hiện hộp thoại font 
+ Font: dùng lẫy 
để chọn font chữ
+Font style: 
Chọn kiểu font
-Regular (bình thường)
-Italic (Chữ nghiêng)
-Bold (Chữ đậm)
-Bold Italic
 (chữ vừa đậm, nghiêng) 
+ Size: (Cỡ chữ) 
Cỡ chữ bình thường 14 có
thể chọn lớn hoặc nhỏ 
hơn 
* Cách 2: 
Có thể chọn font từ Thanh Formanuing: 
	Kích vào vị trí này, hoặc có thể gọi từ nút tam giác đôi cuối thanh Formanuing
II. Chon bảng mã:
Có thể chọn bảng mã từ UniKey 
- Chọn kiểu gõ (thường gõ kiểu TELEX)
- Chọn bảng mã
- Chọn gõ tiếng Việt 
- Gõ tiếng Anh 
III. Sự tương thích giữa Font chữ và bảng mã: 
Nhóm Font chữ có dấu chấm ở phía trước (vd: .VnTime , .VnArabia ) thuộc bảng mã tiêu chuẩn Việt Nam 3 TCVN3 (ABC)
2. Nhóm Font chữ có chữ VNI ở trước thuộc bảng mã Vni ( vd: VNI-Timfani , VNI-Auchon)
3. 	Nhóm Font chữ có chữ VN ở trước thuộc bảng mã Vietware X ( vd: Vntoronto, VNtimes New Roman, VNtimpani)
4. Nhóm Font chữ ở trước không có các kí hiệu trên thường thuộc bảng mã Unicode ( vd: Times New Roman, Arial)
 * Lưu ý khi chọn Font và bảng mã không tương thích thì chữ có dấu sẽ không đọc được
Kích phải chuột vào chữ V
Xuất hiện hộp thoại và kích vào dấu tam giác để mở 
bảng mã
IV. Phương pháp gõ văn bản bằng kiểu Unicode:
Khi gõ thì nguyên âm trước dấu gõ sau
Chữ S là dấu sắc (vd: á, ế, í, ó, ý, .)
Chữ F là dấu huyền (vd: à, è, ì, ò, ù, .)
Chữ R là dấu hỏi (vd: ả, ẻ, ỉ, .)
Chữ X là dấu ngã (vd: ã, ẽ, ũ, õ, .)
Chữ J là dấu nặng (vd: ạ, ẹ, ị, ọ, .)
Gõ 2 chữ a ta được chữ â (vd: aa à â)
Gõ 2 chữ e ta được chữ ê (vd: ee à ê)
Gõ 2 chữ o ta được chữ ô (vd: oo à ô)
Gõ 2 chữ d ta được chữ đ (vd: dd à đ)
Gõ chữ u và chữ w ta được chữ ư (vd: uw à ư)
Gõ chữ o và chữ w ta được chữ ơ (vd: ow à ơ)
Chọn tổ hợp phím Ctrl + Shift để bật / tắt Tiếng Việt
Trong bàn phím, phím có 2 dấu muốn gõ dấu trên ta phải gõ tổ hợp phím Shift + với dấu của phím đó. (vd dấu 2 chấm ta gõ: Shift + : )
Muốn gõ số mũ chọn tổ hợp phím: Ctrl + Shift + dấu = (vd: X2, T2 ) thực hiện lại thao tác này lần nữa để trở lại trạng thái bình thường.
Muốn gõ chỉ số chọn tổ hợp phím: Ctrl + dấu = (vd: H2O, H2SO4 )
BÀI TẬP SỐ 1
Khởi động Microsoft Word
Thiết kế trang với các kích thước sau: Chọn giấy cỡ A4 , các lề đều chọn 1cm.
Chọn font chữ Times New Roman kích thước chữ 14 và nhập nội dung đoạn văn bản dưới đây:
Trước khi gõ văn bản cần tìm hiểu bàn phím (còn gọi là keyboard ). Khi gõ dấu ngoặc đơn bạn sẽ nhận được số 9 là vì bạn chưa ấn phím Shift, vừa ấn phím Shift vừa gõ dấu ngoặc đơn. Bạn sẽ gặp trường hợp gõ chữ keyboard sẽ nhận được chữ này keybỏad là do bộ gõ tiếng Việt hiểu là dấu hỏi, để đánh được chữ r bạn có thể gõ 2 lần chữ (rr) rồi đánh chữ d. Hoặc có thể chọn tiếng anh (Chọn tổ hợp phím Ctrl + Shift) mới gõ đúng chữ r .
IV. Phương pháp gõ văn bản bằng kiểu Unicode:
Khi gõ thì nguyên âm trước dấu gõ sau
Chữ S là dấu sắc (vd: á, ế, í, ó, ý, .)
Chữ F là dấu huyền (vd: à, è, ì, ò, ù, .)
Chữ R là dấu hỏi (vd: ả, ẻ, ỉ, .)
Chữ X là dấu ngã (vd: ã, ẽ, ũ, õ, .)
Chữ J là dấu nặng (vd: ạ, ẹ, ị, ọ, .)
Gõ 2 chữ a ta được chữ â (vd: aa à â)
Gõ 2 chữ e ta được chữ ê (vd: ee à ê)
Gõ 2 chữ o ta được chữ ô (vd: oo à ô)
Gõ 2 chữ d ta được chữ đ (vd: dd à đ)
Gõ chữ u và chữ w ta được chữ ư (vd: uw à ư)
Gõ chữ o và chữ w ta được chữ ơ (vd: ow à ơ)
Chọn tổ hợp phím Ctrl + Shift để bật / tắt Tiếng Việt
Trong bàn phím, phím có 2 dấu muốn gõ dấu trên ta phải gõ tổ hợp phím Shift + với dấu của phím đó. (vd dấu 2 chấm ta gõ: Shift + : )
Muốn gõ số mũ chọn tổ hợp phím: Ctrl + Shift + dấu = (vd: X2, T2 ) thực hiện lại thao tác này lần nữa để trở lại trạng thái bình thường.
Muốn gõ chỉ số chọn tổ hợp phím: Ctrl + dấu = (vd: H2O, H2SO4 )
BÀI 5
ĐÁNH DẤU KHỐI VĂN BẢN
(Bôi đen)
Đánh dấu (bôi đen) một nhóm văn bản bất kì thì ta đặt con trỏ chuột vào kí tự đầu nhóm giữ chuột và kéo đến cuối nhóm.
Muốn chọn nhanh một dòng. Một đoạn hay toàn bộ văn bản ta sử dụng vùng lựa chọn (vùng này nằm ở mé ngoài bên trái cửa sổ soạn thảo, khi ấy con trỏ biến thành hình mũi tên)
+ Để chọn từng dòng ta bấm 1 lần
+ Để chọn 1 đoạn ta nhấp đúp
+ Để chọn nhiều đoạn ta nhắp đúp và giữ nguyên chuột ở lần bấm thứ hai rồi kéo lê đến các đoạn khác.
+ Để chọn toàn bộ văn bản ta di chuyển con trỏ vào vùng văn bản và nhấn Ctrl + a hoặc Ctrl và bấm chuột
+ Muốn chọn khối theo hình chữ nhật ta nhấn phím Alt và kéo rê chuột từ đầu nhóm đến cuối nhóm.
CÁC THAO TÁC LỆNH VỀ KHỐI VĂN BẢN
Định dạng đơn giản khối văn bản:
Thay đổi Font chữ cho văn bản: 
Chọn phần văn bản cần thay đổi Font chữ.
Trên thanh định
 (Thanh Formanuing: ) 
Ta bấm vào nút ▼của mục Font để chọn Font chữ.
Thay đổi kích thước văn bản
Chọn văn bản cần thay đổi kích thước chữ
Trên thanh định dạng ta bấm nút ▼của mục Font Size và chọn kích thước.
Chọn dạng thể hiện cho văn bản
Chọn phần văn bản cần định dạng
Trên thanh định dạng ta bấm các nút sau đây:
B
Định đậm
Căn đều văn bản
I
Định nghiêng
Căn văn bản vào giữa
U
Gạch dưới
Căn văn bản về bên trái
Chọn màu tô nền cho văn bản
Căn văn bản về phải
Chọn màu cho văn bản
Sao chépđịnh dạng:
Đánh dấu khối văn bản có định dạng cần sao chép sang văn bản khác.
Trên thanh công cụ chuẩn ta chọn nút 
Tiến hành kéo lê phần văn bản cần định dạng
(muốn chép định dạng này cho nhiều khối văn bản ta kích đôi nút sau đó kéo chuột trên từng đoạn văn bản cần định dạng
Nếu trên thanh công cụ không thấy biểu tượng ta ấn vào nút để có biểu tượng đó.
Sao chép văn bản: (copy)
Cách 1: 
Đánh dấu khối văn bản cần sao chép
Vào lệnh Edit – Copy hoặc ấn phím Ctrl + C hoặc bấm nút 
Kích con trỏ sang vị trí mới 
Vào lệnh Edit – Paste hoặc ấn Ctrl + V hoặc ấn nút 
Cách 2:
Đánh dấu khối văn bản cần sao chép, nhấn giữ phím Ctrl rồi kéo lê văn bản sang vị trí 
 	mới 
Cách 3:
Đánh dấu khối văn bản cần sao chép
Nhấn Shift + F2 thì thấy xuất hiện “Copy to where ?” trên thanh trạng thái.
Di chuyển con trỏ đến nơi muốn đặt văn bản
Nhấn Enter. 
Di chuyển văn bản
Cách 1: 
Đánh dấu khối văn bản cần di chuyển
Vào lệnh Edit – Cut hoặc ấn tổ hợp phím Ctrl + X , hoặc bấm nút 
Kích con trỏ đến vị trí mới 
Vào lệnh Edit – Paste hoặc ấn Ctrl + V hoặc ấn nút 
Cách 2: 
Đánh dấu khối văn bản cần di chuyển và kéo rê sang vị trí mới.
.
Cách 3: 
Đánh dấu khối văn bản cần di chuyển 
Nhấn F2 xuất hiện Move to where? 
Di chuyển con trỏ đến vị trí muốn đặt văn bản 
Nhấn Enter.
Xóa khối văn bản
Đánh dấu khối văn bản cần xóa
Vào lệnh Edit –Clear hoặc nhấn phím Delete
Khôi phục lại màn hình trước đó sau khi đã thao tác lệnh
Vào lệnh Ed ... ữ chạm nổi Emboss
Engrave 
Chữ khắc chìm Engrave
Small caps
Chữ hoa nhỏ Small caps
All caps
Chữ hoa lớn ALL CAPS
Hidden
Che dâu văn bản Hidden
2. Trang Character Spaccing
 - Scale: Ấn tỉ lệ hiện thị của chữ 
 	ban đầu là 100%
80%
100%
150%
BÀI TẬP
BÀI TẬP
BÀI TẬP
Spacing: Xác định khoảng cách giữa
 các kí tự
Condensed
Normal
expanded
Spacing
Spacing
Spacing
Position : xác định vị trí trên dòng văn bản
Ví dụ: Bình thường nhô lên cao và hạ xuống thấp
3. Trang Text Effects: Để tạo hiệu ứng ánh sáng trên màn hình làm nổi bật kí tự
Chèn các kí kiệu và các kí tự đặc biệt:
Có thể có những kí hiệu kí tự mà không thể nhập trực tiếp bằng phím mà phải làm trình tự như sau: 
Di chuyển dấu chèn đến vị trí cần chèn kí hiệu đăc biệt
Vào lệnh Insert – Synbol thì xuất hiện bảng kí hiệu kí tự đặc biệt sau: 
Trong trang synbol:
 Chèn các kí hiệu đặc biệt
Ω , ∆, ∑
- tại mục Font chọn 
các font chữ cần áp dụng
II. Định dạng đoạn văn bản( Paragraph)
Việc quy định dạng một hay nhiều đoạn văn bản liên tục gọi là định dạng đoạn văn bản:
	Thực hiện như sau:
Chọn khối gồm nhiều đoạn văn bản cần định dạng (Nếu định dạng một đoạn văn bản chỉ cần di chuyển con trỏ vào đoạn đó)
vào lệnh Format- Paragraph thì xuất hiện cửa sổ
Click vào trang Indents and Spacing
* Alignment: Qui định cho việc canh lề 
cho văn bản
Left: Canh đều bên trái đoạn văn bản
Right: Canh đều bên phải đoạn văn bản
Center: Canh giữa hai bên lề
Justified: Canh đều ở hai bên lề văn bản
* Indentation: thụt dòng các đoạn van bản
- Left: thụt tất cả các dòng vào khoảng n kể 
từ lề phải
Right: thụt tất cả các dòng vào một khoảng
n kể từ bên phải.
Spcecial: + First line: Chỉ thụt dòng đầu vào
 một khoảng n	
	+ Hanging: Thụt từ 2 dòng trở lên
Spacing: Qui định khoảng cách giữa các 
đoạn văn bản 
+ Before: Qui định khoảng cách ở phía trên của các đaọn văn bản
+ After: Qui định khoảng cách dưới của đoạn văn bảnđã chọn.
Line Spacing: Qui định khoảng cách giữa các dòng văn bản.
Khoảng cách dòng đơn
1.5 Line: Khoảng cách dòng gấp rưỡi.
Double: Khoảng cách dòng gấp đôi.
TRANG TRÍ VĂN BẢN
I. Định dạng khung và nền (Border and Shading)
Việc thêm những đường viền hay làm nổi nền của văn bản gọi là định dạng khung và nền. Có thể định dạng khung và nền cho các đoạn văn bản, nhóm văn bản trang văn bản. Thực hiện việc định dạng như sau:
Bước 1: Chọn nhóm văn bản, khối văn bản nếu muốn định dạng khung và nền cho nhóm đoạn văn bản đó.
Bước 2: Vào lệnh Format – Borders and Shading thì xuất hiện cửa sổ:
- Bấm vào Borders để định dạng 
Khung
+ Tại mục Setting
* None : Không kể khung
* Box: Kẻ khung dạng hộp
* Shadow Kẻ khung dạng hộp
 Có bóng
* 
Tại mục Style: Chọn kiểu dáng
 đường viền của khung
Tại mục Color: Chọn màu 
đường viền
Tại mục Width: Chọn độ rộng 
của đường viền.
* Bấm vào nút: Options
Cho phép qui định khoảng cách giữa
 văn bản và đường viền
+ Top: Khoảng cách từ văn bản đến đường
viền trên của văn bản
+ Bottom: Khoảng cách từ văn bản đến 
đường viền dưới của khung
+ Left: khỏng cách từ văn bản đến đường 
viền bên trái.
+ Right: Khoảng cách từ văn bản đến 
đường viến bên phải.
Apply to: Qui định phạm vi áp đụng của định 
dạng khung Nếu chọn: 
+ Text: Áp dụng cho nhóm văn bản đang 
chọn
+ Paragraph: Áp dụng cho các đoạn văn bản đạng chọn.
2. Bấm vào Page Border để định dạng khung cho trang văn bản 
 - Tại Art: Chọn mầu hình ảnh đường viền
- Apply to: Qui định phạm vi áp dụng của dịnh dạng khung	
3. Bấm vào Shading để định dạng nền cho văn bản.
II. CHUYỂN ĐỔI CÁC TRƯỜNG HỢP CỦA VĂN BẢN
Đánh dấu hkối văn bản cần chuyển đổi:
Vào lệnh Format – Change case
 thì xuất hiện cửa sổ:
Sentence case: Viết hoa kí tự đầu câu
Lowercase: toàn bộ chữ bình thường
UPPERCASE: TOÀN BỘ THÀNH CHỮ HOA
Kí tự đầu của văn bản viết hoa
Đổi chữ thường thành chữ hoa và chữ hoa 
thành chữ thường
 Bấm OK để thi hành lệnh
III. ĐỊNH DẠNG DROP CAP
Việc qui định kí tự đầu tiện của đoạn văn bản nằm trên nhiều dòng gọi là định dạng Drop Cap. 
None: Không tạo Drop Cap
Dropped: Tạo dropcap ở bên trong đoạn
In Margin: tao Dropcap trong vùng chừa lề trái
T
ại mục Options - Font: Chọn font cho Dropcap
Tại mục Options – Lines to drop: qui định 
 số dòng mà Dopcap sẽ rơi xuống trong đoạn văn bản
* Cuối cùng bấm OK để thi hành lệnh.
IV. ĐỊNH DẠNG BULLETS AND NUMBERING
Định dạng Bullets and numbering có nghĩa là đánh số thứ tự chữ hoặc kí hiệu đầu văn bản. Trình tự như sau:
 -Bước 1: Đánh dấu khối văn bản cần định dạng
-Bước 2: Format - Bullets and numbering xuất hiện cửa sổ
 Chọn kí hiệu và chọn OK
IV. VĂN BẢN TỰ ĐỘNG (Autotext)
1. Cách khai báo autotext
Bước 1: Chon văn bản cần Autotext 
Bước 2: Vào lệnh Insert – AutoText – New..( ấn tổ hợp phím Alt+F3) thì xuất hiện cửa sổ
Bước 3: Nhập tên AuTo text ( thường là 2 kí tự đầu của văn bản) sau đó bấm OK.
2. Chèn AutoText vào văn bản
Bước 1: gõ tên AutoText 
Bước 2: Gõ phím F3 
Xóa một Autotext ra khỏi văn bản
Vào lệnh Inset – Autotext- thì xuất hiện cửa sổ
Tại khung Enter AutoText gõ tên AutoText cần xóa bấm nút Delete để xóa.
V. ĐỊNH DẠNG AUTOCORRECT
Vào lệnh Inset – Autotext –chọn AutoCorrect
Tại Replace: gõ các từ thường hay gõ sai
Tại With : Gõ vào từ sửa đúng
Kích nút: Add
Tiếp tục gõ các từ gõ sai tiếp và bấm nút OK
VI TÌM KIẾM VÀ THAY THẾ
Tìm kiếm dữ liệu: (Find) vào lệnh Edit – Find hoặc ấn Ctrl +F thì xuất hiện cửa sổ:
Tại mục Find what: gõ chuỗi kí từ cần tìm
Bấm phím Find Next để tiến hành tìm kiếm. Nếu tìm thấy word sẽ đánh dấu khối đó. Bấm phím Find Next để tiếp tục tìm
Bấm Cancel để đóng cửa sổ lại 
Tìm và thay thế dữ liệu( Replace)
Vào lệnh Edit – Replace hoặc bấm Ctrl +H thì xuất hiện cửa sổ
Tại mục Find what: gõ nội dung cần thay thế
Tại mục Replace: gõ nội dung cần thay thế
Bấm Find Next để tìm nếu tìm thấy sẽ đánh dấu 
Bấm Replace để thay thế
Bấm Replace All : để thay thế tất cả
di chuyển nhanh điểm chèn đến một vị trí trên văn bản
Vào lệnh Edit – Go to hoặc ấn tổ hợp phím Ctrl + G thì xuất hiện cửa sổ
tại mục Go to what:
 Chọn trang page
Chọn đoạn Section
Chọn dòng line
-Tại khung : Enter page number 
Nhập số trang số dòng
Bấm nút go to để thi hành lệnh
CHÈN HÌNH ẢNH VÀO VĂN BẢN
Chèn hình ảnh 
Vào lệnh Insert – Picture – From File
Bấm đúp vào hình cần chọn - Bấm Insert
Các thao tác trên tập tin ảnh
- 	Thay đổi kích thước
bấm vào hình cần thay đổi kích thước thấy xuất hiện các nút vuông xung quanh ảnh . chỉ chuột vào các nút tương ứng để thay đổi kích thước ảnh.
Di chuyển hoặc sao chép văn bản
Di chuyển: Chỉ chuột vào hình cần di chuyển ấn vào giữ chuột kếo rê sang vị trí khác. Nêu muốn sao chép nên bấm thêm phím Ctrl.
Xóa hình ảnh: Chọn hình và bấm phím Delete
CHÈN TỪ NGHỆ THUẬT VÀO VĂN BẢN
Vào lệnh Insert – Picture – wordart 
thì xuất hiện cửa sổ WordArt 
Chọn mẫu và kích nút OK
Nhập chuỗi kí tự làm nghệ thuật
Cuối cùng kích OK
VẼ HÌNH TRONG VĂN BẢN
Bật tắt thanh công cụ vẽ bằng cách kích chuột phải trên thanh công cụ chọn lệnh Drawing 
Chèn các đối tượng đơn giản
Line 
Vẽ đường thẳng
 Arrow 
Vẽ mũi tên
Rectangle 
Vẽ hình chữ nhật
 Oval 
Vẽ đối tượng hình bầu dục
PHÂN ĐOẠN – CỘT – BẢNG
I. Phân đoạn: (section)
Bấm con trỏ vào đoạn muốn phân
Vào lệnh Insert – Break tại mục Break types ta chon kiểu ngắt phân đoạn 
và bấm OK
II. Văn bản cột báo chí:
Chọn khối văn bản cần chia thành các cột vào lệnh Format – Columns..
Chọn các kiểu chia thành cột
- Chí 2 cột
- Chia 3 cột
III.KẺ BẢNG 
Kẻ bảng thủ công
Làm xuất hiện thanh công cụ Tables and Borders
Vào lệnh View -> Toolbars – Tables and borders 
 Xuất hiện thanh công cụ Tables and Borders
Trình tự kẻ bảng thủ công
Bước 1: bấm vào nút Draw- table 
Bước 2: Chọn kiểu đường kẻ ở mục Line Style 
Và chọn màu đường kẻ
Bước 3: Ban đầu kẻ khung ngoài, sau đó kẻ đường
Bên trong bảng
Tô màu cho các ô của bảng:
Bước 1: Kéo khối các ô cần tô màu
Bước 2: Trên thanh công cụ chọn nút Shading color 
Nối ghép các ô thành 1 ô
B1: Kéo khối ô cần ghép thành 1 ô 
Tô màu
Ghép ô
B2: Bấm vào nút Merge Cells 
Phân tách 1 ô thành nhiều ô
Bâm vào ô cần phân tách thành nhiều ô
Vào nút Split Cellls 
Thì xuất hiện cửa sổ
Chọn số cột và số dòng
 muốn phân tích
Canh dữ liệu trong ô (Cell Alignment )
B1: Kéo các ô dữ liệu cần áp dụng.
B2: Bấm vào nút Cell Alignment và chọn các kiểu canh lề tương ứng
Đổi chiều hiển thị 
Bấm con trỏ vào ô cần đổi chiều
Vào lệnh Format – Text Direction thì xuất
hiện cửa sổ 
Xóa bảng
Trên thanh công cụ Tables and Bordrs ta bấm vào nút Eraser và kéo lê trên đường muốn xóa
TẠO BẢNG BIỂU (TABLE)
1. Cách tạo một bảng biểu
Bấm con trỏ vào vị trí cần tạo bảng
Vào lệnh Tables àInsert à Table.. xuất hiện hộp thoại 
 ß Xác định số cột của bảng
 ß Xác định số dòng của bảng
 ß Xác định chiều rộng của cột
 ( mặc định là Auto)
 Cuối cùng chọn OK
Di chuyển bảng biểu
Bấm con trỏ vào bảng cho đến khi xuất hiện mũi tên 4 đầu bên trái của bảng
Chỉ mũi tên chuột đến và kéo lê đến vị tríd mới
Các thao tác trong bảng biểu
Di chuyển con trỏ trong bảng bằng phím
Tab
Di chuyển con trỏ sang ô kế bên
Shift +Tab
Di chuyển con trỏ sang ô phía trước
Alt + Home
Di chuyển con trỏ đến ô đầu tiên của dòng hiện hành
Alt + End
Di chuyển con trỏ dến ô cuối của dòng 
Alt + Page Up
Di chuyển con trỏ đến ô đầu tiên của cột hiện hành
Alt + Page Down
Di chuyển con trỏ đến cuối của cột hiện hành
Đánh dấu khối bảng biểu
Chọn 1 ô
Di chuyển chuột ra khỏi vùng lựa chọn và bấm chuột
Chọn 1 dòng
Di chuyển con trỏ ra mép trái màn hình soạn thảo bấm chuột
Chọn 1 cột
Di chuyển chuột đến cạnh trên của cột bấm chuột
Chọn khối nhiều ô
Bấm chọn dòng và kéo lê qua các dòng khác
Chèn dòng, chèn cột hoặc chèn ô
chèn dòng: 
Chọn một hoặc nhiều dòng 
cần chèn vào các dòng mới
Vaod lệnh Table-> Insert 
à Rows Above : chèn dòng trên
à Rows Below chèn phía dưới
b. Chèn cột: Chọn cột cần chèn
Table -> Insert –columns to left
Chèn ô
Chọn 1 hay nhiều ô cần chèn vào các ô mới
Vào lện Table à Inset – Cells thi xuất hiện cửa sổ:
Chèn ô trống vào đẩy các ô này sang bên phải 
 Chèn ô trống vào đẩy các ô này xuống dưới
Chèn vào một dòng mới
Chèn vào một cột mới
Xóa dòng, xóa cột hoặc xóa ô
Xoa dòng: 
Đánh dầu một hoặc nhiều dong cần xóa
Vào lệnh Table – Delete - Rows
Xóa cột 
Đánh dấu(bôi đen) 1 hay nhiều cột cần xóa vào lệnh Table à Delete - Columns
Xóa ô 
Chọn 1 hay nhiều ô cần xóa vào lệnh Table à Delete – Cells thì xuất hiện cửa sổ:
 Xóa và kéo các ô về bên trái
 Xóa và kéo các ô lên trên
 Xóa dòng
 Xóa Cột
Thay đổi các thuộc tính của bảng biểu:
Chọn ô, dòng, cột cần áp dụng
Vào lệnh Table – Table Properties thì xuất hiện cửa sổ: 
Chọn nhãn Table định thuộc tính cho bảng
Kích vào Prefered width để chọn độ rộng
của bảng
Chọn các kiểu định dạng bảng tương ứng

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao trinh Word 2003.doc