A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
Môn Ngữ văn 9 có vai trò đặc biệt trong việc thực hiện mục tiêu của trường THCS bởi vì đó là lớp cuối cùng của vòng 2 trong chương trình góp phần hình thành những con người có trình độ học vấn phổ thông làm cơ sở cho HS tốt nghiệp hoặc học lên THPT. Đó là những con người có ý thức tu dưỡng biết thương yêu, quí trọng gia đình bè bạn ,có lòng yêu nước yêu chủ nghĩa xã hội,biết hướng tới những tư tưởng tình cảm cao đẹp như lòng nhân ái ,tinh thần tôn trọng lẽ phải, sự công bằng lòng căm ghét cái xấu xa, cái ác .
Đó là những con người biết rèn luyện để có tính tự lập có tư duy sáng tạo có khả năng sử dụng ngôn ngữ tốt nhất để có thể cảm thụ các giá trị chân thiện mĩ trong văn chương nghệ thuật ,có năng lực thực hành và sử dụng Tiếng Việt như công cụ để tư duy giao tiếp
Kế hoạch bộ môn: Ngữ Văn 9 A Mục tiêu cần đạt Môn Ngữ văn 9 có vai trò đặc biệt trong việc thực hiện mục tiêu của trường THCS bởi vì đó là lớp cuối cùng của vòng 2 trong chương trình góp phần hình thành những con người có trình độ học vấn phổ thông làm cơ sở cho HS tốt nghiệp hoặc học lên THPT. Đó là những con người có ý thức tu dưỡng biết thương yêu, quí trọng gia đình bè bạn ,có lòng yêu nước yêu chủ nghĩa xã hội,biết hướng tới những tư tưởng tình cảm cao đẹp như lòng nhân ái ,tinh thần tôn trọng lẽ phải, sự công bằng lòng căm ghét cái xấu xa, cái ác . Đó là những con người biết rèn luyện để có tính tự lập có tư duy sáng tạo có khả năng sử dụng ngôn ngữ tốt nhất để có thể cảm thụ các giá trị chân thiện mĩ trong văn chương nghệ thuật ,có năng lực thực hành và sử dụng Tiếng Việt như công cụ để tư duy giao tiếp I. Về kiến thức. HS phải nắm được kiến thức cơ bản của Ngữ Văn 9 cụ thể là: - Năm được các đặc điểm hình thức ngữ nghĩa của các loại đơn vị kiến thức tiêu biểu cho từng đơn vị cấu hình TV ( xưng hô trong hội thoại, cách dẫn trực tiếp, gián tiếp,sự phát triển của từ vựng, thuật ngữ, trau rồi vốn từ, tổng kết TV từ lớp 6.phương châm hội thoại.) - Nắm được những tri thức về ngữ cảnh ý định mục đích hiệu quả giao tiếp năm được các qui tắc chi phối việc sử dụng TV để giao tiếp trong nhà trường và xã hội - Nắm được tri thức về các thể loại văn bản; + Văn bản nghị luận. + Văn bản thuyết minh có kết hợp các yếu tố. +Văn bản tự sự có kết hợp các yếu tốmiêu tả, nội tâm, nghị luận. + Văn bản nghị luận ( Về đời sống, tư tưởng đạo lí, tác phẩm văn học) + Văn bản hợp đồng + Văn bản nhật dụng. - Nắm được một số tác phẩm văn học đắc sắc ưu tú của VN,thế giới,tiêu biểu cho những thể loại cụ thể ,năm đưcợ chắc hơn các khái niệm cảm thụ văn học phân Tích những kiến thức về lịch sử văn học. - Hiểu được tác phẩm văn học là kết quả của việc sử dụng hữu hiệu nhất tiếng nói của dân tộc để từ đó HS sẽ nắm được những tri thức cụ thể tạo cơ sở cho những văn bản nói ,viết vừa có tính chuẩn mực vừa có tính nghệ thuật II. Về kĩ năng Trọng tâm của việc rèn luyện kĩ năng Ngữ Văn cho HS là làm cho chúng có kĩ năng nghe, nói, đọc ,viết thành thạo theo các kiểu văn bản ,có kĩ năng phân tích tác phẩm văn học .Cụ thể là - Có kĩ năng nghe nói đọc phân tích tác phẩm văn học nhận xét tư tưởng tình cảm và giá trị nghệ thuật .Từ đó hình thành ý thức kinh nghiệm ứng xử phù hợp với những vấn đề được nêu ra trong văn bản đó . _Có kĩ năng nói viết TV đúng từ ngữ ,cú pháp biét sử dụng các thao tác cần thiết để taọ lập văn bản - Có kĩ năng vận dụng các thao tác tư duy để so sánh phân tích tổng hợp rút ra kết luận từ đó có quyết định hành động phù hợp với vấn đề đặt ra trong cuộc sống III. Về thái độ tình cảm Giúp HS - Biết yêu quí trân trọng các thành tựu của văn học VN và thế giới có ý thức giữ gìn sự trong sáng giàu đẹp của TV - Có hứng thú nghe, nói, đọc, viết TV .Tìm hiểu nghệ thuật của ngôn ngữ trong các văn bản , không chấp nhận cách nói, viết, tuỳ tiện thiếu ý thức lựa chọn từ ngữ chọn lời - Biết ứng xử trong gia đình nhà trường và xã hội một cách lễ phép có văn hoá - Biết yêu quí những giá trị chân thiện mĩ căm ghét cái xấu xa độc ác IV. Về phương pháp - Quan điểm tích hợp phải được áp dụng trong các khâu tích hợp theo từng vấn đề tích hợp dọc ,tích hợp ngangđể HS có thể vận dụng các kiến thức một cách dễ dàng - Cần để cho HS chủ động tiếp cận tác phẩm văn học theo hướng đọc -> suy ngẫm-> liên tưởng khả năng đọc hiểu( bao gồm cả cảm thụ) một tác phẩm văn chương bằng cách : trả lời những câu hỏi có sẵn trong SGK . Buộc phải suy nghĩ và sử dụng thông tin trong bài, yêu cầu khái quát liên hệ giữa những cái HS đã có ,đã học với thế giới bên ngoài - Trong việc dạy TV TLVviệc phân tích mẫu học theo mẫu đóng vai trò quan trọng chú ý phương pháp qui nạp trong phân tích mẫu để rút ta kết luận. Cần cho HS tham gia sưu tầm thông tin để rút ra kết luận các định nghĩa, và giải quyết các bài tập Chỉ tiêu chất lượng bộ môn Lớp Sĩ số Giỏi Khá TB Yếu SL % SL % SL % SL % 9A 9B 9C 9D Khối B . Kế hoạch cụ thể Chủ đề Kiến thức trọng tâm Kĩ năng GD tư tưởng Chuẩn bị PhươnG pháp Kiểm tra 1.Tiếng Việt 1.1Từ vựng - Các lớp từ - Hiểu thế nào là thuật ngữ. -Biết cách sử dụng thuật ngữ, đặc biệt trong văn bản khoa học . - Biết các lỗi thường gặp và cách sửa lỗi dùng thuật ngữ. - Hiểu nghĩa và biết cách sử dụng từ Hán Việt thông dụng -Nhớ đặc điểm và chức năng của thuật ngữ. - Biết vai trò của các từ mượn trong việc tạo các thuật ngữ tiếng Việt. - Nhận biết và biết cách tìm nghĩa của thuật ngữ được sử dụng trong các văn bản. - hiểu nghĩa và cách sử dụng các từ Hán Việt được chú thích trong các văn bản - Biết nghĩa 50 yếu tố Hán Việt thông dụng xuất hiện nhiều trong các văn bản học ở lớp 9 Giáo dục HS ý thức tìm hiểu và giải thích các thuật ngữ,sử dụng các từ HV một cách chính xác GV: Soạn bài, thiết kế, tài liệu tham khảo ( Từ điển TV) HS chuẩn bị trước bài theo hướng dẫn Phương pháp qui nạp phân tích mẫu , nhận xét đánh giá tổng quát Miệng Kiểm tra 15 ph - Mở rộng và trau rồi vốn từ - Biết nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển của vốn từ vựng Tiếng Việt. - Biết các phương thức phát triển vốn từ cơ bản của tiếng Việt : phát triển nghĩa của từ trên cơ sở nghĩa gốc ,phương thức ẩn dụ và phương thức hoán dụ .mượn từ ngữ nước ngoài,tạo từ ngữ mới. - Biết cách trau dồi vốn từ. - Biết các lỗi thường gặp và cách sửa chữa lỗi dùng từ trong nói và viết. Hiểu rõ nghĩa, cách sử dụng các từ Hán Việt được chú thích trong các văn bản. - Biết nghĩa 50 yếu tố Hán Việt thông dụng xuất hiện nhiề trong các văn bản học ở lớp 9 Giáo dục HS ý thức mở rộng vốn từ của bản thân và phát triển vốn từđể tạo lập văn bản tốt hơn GV chuẩn bị bài theo yêu cầu kiến thớc cần đạt HS chuẩn bị bài theo hướng dẫn Phân tích mẫu Qui nạp vấn đề Thực hành làm các bài tập Miệng 1.2 Ngữ pháp - Các thành phần câu - Hiểu thế nào là khởi ngữ và các thành phần biệt lập( Gọi- đáp, phụ chú, tình thái ,cảm thán) -Nhận biết và hiểu tác dụng của thnah phần khởi ngữ và các thnàh phần biệt lập trong văn bản. - biết cách sử dụng khởi ngữ và các thành phần biệt lập trong nói và viết -Năm được đặc điểm ,tác dụng duy trì quan hệ giao tiếp trong hội thoại của khơỉ ngữ và các thành phần biệt lập - Biết cách tạo câu có khởi ngữ và các thành phần biệt lập trong chương trình Giáo dục ý thức vận dụng các thành phần biệt lập trong nói và viết GV Soạn bài ,TLTK, các câu trong các văn bản HS đọc trước bài theo hướng dẫn Phương pháp qui nạp, phân tích mẫu, rút ra kết luận,tích hợp Miệng Kiểm tra 15 ph -Nghia tường minh và hàm ý Hiểu thế nào là nghĩa tường minh và hàm ý -Biết điều kiện sử dụng hàm ý trong câu - Biết cách sử dụng hàm ý phù hợp với tình huống giao tiếp Nhận biết và hiểu tác dụng của nghĩa tường minh và hàm ý trong văn bản. - Biết điều kiện sử dụng hàm ý liên quan đến người nói( Viết) người nghe ( đọc) Giaó dục HS ý thức sử dụng nghĩa tường minh hàm ý có hiệu quả Soạn bài, một số tình huống giao tiếp trong thực tế cuộc sống Hs lấy ví dụ cụ thể Phương pháp qui nạp tích hợp cụ thể 1.3Hoạt động giao tiếp Hiểu thế nào là các phương châm hội thoại - Biết vận các phương châm hội thoại vào thực tiễn giao tiếp -Biết tuân theo các phương châm hội thoại: lượng ,chất, cách thức, quan hệ. lịch sự - Nhận biết và sửa được các lỗi không tuân thủ phương châm hội thoại Giáo dục ý thức sử dụng các phương châm hội thoại ,xưng hô, và vận dụng cách dẫn trong khi nói và viết một cách hiệu quả nhất Phân ích ví dụ cụ thể GV và HS đã chuẩn bị trước Phương pháp qui nạp ,phân tích mẫu, tích hợp với văn bản Miệng Kiểm tra 45 ph -Biết cách xưng hô trong hội thoại Biết các từ ngữ xưng hô và sử dụng từ ngữ xưng hô phù hợpvới đối tượng và tình huống giao tiếp - Hiểu thế nào là cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp. -Nhận biết và hiểu tác dụng của cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp trong văn bản. -Biết chuyển đổi câu theo lối dẫn trực tiếp và dẫn gián tiếp 2.Tập làm văn 2.1Những vấn đề chung về văn bản và tạo lập văn bản -Hiểu thế nào là phép phân tích và tổng hợp. - Nhận biết và hiểu tác dụng của phép phân tích và tổng hợp trong các văn bản nghị luận - Biết cách sử dụng phép phân tích và tổng hợp trong tạo lập văn bản nghị luận - Nhớ đặc điểm tác dụng của phép phân tích và tổng hợp. Biết viết đoạn văn bài văn nghị luận theo phép phân tích và tổng hợp Giáo dục HS ý thức vận dụng lí thuyết để thực hành có hiệu quả tạo lập được văn bản nghị luận đúng yêu cầu GV cho HS tìm hiểu văn bản mẫu trong SGK theo hướng dẫn cụ thể Phân tích văn bản mẫu ,rút ra nhận xét kết luận Thực hành tạo lập văn bản theo yêu cầu Kiểm tra miệng Kiểm tra 15 ph Hiểu tác dụng của liên kết câu và liên kết đoạn văn -Biết sử dụng các phép liên kết trong viết và nói -Hiểu đoạn văn bài văn phải có liên kết chặt chẽ về nội dung và liên kết hình thức( lặp từ, đồng nghĩa, trái nghĩa, liên tưởng thế, nối) -Nhânh biết các phép liên kết trong văn bản nghị luận. - Biết viết đoạn văn bài văn nghị luận có sử dụng các phép liên kết 2.2Các kiểu văn bản tự sự - Tự sự -Hệ thống hoá những hiểu biết cơ bản về văn bản tự sự:đặc điểm ,nội dung, hình thức, cách tạo lập,cách tóm tắt. -Hiểu vai trò của các yếu tố biểu cảm lập luận ,người kể, ngôi kể, đối thoại độc thoaị. Nội tâm -Biết viết đoạn văn bài văn tự sự có các yếu tố trên. -Biết trìng bày miệng đoạn văn bài văn tự sự có kết hợp các yếu tố ấy -Biết viết đoạn văn tóm tắt văn bản tự sự. -Biết viết đoạn văn có độ dài trên 90 chữ bài văn có độ dài 450 chữ theo chủ đề cho trướccó kết hợp các yếu tố nội tâm, biểu cảm, nghị luận và chuyển đổi ngôi kể Giáo dục HS cách thức viết văn bản tự sự theo yêu cầu mới Gv chuẩn bị một số bài thơ trong chương trình để HS thực hành Phương pháp phân tích mẫu tìm hiểu các yếu tố kết hợp Viết bài số 2 (90 ph) Viết bài số 3 (90ph) Nghị luận Hệ thống hoá những hiểu biết cơ bản các yêu cầu của một bài văn bản nghị luận : đặc điểm nội dung hình thức, cách tạo lập cách tóm tắt. - Hiểu thế nào là bài văn nghị luận về một sự việc hiện tượng đời sống, tư tưởng đạo lí, một tác phẩm đoạn trích văn học Nắmđược yêu cầu bố cục, cách xây dựng đoạn ,lời văn, trong bài nghị luận - Biết viết trình bày bài văn nghị luận về sự việc hiện tượng đời sống, tư tưởng đạo lí ,tác phẩm Biết viết bài văn có độ dài khoảng 450 chữ nghị luận về các vấn đề đã nói ở trên. Giáo dục HS ý thức tạo lập văn bản nghị luận một cách thành thạo các yêu cầu của một bài văn GV soạn bài hướng dẫn HS phương pháp cách làm bài cụ thể HS đọc các bài văn mẫutham khảo Phân tích, khái quát thực hành ,nhận diện v.v Viết bài số 5 Viết bài số 6 Kiểm tra tổng hợp cuối năm -Thuyết minh -Hệ thống hoá những hiểu biết về văn thuyết minh:đặc điểm, nội dung h ... ản mẫu ( các bài thơ tám chữ tiêu biểu về vần, ) HS nắm chắc đặc điểm của thơ tám chữ Thực hành trực tiếp đánh giá bài thơ mình sáng tác Miệng 3.Văn học 3.1Văn bản. -Văn bản văn học +Truyện trung đại Vệt Nam - Hiểu cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của một số tác phẩm hoặc trích đoạn truyện trung đại Việt Nam( Nam xương nữ tử truyện- Nguyễn Dữ;Quang Trung đại phá quân Thanh- Ngô gia văn phái; Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh- Phạm đình Hổ: sự kiện lịch sử, số phận và tâm tư con người;nghệ thuật xây dựng nhân vật, tái hiện sự kiện ,sử dụng điển tích điển cố - Bước đầu hiểu một số đặc điểm về thể loại truyện chương hồi,tuỳ bút trung đại. - Hiểu cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật cuả một số trích đoạn truyện thơ trung đại Việt Nam( Chị em Thuý Kiều, Cảnh ngày xuân,Kiều ở lầu Ngưng Bích, Mã Giám Sinh mua Kiều- Nguyễn Du ;Lục Vân Tiên gặp nạn, Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga- Nguyễn Đình Chiểu: tinh thần nhân văn, số phận và khát vọng hạnh phúc của con người, ước mơ vè tự do công lí, sự phê phán những thế lực hắc ám trong xã hội phong kiến; nghệ thuật tự sự. - Bước đầu hiểu về thể loại truyện thơ nôm và một số đóng góp lớn của truyện thơ trung đại vào sự phát triển của văn học dân tộc - Nhớ được cốt truyện ,nhân vật sự kiện, ý nghĩa và nét đặc sắc của từng tác phẩm hoặc trích đoạn truyện: cách tái hiện những sự kiện và nhân vật lịch sử( Quang Trung đại phá quân Thanh, Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh) ;cách xây dựng nhân vậtcó tíng khái quát cho số phận cà bi kịch của người phụ nữ trong xã hội cũ( Nam xương nữ tử truyện). - Đọc thuộc lòng hai đạon văn ngắn trong các truyện trung đại đã học. - Nhứ được nội dung nhân vật sự kiện ý nghĩa và nét đặc sắc của từng đoạn trích: nghệ thuật tự sự với trữ tìng, nghệ thuật sử dụng ngôn ngữ điêu luyện và đặc biệt nghệ thuật tả cảnh ( Cảnh ngày xuân);nghệ thuật tả người( Chị em Thuý Kiều, Mã Giám Sinh mua Kiều);nghệ thuật tả tâm trạng( Kiều ở lấu Ngưng Bích);nghệ thuật tự sự trong thơ, khắc hoạ nhân vật, cách dùng ngôn ngữ bình dị,dân dã( Lục Vân Tiên) - Đọc thuộc lòng 3 đoạn trích truyện Kiều và Lục Vân Tiên Giáo dục tình cảm cao đẹp,và những hành động trượng nghĩa, vẻ đẹp tâm hồn trong sáng đồng thời có ý thức về xã hội phong kiến bất công của các nhân vật trong tác phẩm văn học trung đại GV tìm hiểu hoàn cảnh ra đời và tài liệu liên quan đến tác giả đương thời Đọc tham khảo một số bài bình luận về các tác phẩm văn học trung đại này Phân tích, đánh giá, bình luận, đọc văn bản bình mẫu Miệng Kiểm tra 15 ph Kiểm tra 45 ph + Truyện Việt Nam sau cách mạng tháng Tám 1945 - Hiểu, cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của một số tác phẩm ( trích đoạn) truyện Việt Nam sau cách mạng tháng tám 1945( Làng- Kim Lân; Lặng lẽ Sa pa- Nguyễn Thành Long; Chiếc lược ngà_ Nguyễn Quang Sáng; Bến quê-Nguyễn Minh Châu; Nhữgn ngôi sao xa xôi- Lê minh Khuê) :Tinh thần yêu nước , chủ nghĩa anh hùng cách mạng, tình cảm nhân văn, nghệ thuật xây dựng tình huống truyện, xây dựng nhân vật, sắp xếp tình tiết, chọn lọc ngôn ngữ. - Biết đặc điểm và những đóng góp của truyện Việt Nam sau cách mạng tháng Tám 1945 vào hệ văn học dân tộc - Nhớ được cốt truyện, nhân vật sự kiện ý nghĩa và nét đặc sắc của từng truyện: Tình yêu quê hươgn( Làng) ,tình cảm cha con sâu nặng( Chiếc lược ngà); những tấm gương lao động quên mình vì tổ quốc ( Lặng lẽ SA PA) ,tinh thần dũng cảm, sự hi sinh của những cô gái thanh niên xung phong trên tuyến đường lửa những năm chống Mĩ ( NHững ngôi sao xa xôi), Những triết lí đơn giản mà sâu sắc về cuộc sống con người( Bến quê) - Nhớ một số chi tiết đặc sắc trong các truyện đã học . - Kết hợp với chương trình địa phương Giáo dục tư tưởng tình cảm vẻ đẹp của con người Việt Nam sau cách mạng . ý thớc học tập và phấn đấu theo truyền thống, đồng thời giỡ gìn và phát huy truyền thống đó GV soạn bài một số tác phẩm cùng đề tài , cùng thời đại để minh hoạ thêm HS soạn bài theo yêu cầu của GV Đọc ,cảm nhận nhận xét đánh giá và bình luận Miệng Kiểm tr 15 ph Kiểm tra 45 ph + Truyện nước ngoài - Hiểu cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của một số tác phẩm hoặc trích đoạn truyện nước ngoài( Rô bin xơn ngoài đảo haong- Đ.Đi phô;Bố của Xi Mông- G.Mô pa xăng; Con chó Bấc- G. Lân đân;Cố hươgn- Lỗ Tấn, Những đưá trẻ- Go rơ ki): Tình cảm nhân văn ,nghệ thuật xây dựng tình huống nghệ thuật miêu tả và kể chuyện` - Nhớ được cốt truyện , nhân vật sự kiện ý nghĩa, và nét đặc sắc của từng truyện : bức chân dung tự hoạ và bản lĩnh sống của chàng Rô bin Xơn; khát vọng tình yêu thương, hạnh phúc ,nghệ thuật miêu tả tâm trạng nhân vật( Bố của Xi mông; Con chó Bấc; Những đứa trẻ); sự lên án xã hội phong kiến, tình yêu quê hương và niềm tin vào cuộc sống mới tươi sáng( Cố hương) - Nhớ được một số tình tiết ,hình ảnh độc đáo trong các truyện đã học Giáo dục tình cảm tốt đẹp của nhân vật trong tác phẩm , ghét cái độc ác xấu xa của xã hội đem đến sự bất công cho nhân vật GV soạn bài, đọc thêm các tài liệu tham khảo có liên quan HS soạn bài theo hướng dẫn và yêu cầu của GV Phân tích đánh giá, cảm nhận ,bình giảng v.v Miệng + Thơ hiện đại Việt Nam sau cách mạng tháng Tám 1945 và thơ nước ngoài - Hiểu cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của một số baì thơ hiện đại Việt Nam sau 1945 và nước ngoài( Đồng chí-Chính Hữu,; Đoàn thuyền đánh cá- Huy Cận; Bếp lửa- Bằng Việt; Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ- Nguyễn Khoa Điềm;Bài thơ về tiểu đội xe không kính- Phạm Tiến Duật; Viếng L ăng Bác- Viễn Phương; Mùa xuân nho nhỏ- Thanh Hải; ánh trăng- Nguyễn Duy; Con cò - Chế Lan Viên;Nói với con - Y Phương; Sang thu- Hữu Thỉnh; Mây và sóng- Ta go): tình cảm cao đẹp ,tư tưởng nhân văn ,cảm hứng đa dạng trước cuộc sống mới, nghệ thuật biểu cả m , ngôn ngữ tinh tế. - Bước đầu khái quát được những thành tựu đóng góp của thơ Việt Nam sau cách mạng thnág Tám 1945 đối với văn học dân tộc - Hiể u nét độc đáo của từng bài thơ và tinh thần cách mạng( Đồng chí; Bài thơ về tiểu đội xe không kính;); tìhn cảm gia đình hoà quyện với tình yêu quê hương đất nước( Bếp lửa; Khúc hát ru.;Nói với con;Con cò; Mây và sóng); cảm hứng và lao động( Đoàn thuyền đánh cá);lòng kính trọng và tình yêu với lãnh tụ ( Viếng lăng Bác); cảm nhận tinh tế về thiên nhiênvà những suy ngẫm về cuộc đời( Mùa xuân nho nhỏ; ánh trăng; Sang thu) - -Đọc thuộc lòng ít nhất4 bài đoạn thơ đã học. - Kết hợp với chương trình đại phương: học một số bài thơ sau cách mạng tháng Tám1945 của địa phương Giáo dục HS ý thức trân trọng nhỡng tác phẩm văn chương có giá trị về tính sáng tạo và ý nghĩa lịch sử Thấy được vẻ đẹp lãng mạn và hiện thực trong các bài thơ GV soạn bài tái liệu tham khảo về tác giả và hoàn cảnh sáng tác bài thơ, một số bài bình luận sắc xảo về tác phẩm HS đọc tham khảo bính giảng tác phẩm, soạn bài theo yêu cầu của GV Nghiên cứu ,phân tích đánh giá hình tượng nhân vật Miệng Kiểm tra 45 ph + Kịch hiện đại Việt Nam sau cách mạng tháng Tám1945 - Hiểu được giá trị nội dung và nghệ thuật của 2 trích đoạn kịch hiện đại(hồi 4 vở Bắc Sơn- Nguyễn huy Tưởgn; cảnh 3 vở Tôi và chúng ta - Lưu Quang Vũ): phản ánh và giải quyết các mâu thuẫn trong cuộc sống hiện đại , nghệ thuật xây dựng xung đột kịch, lời thoại, hành động kịch - Bước đầu khái quát được những thành tựu đóng góp của kịch hiện đại đối với văn học dân tộc Hiểu nét đặc sắc của từng đoạn trích: nghệ thuật xây dựng tình huống kịch bộc lộ xung đột kịch giữa cách mạng và phản cách mạng, nghệ thuật khắc hoạ diễn biến nội tâm nhân vật( hồi 4 vở Bắc Sơn); nghệ thuật tạo dựng tình huống và phát triển mâu thuẫn qua sự xung đột kịch giữa 2 tuyến nhân vật bảo thủ và cấp tiến ở một nhà máy( cảnh 3 vở Tôi và chúng ta) Giáo dục ý thức học hỏi và phê phán của vấn đề trong các vở kịch đưa ra,ý thức tự trau dồi Suy nghĩ của mình Gv soạn bài tìm hiểu vế đặc điểm của kịch HS soạn theo câu hỏi SGK, tìm hiểu hệ thống câu hỏi sau mỗi tác phẩm Phân tích đánh giá nhận xét bình luận,và nêu cảm nhận bản thân Kiểm tra tổng hợp cuối năm + Nghị luận hiện đại Việt Nam và nước ngoài -Hiểu ,cảm nhận được nghệ thuật lập luận ,ý nghĩa thực tiễn và giá trị nội dung của các tác phẩm nghị luận hiện đại( Bàn về đọc sách- Chu Quang Tiềm;Tiếng nói của Văn nghệ- Nguyễn Đình Thi; Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới- Vũ Khoan) - Phân biệt nghị luận xã hội và nghị luận văn học - Hiểu nét đặc sắc của từng văn bản:lời bàn xác đáng, có lí lẽ và dẫn chứng sinh động về lợi ích của việc đọc sách( Bàn về đọc sách);cách lập luận chặt chẽ và giàu hình ảnhvề sức mạnh và khả năng kì diệu của văn nghệ( Tiếng nói văn nghệ); lời văn sắ sảo giàu sức thuyết phục về sự chuẩn bị những đức tính ,thói quen tốt của người Việt Nảm trong kỉ nghuyên mới( Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới) HS thấy được tác dụng trực tiếp của các văn bản nghị luận ,giáo dục tư tưởng ý thức, làm theo và phát huy các vấn đề trong văn bản nghị luận đưa ra GV soạn bài ,TLTK, HS đọc kĩ tác phẩm, tìm ra hệ thống luận điểm luận cứ Đọc rõ ràng mạch lạc, nhận xét vấn đề ,nhận xét cách lập luận của tác giả - Văn bản nhật dụng - Hiểu, cảm nhận được những đặc sắc về nội dung và nghệ thuậtcủa một số văn bản nhật dụng phản ánh những vấn đề hội nhập và bảo vệ bản sắc văn hoá dân tộc,chiến tranh và hoà bình, quyền trẻ em. - Xác định được thái độ ứng xử đúng đắn với các vấn đề trên. - Bước đầu hiểu sự đan xen các phương thức biểu đạt,nghệ thuật trình bày thuyết phục ,có tác dụng thúc đẩy hành động của người đọc Hiểu vấn đề mang tính cập nhật mà các tác giả đề cập trong những văn bản nhật dụng. Biết cách trình bày vâqns đề thời sự nhưng vẫn hấp dẫn người đọc nhờ cách trình bày khéo léo, mạch lạc, sinh động Giáo dục HS ý thức và hiểu được tác dụng của văn bản nhật dụng HS học tập gắn liền với đời sống thực tế nhiều hơn GV soạn bài ,một số tài liệu tham khảo đến vấn đề có liên quan trực tiếp HS liên hệ với thông itn mà mình có được thông qua thông tin đại chúng Đọc mạch lạc,phân tích nhận xét đánh giá.lấy ví dụ cụ thể minh hoạ 3.2 Lịch sử văn học và lí luận văn học - Hiểu khái quát về lịch sử văn học Việt Nam qua các thời kì lịch sử. - Biết một số nét về thân thế dự nghiệp vị trí của một số tác giả văn học trung đại, và văn học hiện đại VIệt Namcó tác phẩm được học trong chương trình. -Hệ thống hoá một số khái niệm lí luận văn học thường gặp trong phân tích tiếp nhậncác văn bản. -Bước đầu nhận biết về một vài đặc điểm của các thể loại: truyện truyền kì, truyện thơ, truyện hiện đại, thơ tự do, thơ hiện đại, nghị luận chính trị- xã hội, nghị luận văn học Giáo dục HS ý thức học tập theo phong cách văn chương của các tác giả. Tự nguyện học tập theo gương các tác giả lớn GV đọc thêm tài liệu vế các tác giả văn học để cung cấp thêm kiến thức cho HS. Có thể khái quát về thời kì Lịch Sử đã ảnh hưởng đến văn học như thế nào Phương pháp thuết trình, đọc tài liệu liên quan
Tài liệu đính kèm: