Kế hoạch bài học Ngữ văn 9 - Tuần 6 - Đậu Kim Tuyến – Trường THCS Bạch Ngọc

Kế hoạch bài học Ngữ văn 9 - Tuần 6 - Đậu Kim Tuyến – Trường THCS Bạch Ngọc

Tuần 6 Bài 6

 Tiết 26 TRUYỆN KIỀU CỦA NGUYỄN DU

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.

 Giúp HS:

 - Kiến thức: Nắm được những nét chủ yếu về cuộc đời, con người, sự nghiệp văn học của Nguyễn Du; Nắm được cốt truyện, những giá trị cơ bản về nội dung và nghệ thuật của truyện Kiều, từ đó thấy được truyện Kiều là kiệt tác của văn học.

 - Kỹ năng: Rèn kĩ năng tóm tắt tác phẩm, trình bày nội dung khái quát.

 - Thái độ: GD HS có ý thức khái quát một tác phẩm lớn trước khi phân tích.

B. CHUẨN BỊ.

 GV: Văn bản Truyện Kiều, soạn bài, tranh ảnh về Nguyễn Du và Thuý Kiều.

 HS : Học bài cũ, soạn bài, trả lời câu hỏi Đọc-hiểu

C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.

Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ

 - Nêu những cảm nhận của em về hình tượng Quang Trung - Nguyễn Huệ qua hồi thứ 14 Hoàng Lê nhất thống chí

 

doc 11 trang Người đăng duyphuonghn Lượt xem 529Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài học Ngữ văn 9 - Tuần 6 - Đậu Kim Tuyến – Trường THCS Bạch Ngọc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:.............................
Ngày giảng: ........................... 
Tuần 6 Bài 6
 Tiết 26 truyện kiều của nguyễn du
A. Mục tiêu cần đạt.
 Giúp HS:
 - Kiến thức: Nắm được những nét chủ yếu về cuộc đời, con người, sự nghiệp văn học của Nguyễn Du; Nắm được cốt truyện, những giá trị cơ bản về nội dung và nghệ thuật của truyện Kiều, từ đó thấy được truyện Kiều là kiệt tác của văn học.
 - Kỹ năng: Rèn kĩ năng tóm tắt tác phẩm, trình bày nội dung khái quát.
 - Thái độ: GD HS có ý thức khái quát một tác phẩm lớn trước khi phân tích.
B. Chuẩn bị.
 GV: Văn bản Truyện Kiều, soạn bài, tranh ảnh về Nguyễn Du và Thuý Kiều...
 HS : Học bài cũ, soạn bài, trả lời câu hỏi Đọc-hiểu
C. Hoạt động dạy - học.
Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ
 - Nêu những cảm nhận của em về hình tượng Quang Trung - Nguyễn Huệ qua hồi thứ 14 Hoàng Lê nhất thống chí
Hoạt động 2. Dẫn vào bài (...)
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt.
Hoạt động 3. Tìm hiểu chung
GV gọi H đọc phần I sgk 
? Nêu những điểm cần lưu ý về tác giả Nguyễn Du? 
? Thời đại mà xã hội Nguyễn Du sống là khoảng thời gian nào? Có đặc điểm gì ? Có ảnh hưởng đến cuộc đời và sự nghiệp văn học của ông hay không?
? Về cuộc đời và con người nhà thơ, có những điều gì đáng lưu ý?
- GV bổ sung: ND là người không nhiều bí ẩn, không lắm giai thoại, biết cầm gươm gẩy đàn, thích kéo chài, đi săn, mê hát phường vải; cha và anh đều làm đến chức tể tướng, bố vợ cũng làm quan to nhưng bản thân ND lại rất nghèo khổ. 11 tuổi mồ côi cha, 13 tuổi mồ côi mẹ. Cả thời trai trẻ sống nhờ anh nhờ vợ. Mười mấy năm lưu lạc cho ND những trải nghiệm với đời, gần gũi với cuộc sống của người dân và cảm thông sâu sắc với những nỗi cơ cực của họ.
- GV giới thiệu về Truyện Nôm: xuất hiện thế kỉ 17 thịnh hành vào thế kỉ 18-19 gồm 2 loại: truyện Nôm bác học và truyện Nôm bình dân.
- Căn cứ vào phần chuẩn bị bài của HS ở nhà GV yêu cầu HS tóm tắt tác phẩm theo 3 phần.
- GV tóm tắt sinh động Truyện Kiều. Yêu cầu HS nhớ những sự kiện chính trong tác phẩm.
? Truyện Kiều có những giá trị nào về nội dung? 
GV phân tích 2 giá trị lớn của Truyện Kiều thông qua các dẫn chứng trong tác phẩm. 
? Những thành công về nghệ thuật của Truyện Kiều ?
GV phân tích một số dẫn chứng.
GV khái quát giá trị nội dung, nghệ thuật của Truyện Kiều.
I. Nguyễn Du cuộc đời và sự nghiệp.
- Nguyễn Du tự là Tố Như, hiệu là Thanh Hiên quê ở Tiên Điền, Nghi Xuânb- Hà Tĩnh sinh trưởng trong một gia đình đại quý tộc có truyền thống văn chương. 
- Nguyễn Du sống vào cuối thế kỷ XVIII đầu thế kỷ XIX khi chế độ phong kiến khủng hoảng, bão táp khởi nghĩa Tây Sơn ảnh hưởng không nhỏ đến cuộc đời, sự nghiệp, tâm hồn, tình cảm của Nguyễn Du.
- Nguyễn Du là người có hiểu biết sâu rộng, có vốn sống phong phú, là người có trái tim yêu thương vô hạn với cuộc đời con người.
- Sự nghiệp văn học: sáng tác bằng chữ Hán và chữ Nôm.
II. Truyện Kiều:
- Chưa xác định được thời điểm sáng tác.
- Tên khác: Đoạn trường tân thanh. 
- Truyện nôm thể lục bát. 
- Truyện Kiều gồm 3254 câu thơ lục bát 
 Gồm 3 phần:
 - Phần 1: Gặp gỡ và đính ước.
 - Phần2: Gia biến và lưu lạc.
 - Phần 3: Đoàn tụ.
III. Giá trị nội dung và nghệ thuật.
 1. Nội dung.
- Giá trị hiện thực: Đây là bức tranh hiện thực về xã hội phong kiến bất công, tàn bạo, chà đạp lên quyền sống của con người; số phận bất hạnhcủa người phụ nữ đức hạnh, tài hoa trong xã hội phong kiến.
- Giá trị nhân đạo: 
+ Lên án chế độ phong kiến vô nhân đạo.
+ Cảm thương trước số phận bi kịch của con người.
+ Khẳng định đề cao tài năng và ước mơ khát vọng của con người.
 2. Nghệ thuật.
- Ngôn ngữ: phong phú đa dạng có chức năng 
biểu đạt, chức năng biểu cảm, chức năng thẩm mĩ.
- Về thể loại: Thể thơ lục bát đạt tới đỉnh cao; nghệ thuật kể chuyện miêu tả cảnh, tả cảnh ngụ tình, ước lệ tượng trưng, bút pháp tả thực, ...
 Hoạt động4. Hướng dẫn hoạt động tiếp nối
 - GV khắc sâu kiến thức cơ bản về tác giả và giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm
 - Yêu cầu HS về nhà học bài.
 - Soạn: Chị em Thuý Kiều.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn:.............................
Ngày giảng:.............................
 Tiết 27 chị em thuý kiều 
 ( Trích: Truyện Kiều- Nguyễn Du)
A. Mục tiêu cần đạt.
 Giúp HS:
 - Kiến thức: Thấy được nghệ thuật miêu tả nhân vật của Nguyễn Du, khắc hoạ những nét riêng về nhan sắc tài năng, tính cách số phận Thuý Vân, Thuý Kiều bằng bút phát nghệ thuật cổ điển. Thấy được cảm hứng nhân đạo trong truyện Kiều trân trọng ca ngợi vẻ đẹp của con người.
 - Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc truyện thơ Kiều, phân tích nhân vật bằng so sánh đối chiếu, biết vận dụng bài học khi làm bài văn miêu tả.
 - Thái độ: GD HS biết yêu cái đẹp trong cuộc sống.
B. Chuẩn bị.
 GV: Soạn bài, chuẩn bị bảng phụ, nghiên cứu tài liệu liên quan, tranh minh hoạ.
 HS : Học bài cũ, soạn bài, trả lời câu hỏi Đọc-hiểu
C. HoạT ĐộNG DạY - HọC.
Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ.
 - Nêu những nét cơ bản về tác giả Nguyễn Du và giá trị nội dung nghệ thuật của tác phẩm Truyện Kiều?
Hoạt động 2. Dẫn vào bài.
 Một trong những thành công về nghệ thuật trong Truyện Kiều của Nguyễn Du là miêu tả nhân vật. Bút pháp Nguyễn Du đặc biệt phong phú và thần diệu với mỗi nhân vật trong tác phẩm để mỗi nhân vật đều toát lên nét riêng không thể trộn lẫn của mình. Chúng ta cùng tìm hiểu đoạn trích đầu tiên trong tác phẩm để thấy được điều này
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt.
Hoạt động 3. Tìm hiểu chung văn bản.
- GV giới thiệu vị trí đoạn trích: 
- GV hướng dẫn đọc: giọng vui tươi, trân trọng, trong sáng, nhịp nhàng.
 GV đọc mẫu gọi 1 - 2 HS đọc.
- GV kiểm tra HS về một số chú thích trong sgk
? Theo em đoạn trích có bố cục như thế nào?
? Hãy nhận xét về bố cục của đoạn trích? 
- Bố cục hoàn chỉnh, cân đối, chặt chẽ có dụng ý nghệ thuật.
Hoạt động 4. Tìm hiểu chi tiết văn bản
GV dùng bảng phụ. HS đọc lại 4 câu đầu
? Vẻ đẹp của chị em Thuý Kiều được giới thiệu qua những từ ngữ hình ảnh nào?
? Em hiểu " tố nga" là gì?
? Biện pháp nghệ thuật nào đã được tác giả sử dụng khi giới thiệu chung về hai chị em Thuý Kiều?
? Tác dụng của các phép nghệ thuật ấy?
- Cách gọi trang trọng "tố nga"- tôn vinh vẻ đẹp của 2 người 
- Hình ảnh ước lệ tượng trưng và phép ẩn dụ: chị em Thuý Kiều cốt cách như mai, tinh thần như tuyết.
-> Thể hiện thái độ ưu ái của tác giả, gợi cảm xúc thẩm mĩ ban đầu cho người đọc.
- HS đọc 4 câu tiếp theo
? Tác giả đã miêu tả vẻ đẹp của Thuý Vân qua những chi tiết nào?
? Em có nhận xét gì về cách tác giả miêu tả khuôn mặt Thuý Vân? Dụng ý của tác giả?
? Tại sao Thuý Kiều là nhân vật chính mà Nguyễn Du lại không miêu tả trước? Nguyễn Du có dụng ý gì khi vẽ trước bức chân dung của Thuý Vân?
- Nghệ thuật đòn bẩy - Lấy Thuý Vân làm nền cho sự xuất hiện của Thuý Kiều.
- HS đọc 16 câu thơ tiếp.
? Tác giả đã dùng những từ ngữ hình ảnh nào để miêu tả vẻ đẹp của Thuý Kiều?
? Các biện pháp nghệ thuật nào đã được tác giả sử dụng khi miêu tả Thuý Kiều?
? Khi tả nhan sắc Thuý Kiều so với cách tả Thuý Vân có điểm gì giống, khác nhau? 
- Giống: vẫn dùng những hình ảnh ước lệ ẩn dụ....
- Khác: sử dụng thêm một số phép tu từ; tập trung đặc tả đôi mắt (ở Vân là khuôn mặt) và ẩn sâu trong đôi mắt ấy là một tâm hồn đa cảm khác thường.
HS đọc 6 câu thơ tiếp.
? Kiều có những tài gì ?
? Tìm những từ ngữ biểu thị thái độ thán phục ngợi ca tuyệt đối của Nguyễn Du với những tài của Thuý Kiều?
? Em có nhận xét gì về thái độ của Nguyễn Du khi miêu tả Kiều?
- Trân trọng, ưu ái.
? Tuy vậy, trong cách miêu tả của ND cũng đã ngụ ý dự báo trước về số phận của Thuý Kiều cũng giống như khi miêu tả Thuý Vân. Dụng ý ấy nằm ở những từ ngữ, hình ảnh thơ nào?
- HS đọc 4 câu thơ cuối.
? Bốn câu thơ cuối có nhiệm vụ gì?
- Hoàn chỉnh bức chân dung của hai chị em Thuý Kiều.
? Cảm hứng nhân đạo của Nguyễn Du thể hiện thế nào qua đoạn thơ?
- Nguyễn Du đã trân trọng đề cao vẻ đẹp của con người. 
Hoạt động 5. Tổng kết
? Qua phân tích hãy nêu khái quát nội dung, nghệ thuật của đoạn trích?
Hoạt động 6. Hướng dẫn luyện tập
- Thi đọc diễn cảm đoạn trích.
- HS, GV nghe nhận xét
I. Tìm hiểu chung
 1. Vị trí đoạn trích.
- Từ câu 15 -> câu 38 thuộc phần I Gặp gỡ và đính ước
 2. Đọc, giải thích từ khó.
 3. Cấu trúc văn bản
* Bố cục
- 4 câu đầu: Giới thiệu khái quát về 2 chị em Thuý Kiều.
- 16 câu tiếp: Vẻ đẹp của Thuý Vân và Thuý Kiều.
- 4 câu cuối: Nhận xét chung về cuộc sống của 2 chị em.
II. Tìm hiểu chi tiết
 1. Giới thiệu khái quát về hai chị em:
 Đầu lòng hai ả tố nga
Thuý Kiều là chị em là Thuý Vân
Mai cốt cách, tuyết tinh thần
Mỗi người một vẻ mười phân vẹn mười
- NT: hình ảnh ước lệ tượng trưng, biện pháp tu từ ẩn dụ (lấy vẻ đẹp của tự nhiên để ngầm so sánh với vẻ đẹp của 2 chị em Thuý Kiều)
=> Họ đẹp vẻ đẹp duyên dáng, thanh cao, trong trắng từ dáng vẻ đến tâm hồn.
2. Vẻ đẹp của Thuý Vân và Thuý Kiều.
* Thuý Vân:
- Mặt tròn như trăng rằm, mày cong thanh tú.
- Miệng cười tươi như hoa, tiếng nói trong như ngọc
- Tóc xanh hơn mây, da trắng hơn tuyết.
- NT: ẩn dụ, ước lệ, tượng trưng, miêu tả ngầm dự báo số phận.
 =>Thuý Vân hiện ra với vẻ đẹp đoan trang phúc hậu.Vẻ đẹp của Thuý Vân là được thiên nhiên nhường tặng dự báo một cuộc đời bình lặng yên ổn.
* Thuý Kiều:
- Đẹp: + sắc sảo mặn mà
 + mắt trong ....mày tươi như nét núi ....
 + thiên nhiên phải ghen, hờn ....
- NT: hình ảnh chấm phá, ước lệ tượng trưng, thậm xưng, nhân hoá, dùng điển cố
=> Vẻ đẹp của Kiều khiến cho thiên nhiên phải ghen tức, là một giai nhân tuyệt sắc.
- Tài: thông minh, nhiều tài: cầm, kì, thi, hoạ
=> Nguyễn Du đã chọn một loạt từ ngữ biểu thị giá trị tuyệt đối (vốn sẵn, đủ mùi, ăn đứt, lầu..) để ngợi ca, thán phục tài năng của Kiều thể hiện thái độ đặc biệt ưu ái, trân trọng của ông với nhân vật và cũng là để dự báo về số phận "bạc mệnh" không tránh khỏi của Kiều sau này.
 3. Nhận xét chung về cuộc sống của hai chị em
- Hai chị em Thuý Kiều sống trong một gia đình phong lưu nhưng nề nếp khuôn phép, được giáo dục chu đáo.
III. Tổng kết:
 Bằng viêc sử dụng các biện pháp nghệ thuật như ước lệ tượng trưng, ẩn dụ, nhân hoá, thủ pháp đòn bẩy, ... tác giả đã giới thiệu chân dung chị em Thuý Kiều tuy khác nhau nhưng họ đều đẹp trẻ trung, trong trắng.
IV. Luyện tập
HS trình bày
 Hoạt động 7. Hướng dẫn hoạt động tiếp nối
 - GV nhấn mạnh những kiến thức cơ bản trong đoạn trích
 - HS học thuộc đoạn thơ, nắm được giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm
 - Soạn: Cảnh ngày xuân.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn:.............................
Ngày giảng:..........................
 Tiết 28 cảnh ngày xuân
 (Trích Truyện Kiều - Nguyễn Du)
A. Mục tiêu cần đạt.
 Giúp HS:
 - Kiến thứ ... ?
- "Tà tà, thơ thẩn, thanh thanh, nao nao, nho nhỏ": gợi cảnh vắng dần, nhạt dần và gợi tâm trạng bâng khuâng xao xuyến tiếc nuối.
- Cảnh, tình: gợi sự linh cảm tới những điều 
sắp xảy ra (gặp mộ Đạm Tiên, gặp Kim Trọng ...)
Hoạt động 5. Tổng kết
? Nêu những thành công nghệ thuật của Nguyễn Du khi miêu tả cảnh nhiên trong đoạn trích?
? Cảm nhận của em về con người Nguyễn Du qua đoạn trích?
GV giới thiệu một số câu thơ đoạn thơ miêu tả cảnh khác trong Truyện Kiều.
I. Tìm hiểu chung
 1. Vị trí đoạn trích
Nằm trong phần I từ câu 39-> câu 56.
 2. Đọc, giải thích từ khó
 3. Cấu trúc văn bản.
* Bố cục:
- 4 câu đầu: Khung cảnh ngày xuân.
- 8 câu tiếp: Khung cảnh lễ hội 
- 6 câu cuối: Cảnh chị em Thuý Kiều du xuân trở về.
II. Tìm hiểu chi tiết 
 1. Khung cảnh mùa xuân.
- Thời gian: tháng cuối mùa xuân
- Không gian: bầu trời cao rộng, chim én vẫn rộn ràng bay lượn như đưa thoi.
- Thiều quang: ánh sáng của mùa xuân đã muộn rực rỡ ấm áp. Cỏ non xanh rải thảm làm nền cho bức tranh xuân.Trên nền xanh non ấy điểm xuyết một vài bông hoa lê trắng 
 => Bức hoạ mùa xuân tuyệt đẹp hài hoà, tinh khôi thanh khiết khoáng đạt, trong sáng, tinh khôi,sống động có hồn. 
 2. Khung cảnh lễ hội ngày xuân.
- Lễ : lễ tảo mộ
- Hội : đạp thanh (du xuân trên đồng quê)
- Các từ ngữ: gần xa, yến anh, chị em ,tài tử, giai nhân, nô nức, sắm sửa, dập dìu 
- NT: dùng nhiều từ ghép liên tiếp, so sánh, nhịp sôi nổi, thành ngữ, hình ảnh ẩn dụ
--> Gợi lên không khí lễ hội thật tưng bừng, náo nhiệt, tấp nập, đông vui và gợi tả tâm trạng náo nức của người đi hội.
- Mùa xuân ngưòi ta không quên những người đã khuất, họ đi sửa sang phần mộ, thăm viếng những người đã khuất. Đây là nét phong tục truyền thống đẹp thể hiện đời sống tâm linh.
 3. Cảnh du xuân trở về.
- Thời gian : chiều tối (tà tà)
- Không gian: vắng lặng (khe nước, cây cầu)
-> Thời gian về chiều cảnh vẫn thanh, dịu nhưng không khí lễ hội đông vui, náo nhiệt không còn nữa.
- Tâm trạng : luyến tiếc, lặng buồn
- NT: Từ láy từ gợi tả hình ảnh (suối nhỏ, cầu nhỏ), tả cảnh sinh tình : gợi sắc thái cảnh vật nhạt nhoà dần trong bóng chiều và nhuốm tâm trạng bâng khuâng, xao xuyến, tiếc nuối của các nhân vật. 
III. Tổng kết:
 Đoạn trích có bố cục hợp lý gói gọn cảnh chơi xuân trong thời gian một ngày có mở hội, kết hội, có cuộc sống con người. Bằng những từ ngữ giàu sức biểu cảm với bút pháp miêu tả sáng tạo tài hoa, Nguyễn Du khi cụ thể chi tiết khi phác hoạ chấm phá vẽ lên một bức tranh thiên nhiên tươi đẹp trong sáng. 
 Chúng ta cảm nhận qua đoạn trích cái tài và tình yêu thiên nhiên sâu đậm của tác giả.
 Hoạt động 6 Hướng dẫn hoạt động tiếp nối.
 - GV khắc sâu những kiến thức cơ bản về nội dung, nghệ thuật của đoạn trích.
 - HS học thuộc đoạn thơ, nắm được nội dung, nghệ thuật của đoạn trích.
 - BTVN: Vẽ cảnh chơi xuân của hai chị em Thuý Kiều
 - Soạn: Thuật ngữ.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn:.............................
Ngày giảng:..........................
 Tiết 29 Thuật ngữ
A. Mục tiêu cần đạt.
 Giúp HS: 
 - Kiến thức: Nắm được khái niệm thuật ngữ, phân biệt được thuật ngữ ví từ ngữ thông dụng khác.
 - Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng giải thích nghĩa của thuật ngữ và vận dụng thuật ngữ trong nói viết.
 - Thái độ: HS có ý thức sử dụng trong giao tiếp.
B. Chuẩn bị.
 GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn bài, sưu tầm một số thuạt ngữ khoa học, bảng phụ
 HS : Học bài cũ, soạn bài.
C. hoạt động dạy - học.
Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ.
 - Nêu những cách phát triển nghĩa của từ vựng, phát triển số lượng của từ vựng?
Hoạt động 2. Dẫn vào bài.
Hoạt động 3. Nội dung bài học
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt.
HS đọc yêu cầu của ví dụ 1
GV dùng bảng phụ ghi VD và hướng dẫn HS tìm hiểu.
? So sánh 2 cách giải thích nghĩ của từ "nước" và "muối"
? Trong 2 cách giải thích cách giải thích nào thông dụng ai cũng có thể hiểu được?
? Cách giải thích nào yêu cầu phải có kiến thức chuyên môn hoá học mới hiểu được?
HS đọc ví dụ trong phần 2
? Em đã học các định nghĩa này ở những môn học nào? 
? Các từ ngữ trên chủ yếu được dùng trong loại văn bản nào?
GV: ở VD1,2 các từ ngữ đều là các thuật ngữ
? Em hiểu thuật ngữ là gì?
- HS đọc to phần ghi nhớ
GV lưu ý thuật ngữ cũng có thể được dùng trong một số loại văn bản khác.
GV yêu cầu HS lấy một số VD
? Các thuật ngữ: "thạch nhũ, bazơ, ẩn dụ phân số, thập phân" còn có nghĩa nào khác không?
- So sánh với từ ngữ không phải là thuật ngữ thường có nhiều nghĩa
HS đọc VD trong sgk, GV dùng bảng phụ
? Trong 2 trường hợp đã nêu, trường hợp nào có từ "muối" có sắc thái biểu cảm?
? Từ phân tích trên em rút ra kết luận gì về đặc điểm của thuật ngữ?
HS đọc ghi nhớ.
? Vận dụng kiến thức ở các bộ môn đã học hãy tìm thuật ngữ thích hợp với mỗi ô trống. Cho biết những thuật ngữ đó thuộc lĩnh vực nào?
- GV chia lớp làm 4 nhóm, mỗi nhóm thảo luận làm vào bảng phụ.
- HS đọc yêu cầu BT. Chú ý từ "Điểm tựa".
? Trong đoạn trích "điểm tựa" có thể dùng 
như 1 thuật ngữ vật lý không? Nó có ý nghĩa gì?
- HS đọc yêu cầu BT3. GV chia nhóm HS thảo luận và đại diện phát biểu ý kiến.
VD: Gia súc sẽ mau lớn hơn nếu sử dụng thức ăn hỗn hợp.
- HS thảo luận làm bài tập. 
- HS về nhà tra từ điển để làm bài tập 5
Thị trường: (kinh tế học) thị: chợ; nơi tiêu thụ hàng hoá
Thị trường: (vật lý quang học) thị: mắt; phần không gian mắt có thể quan sát được
I. Thuật ngữ là gì?
 1. Ví dụ 
Ví dụ 1.
a. Cách giải thích ai cũng hiểu được (theo đặc tính bên ngoài của sự vật)
b. Cách giải thích yêu cần phải có kiến thức hoá học (giải thích theo đặc tính bên trong của sự vật)
Ví dụ 2.
a. Môn địa lý: Thạch nhũ.
b. Môn hoá học: Bazơ.
c. Môn ngữ văn: ẩn dụ.
d. Môn toán học: Phân số thập phân.
=> Dùng trong văn bản khoa học tự nhiên, công nghệ.
 2. Kết luận. Ghi nhớ: SGK (Tr 88).
 Thuật ngữ là những từ biểu thị khái niệm khoa hộc công nghệ, thường được dùng trong các văn bản khoa học công nghệ.
II. Đặc điểm của thuật ngữ.
- Các thuật ngữ thuật ngữ chỉ có một nghĩa, không còn nghĩa nào khác
 =>Mỗi thuật ngữ chỉ biểu thị một khái niệm và ngược lại.
- "Muối" ở a: là một thuật ngữ không có sắc thái biểu cảm 
- "Muối" ở b: là một từ thông thường có sắc thái biểu cảm chỉ tình cảm sâu đậm của con người. 
* Ghi nhớ: sgk ( Tr 89) 
III. Luyện tập
 Bài tập 1:
 - Lực (Vật lí), Xâm thực (Địa lý), Hiện tượng hoá học (Hoá), Trường từ vựng (Ngữ văn), Di chỉ (Lịch sử), Thụ phấn (Sinh học), Lưu lượng (Địa lý), Trọng lực (Vật lý), Khí áp (Địa lý), Đơn chất (Hoá học), Thị tộc phụ hệ (Lịch sử) Đường trung trực (Toán). 
 Bài tập 2. 
- Điểm tựa: (Vật lý): Điểm cố định của đòn bẩy, thông qua đó tác động được truyền tới lực cản.
- Điểm tựa (trong câu thơ): chỗ dựa chính, nơi gửi gắm niềm tin và hi vọng của nhân loại tiến bộ.
 Bài tập 3. 
a. Từ hỗn hợp đươc dùng như một thuật ngữ.
b.Từ hỗn hợp đươc dùng như một từ thông thường.
 Bài tập 4. 
- Cá (thuật ngữ sinh học) là động vật có xương sống, ở dưới nước, bơi bằng vây, thở bằng mang.
- Cá ( cách hiểu thông thường của người Việt ) động vật có xương sống ở dưới nước bơi bằng vây không nhất thiết phải thở bằng mang.
 Bài tập 5: 
 - Hai thuật ngữ không vi phạm nguyên tắc" một thuật ngữ một khái niệm" vì chúng dùng trong 2 lĩnh vực KH riêng biệt là sinh học và quang học - đây chỉ là sự đồng âm ngẫu nhiên.
Hoạt động 4. Hướng dẫn hoạt động tiếp nối
 - GV nhấn mạnh kiến thức cơ bản trong 2 phần ghi nhớ
 - Yêu cầu ý học thuộc, làm bài tập 4, 5 
 - Xem lại đề văn viết bài số 1 chuẩn bị cho tiết trả bài.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn:.............................
Ngày giảng:...........................
 Tiết 30 Trả bài tập làm văn số 1
A. Mục tiêu cần đạt.
 Giúp HS:
 - Kiến thức: Đánh giá bài làm, rút kinh nghiệm sửa chữa những sai sót về các mặt ý tứ, bố cục câu văn, từ ngữ, chính tả.
 - Kỹ năng : Hình thành cho HS một số kĩ năng cần thiết khi sử dụng kiểu bài.
 - Thái độ : HS có ý thức tự chữa bài cho mình và cho bạn.
B. Chuẩn bị.
 GV: Chấm bài, phát hiện lỗi để sửa cho HS. 
 HS : Xem lại đề bài, chuẩn bị dàn ý.	
C. hoạt động dạy - học.
Hoạt động 1. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
Hoạt động 2. Hình thành đáp án.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt.
GV đưa đề bài lên bảng.
HS đọc đề bài.
? Đối tượng thuyết minh của đề là gì?
? Để thuyết minh về đối tượng này cần sử dụng những phương pháp thuyêt minh và kết hợp những biện pháp nghệ thuật nào?
- GV hướng dẫn HS lập dàn ý chi tiết cho đề bài
- GV bổ sung cho hoàn chỉnh.
Hoạt động 3 . Nhận xét bài làm
- HS tự đánh giá bài làm của mình căn cứ vào dàn ý vừa xây dựng 
- GV nhận xét chung.
 Nhấn mạnh những điểm đã và chưa đạt của HS trong bài viết cả về nội dung và hình thức.
GV trả bài cho HS
- Đọc 2 bài khá trở lên, 2 bài yếu kém.
- HS trao đổi bài cho nhau để sửa lỗi
Hoạt động 4. Đọc, bình bài viết
- GV chọn một số bài khá, giỏi đọc. HS nhận xét. GV chỉ ra ưu điểm
- GV chọn một số bài TB, yếu đọc. HS nhận xét. GV chỉ ra tồn tại, rút kinh nghiệm
1. Phân tích đề.
Đề 1: Cây lúa Việt Nam.
Đề 2: Thuyết minh về một loài vật nuôi trong gia đình.
- Đối tượng thuyết minh: Cây lúa, một loài vật nuôi.
- Hướng kết hợp: Thuyết minh +sử dụng các biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả
2. Lập dàn ý.
 (Xem phần ra đề tiết 14,15)
a, Yêu cầu về nội dung:
- Vận dụng kiến thức về sinh học, thực tiễn cuộc sống để cung cấp tri thức khách quan.
- Làm rõ đối tượng về đặc điểm, quá trình chăm sóc, sinh trưởng, vai trò, ...
b, Yêu cầu về hình thức:
- Vận dụng các phương pháp thuyết minh một cách nhuần nhuyễn.
- Chú ý hình thức liên kết của đoạn văn.
Vận dụng các biện pháp nghệ thuật (kể, tự thuạt, nhấn nhoá, ...) kết hợp với các yếu tố miêu tả.
- Bố cục đầy đủ, rõ ràng.
3. Nhận xét và đánh giá.
a, Ưu điểm: 
- Về kiểu bài: Đa số các bài viết đi đúng thể loại.
- Về nội dung: Phần đông bài viết đi đúng trọng tâm của đề bài, một số trình bày đủ khía cạnh của đề bài.( ).
- Về hình thức: Một số bài viết rõ ràng đúng chính tả, bố cục đầy đủ, biết kết hợp các phương pháp thuyết minh, vận dụng các biện pháp nghệ thuật, yếu tố miêu tả vào bài viết để làm rõ đối tượng.
b, Nhược điểm: 
- Về kiểu bài: Vẫn còn tình trạng bài viết lạc thể loại , sa vào kể nhiều hoặc miêu tả nhiều.
- Về nội dung : Một số bài viết còn sơ sài, chưa đi sâu vào nội dung.
- Về hình thức : nhiều bài viết chữ còn xấu, sai lỗi chính tả, bố cục không rõ ràng, trình bày kém, chưa biết phân đoạn văn....
c, Kết quả:
- 9A: Giỏi: Khá: TB : Yếu:
- 9B: Giỏi: 0 Khá: 7 TB : 25 Yếu: 8 
4. Đọc, bình bài viết
 Hoạt động 5 Hướng dẫn hoạt động tiếp nối.
 - HS về nhà đọc lại bài tiếp tục sửa các lỗi mắc phải.
 - Soạn bài: Miêu tả trong văn bản tự sự.

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_hoc_ngu_van_9_tuan_6_dau_kim_tuyen_truong_thcs.doc