Kế hoạch bộ môn Văn khối 9

Kế hoạch bộ môn Văn khối 9

NỘI DUNG, MỤC ĐÍCH, PHƯƠNG PHÁP LỚN TỪNG MÔN, LỚP, PHẦN, CHƯƠNG

I. Phần văn học:

1. Cụm bài văn bản nhật dụng: có 3 bài nói về ba chủ đề khác nhau.

- Sự hội nhập và giữ gìn bản sắc dân tộc ( Phong cách Hồ Chí Minh).

- Quyền sống của con người ( Tuyên bồ về sự sống còn quyền trẻ em).

- Chống chiến tranh ( Đấu tranh cho một thế giới hoà bình).

* Giúp học sinh hiểu được những vấn đề có tính chất toàn cầu, cập nhật trong đời sống xã hội, nhà trường và ga đình.

+ Từ đó nhận thức và có thái độ đúng đắn trước các vấn đề đó.

+ Hình thành thói quen quan tâm đến các vấn đề lớn trong xã hội, trong nước và quốc tế qua ba tác phẩm nhật dụng.

* Phương pháp:

+ Tìm hiểu phân tích, so sánh ( phong cách Hồ Chí Minh).

+ Tìm ra luận điểm chính, hệ thống luận cứ và phép lập luận ( đấu tranh cho 1 thế giới hoà bình và Tuyên bồ TG )

2. Cụm bài – Truyện trung đại: Có 5 tác phẩm với các thể loại nhỏ:

+ Chuyện trong Phủ chú Trịnh – Thể tuỳ bút.

+ Chuyện người con gái Nam Xương – Thể truyền kỳ.

+ Hoàng Lê nhất thống chí – Thể chí , tiểu thuyết lịch sử.

+ Truyện Kiều - Truyện thơ Nôm.

+ Truyện Lục Vân Tiên - Truyện thơ Nôm.

- Giúp học sinh tiếp xúc, hiểu được những đặc điểm chính của các thể loại: tuỳ bút, truyền kỳ, truyện thơ nôm, tiểu thuyết.

- Hiểu được đời sống, xã hội, con người Việt Nam dưới chế độ phong kiến.

- Thấy được tấm lòng cao cả, nhân đạo của các nhà văn.

* Phương pháp: - Phân tích kết cấu, tình huống truyện ( Chuyện người con gái Nam Xương).

- Phân tích nghệ thuật ước lệ, tượng trưng, tả cảnh ngụ tình ( Truyện Kiều).

- Phân tích sự việc, hành động ( Lục Vân Tiên).

 

doc 14 trang Người đăng duyphuonghn Lượt xem 569Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bộ môn Văn khối 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BỘ MÔN
Môn đào tạo: Ngữ văn 
Nhiệm vụ giảng dạy được phân công: Giảng dạy Ngữ văn 9B, 9C.
KẾT QUẢ KHẢO SÁT ĐẦU NĂM, CUỐI NĂM ĐƯỢC GIAO:
Lớp
Sỹ số
Giỏi
Khá
TB
Yếu
Kém
SL
TL
SL
TL
SL
TL
SL
TL
SL
TL
Đầu năm
9B
32
0
0
02
6,3
14
43,8
13
40,6
03
9,3
9C
36
0
0
03
8,3
14
38,9
16
44,5
03
8,3
Cuối năm
Kết quả học sinh giỏi bộ môn năm học: 2009 – 2010.
Học sinh giỏi tỉnh: 0
Học sinh giỏi huyện: 0
Học sinh giỏi văn hoá toàn diện: 03
Học sinh tiên tiến: 24
CHỈ TIÊU PHẤN ĐẤU NĂM HỌC 2009 – 2010
TT
Lớp
SS
Giỏi
Khá
Trung bình
Yếu
Kém
Ghi chú
HKI
HKII
CN
HKI
HKII
CN
HKI
HKII
CN
HKI
HKII
CN
HKI
HKII
CN
CT
KQ
CT
KQ
CT
KQ
CT
KQ
CT
KQ
CT
KQ
CT
KQ
CT
KQ
CT
KQ
CT
KQ
CT
KQ
CT
KQ
CT
KQ
CT
KQ
CT
KQ
1
9B
32
01
01
01
10
11
11
17
17
17
04
03
03
00
00
00
2
9C
36
02
02
02
11
13
13
18
17
17
05
04
04
00
00
00
CHỈ TIÊU HỌC SINH GIỎI 	 	ĐĂNG KÝ
- Học sinh giỏi tỉnh: 0 	- Đề tài nghiên cứu: có.
- Học sinh giỏi huyện: 0 	- Đồ dùng dạy học: có.
- Học sinh giỏi văn hoá: 03 	- Thi giáo viên giỏi cấp: trường.
- Học sinh tiên tiến: 24 	- Hồ sơ cá nhân: Tốt.
	- CSTĐ cấp:
NỘI DUNG, MỤC ĐÍCH, PHƯƠNG PHÁP LỚN TỪNG MÔN, LỚP, PHẦN, CHƯƠNG
I. Phần văn học:
1. Cụm bài văn bản nhật dụng: có 3 bài nói về ba chủ đề khác nhau.
- Sự hội nhập và giữ gìn bản sắc dân tộc ( Phong cách Hồ Chí Minh).
- Quyền sống của con người ( Tuyên bồ về sự sống còn quyền trẻ em).
- Chống chiến tranh ( Đấu tranh cho một thế giới hoà bình).
* Giúp học sinh hiểu được những vấn đề có tính chất toàn cầu, cập nhật trong đời sống xã hội, nhà trường và ga đình.
+ Từ đó nhận thức và có thái độ đúng đắn trước các vấn đề đó.
+ Hình thành thói quen quan tâm đến các vấn đề lớn trong xã hội, trong nước và quốc tế qua ba tác phẩm nhật dụng.
* Phương pháp:
+ Tìm hiểu phân tích, so sánh ( phong cách Hồ Chí Minh).
+ Tìm ra luận điểm chính, hệ thống luận cứ và phép lập luận ( đấu tranh cho 1 thế giới hoà bình và Tuyên bồ TG)
2. Cụm bài – Truyện trung đại: Có 5 tác phẩm với các thể loại nhỏ:
+ Chuyện trong Phủ chú Trịnh – Thể tuỳ bút.
+ Chuyện người con gái Nam Xương – Thể truyền kỳ.
+ Hoàng Lê nhất thống chí – Thể chí , tiểu thuyết lịch sử.
+ Truyện Kiều - Truyện thơ Nôm.
+ Truyện Lục Vân Tiên - Truyện thơ Nôm.
- Giúp học sinh tiếp xúc, hiểu được những đặc điểm chính của các thể loại: tuỳ bút, truyền kỳ, truyện thơ nôm, tiểu thuyết.
- Hiểu được đời sống, xã hội, con người Việt Nam dưới chế độ phong kiến.
- Thấy được tấm lòng cao cả, nhân đạo của các nhà văn.
* Phương pháp: - Phân tích kết cấu, tình huống truyện ( Chuyện người con gái Nam Xương).
- Phân tích nghệ thuật ước lệ, tượng trưng, tả cảnh ngụ tình ( Truyện Kiều).
- Phân tích sự việc, hành động ( Lục Vân Tiên).
3. Thơ hiện đại sau 1945: gồm 11 bài thuộc nhiều đề tài, chủ đề khác nhau.
+ Hình ảnh anh bộ đội Cụ Hồ.
+ Hình ảnh người mẹ Tà Ôi trong cuộc kháng chiến chống pháp.
+ Hình ảnh người chiến sĩ lái xe trên đường trường sơn.
+ Ca ngợi Bác Hồ.
+ Tình cảm cha con.
* Mục đích: Giúp HS cảm nhận được tâm tư tình cảm, cuộc sống và chiến đấu của con người Việt Nam qua các thời kỳ lịch sử trong những văn bản trên.
* Phương pháp: Khai thác mạch cảm xúc trong các bài thơ qua phương thức biểu đạt.
Chú ý ngôn ngữ, hình ảnh trong thơ.
Phân tích giá trị nghệ thuật thơ như: ẩn dụ, so sánh, nhân hoá
4. Truyện ngắn: 
- Làng ( Kim Lân)
- Lặng lẽ SaPa ( Nguyễn Thành Long)
- Chiếc lược ngà ( Nguyễn Quang Sáng)
- Bến quê ( Nguyễn Minh Châu).
- Những ngôi sao xa xôi ( Lê Minh Khuê).
* Phương pháp:
- Bám chắc cốt truyện, phân tích các tình huống, đặt nhân vật vào tình huống để từ đó làm bộc lộ tính cách nhân vật.
- Phân tích diễn biến tâm lý nhân vật.
5. Văn bản nước ngoài: Gồm một số tác phẩm sau:
- Cố hương ( Lỗ Tấn ).
- Những đứa trẻ ( Go-rơ-ki)
- Rô-bin-xơn ngoài đảo hoang ( Đi phô).
- Bố của Xi mông ( Mô-pát-xăng).
- Con chó bấc ( Giắc Lân đơn).
* Phương pháp: Bám vào côt truyện, nhân vật, phân tích tính cách nhân vật.
6. Văn bản nghị luận:
- Bàn về đọc sách
- Tiếng nói của văn nghệ
- Chuẩn bị hành trang vào thế kỷ mới.
- Chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn La phông ten.
Rèn cách viết văn nghị luận: ngắn gọn, chặt chẽ, giàu hình ảnh.
II. Phần tiếng Việt:
1. Hội thoại: - Giúp các em nắm được các phương châm hội thoại.
 - Biết vận dụng các phương phâm hội thoại vào thực tế cuộc sống.
2. Từ vựng: - Hiểu được sự phát triển của từ vựng theo hai cách: Tăng số lượng và tăng chất lượng.
- Hiểu được các phương thức phát triển từ vựng.
3. Ngữ pháp: - Thành phần biệt lập.
 - Thành phần phụ khởi ngữ.
 - Liên kết câu và liên kết đoạn văn.
 - Nghĩa của câu: nghĩa tường minh, nghĩa hàm ẩn.
	III. Tập làm văn:
	1. Văn bản thuyết minh:
	Giúp học sinh nắm được: - Thuyết minh là trình bày sự vật một cách lô gíc, khách quan.
	- Rèn luyện tư duy khoa học.
	- Biết sử dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh.
	2. Văn bản tự sự:
	Giúp HS: 	- Hoàn thiện khái niệm văn bản tự sự.
	- Kết hợp kể và miêu tả một cách tự nhiên.
	- Biết tích hợp với các văn bản.
	3. Văn bản nghị luận:
	Giúp HS: 	- Thể hiện nhu cầu biểu đạt tư tưởng.
	- Biểu đạt một cách tự do suy nghĩ của mình trước một sự việc, hiện tượng.
	4. Các hình thức luyện tập:- Làm thơ 8 chữ
- Tập viết văn bản thuyết minh.
- Viết đoạn văn, bài văn nghị luận.
Viết các đoạn văn, bài văn tự sự kết hợp miêu tả.
KẾ HOẠCH TỪNG CHƯƠNG
 Cụ thể lớp: 9 
Chương từ tiết - tiết
Số tiết lý thuyết
Số tiết bài tập
Số tiết
thực
hành
Kiểm tra
15 phút
Kiểm tra 1 tiết
Kiến thức, phương pháp trong tâm,
mục đích, yêu cầu của chương
Chuẩn bị của thầy
Chuẩn bị của học sinh
Bổ sung rút kinh nghiệm
PHẦN VĂN.
PhÇn
v¨n
b¶n
nhËt dông
( 3 bµi)
6
0
0
0
0
Bµi 1,2,3: Ba v¨n b¶n nhËt dông ®Ò cËp c¸c chñ ®Ò chñ yÕu cã ý nghÜa qua träng trong ®êi sèng x· héi, chÝnh trÞ hiÖn nay: gi÷ g×n v¨n ho¸ b¶n s¾c d©n téc vµ héi nhËp quèc tÕ. Chèng chiÕn tranh vµ b¶o vÖ hoµ b×nh, quyÒn con ng­êi. Cô thÓ lµ quyÒn trÎ em, c¸c v¨n b¶n nhËt dông nµy thÓ hiÖn tinh thÇn g¾n bã víi thùc tÕ ®êi sèng cña m«n ng÷ v¨n. Gióp häc sinh hiÓu vµ cã th¸i ®é ®óng tr­íc mét sè vÊn ®Ò cã tÝnh toµn cÇu.
- So¹n bµi
- T×m hiÓu thªm mét sè t­ liÖu vÒ B¸c, h¹t nh©n, quyÒn trÎ em.
- So¹n bµi, ®äc kü v¨n b¶n.
PhÇn truyÖn Trung ®¹i
( Gåm 5 t¸c phÈm – 10 VB)
16
0
2
1
1
- TruyÖn truyÒn kú: ChuyÖn ng­êi con g¸i Nam X­¬ng
- Tuú bót: ChuyÖn cò trong phñ chóa TrÞnh
- TiÓu thuyÕt ch­¬ng håi: Hoµng Lª nhÊt thèng chÝ
- TruyÖn th¬: TruyÖn KiÒu, Lôc V©n Tiªn.
* Gióp HS n¾m ®­îc néi dung, kiÕn thøc c¬ b¶n cña v¨n häc trung ®¹i th«ng qua sè phËn nh©n vËt, sù viÖc trong tõng t¸c phÈm. ChuyÖn ng­êi con g¸i Nam X­¬ng khai th¸c phÈm chÊt tèt ®Ñp vµ nçi oan tr¸i cña ng­êi phô n÷. phª ph¸n x· héi phong kiÕn. §ång thêi thÊy ®­îc tÊm lßng nh©n ®¹o cña c¸c t¸c gi¶.
- ThÊy ®­îc nh÷ng vÎ ®Ñp cña nh÷ng con ng­êi nghÜa hiÖp v× d©n v× n­íc.
* Chó ý khai th¸c c¸c t×nh tiÕt truyÖn ®Ó thÊy ®­îc néi t©m nh©n vËt.
- Dïng ph­¬ng ph¸p tich hîp, diÔn gi¶i, quy n¹p
- So¹n bµi.
- Nghiªn cøu mét sè tµi liÖu liªn quan ®Õn v¨n b¶n.
- So¹n bµi
- §äc s¸ch tham kh¶o.
Chương từ tiết - tiết
Số tiết lý thuyết
Số tiết bài tập
Số tiết
thực
hành
Kiểm tra
15 phút
Kiểm tra 1 tiết
Kiến thức, phương pháp trọng tâm,
mục đích, yêu cầu của chương
Chuẩn bị của thầy
Chuẩn bị của học sinh
Bổ sung rút kinh nghiệm
Phần 
văn 
học
 Việt Nam hiện
 đại
Sau 1945
14
1
2
3
Gồm các bài: 10, 11, 12, 23, 24, 25. Truyện ngắn: 13, 14, 15, 27, 28.
- Về thơ trữ tình: Cần chú ý sự vận động của hình tượng trữ tình trong mạch cảm xúc từ mùa xuân thiên nhiên đến mùa xuân đất nước đến mùa xuân của cuộc đời. Đó là sự vận động của những cảm xúc trực tiếp và suy tưởng của tác giả trước mùa xuân trong “ Mùa xuân nho nhỏ” của Thanh Hải.
- Cần chú ý đến sự biểu hiện đa dạng của cái tôi trữ tình, cái tôi trữ tình có khi bộc lộ trực tiếp như bài: Viếng lăng bác, bếp lửa, có khi lại hoá thân vào hình ảnh khác, vào đối tượng miêu tả như: Con cò, bài thơ về tiểu đội xe không kính, đoàn thuyền đánh cá.
- Truyện ngắn: Chú ý đến tình huống và nhân vật. Hầu hết các truyện ngắn hiện đại trong ngữ văn 9 đều có cốt truyện đơn giản, thường là cốt truyện tâm lý.
Truyện thường miêu tả đời sống nội tâm và những vận động tâm lý ở một tình huống quan trọng. Do đó cần dẫn dắt học sinh nhận ra tình huống truyện, tập trung phân tích tâm trạng hành động nhân vật ở tình huống đó.
- Khi phân tích một văn bản cần chú ý giới thiệu với học sinh những đặc điểm của mỗi tác giả, tác phẩm để học sinh nắm chắc hơn nội dung.
- Tích hợp với tiếng việt và tập làm văn.
- Thông qua phân tích các tác phẩm giúp học sinh nắm được nội dung cơ bản của từng tác phẩm: tình yêu quê hương đất nước, tình đồng chí, đồng đội, ý thức công dân, lòng kính yêu lãnh tụ
Chương từ tiết - tiết
Số tiết lý thuyết
Số tiết bài tập
Số tiết
thực
hành
Kiểm tra
15 phút
Kiểm tra 1 tiết
Kiến thức, phương pháp trong tâm,
mục đích, yêu cầu của chương
Chuẩn bị của thầy
Chuẩn bị của học sinh
Bổ sung rút kinh nghiệm
Phần
văn
bản 
nghị
luận
( 4 bài)
Từ bài 18- 21
7
0
0
0
0
- Hiểu được sự cần thiết của việc đọc sách và phương pháp đọc sách qua bài văn nghị luận sâu sắc, giàu tính thuyết phục.
- Thấy được sức mạnh, khả năng kỳ diệu của văn nghệ đối với đời sống con người qua tác phẩm nghị luận ngắn gọn, chặt chẽ giàu hình ảnh của Nguyễn ĐìnhThi.
- Thấy được những điểm mạnh, điểm yếu của con người Việt Nam và yêu cầu phải nhanh chóng khắc phục yếu điểm, hình thành những đức tính và thói quen tốt khi đất nước đi vào công nghiệp hoá, hiện đại hoá trong thế kỷ mới.
- Nắm được trình tự lập luận và nghệ thuật nghị luận của tác giả.
- Soạn bài.
- Nghiên cứu tìm tòi về văn bản nghị luận
- Soạn bài.
Phần
văn 
học
nước 
ngoài.
11
0
0
1
Bài 16, 17, 29, 30, 31.
* Văn học Trung Quốc:
Tác phẩm: Cố Hương – Lỗ Tấn
Thấy được tinh thần phê phán sâu sắc xã hội cũ và niềm tin trong sáng và sự xuất hiện tất yếu của cuộc sống mới qua Cố hương, thấy được vị trí của hình tượng nhân vật “tôi”, tác dụng của việc kết hợp nhiều phương thức biểu đạt trong việc thể hiện nội dung tư tưởng của tác phẩm.
- Soạn bài
- Soạn bài
Chương từ tiết - tiết
Số tiết lý thuyết
Số tiết bài tập
Số tiết
thực
hành
Kiểm tra
15 phút
Kiểm tra 1 tiết
Kiến thức, phương pháp trong tâm,
mục đích, yêu cầu của chương
Chuẩn bị của thầy
Chuẩn bị của học sinh
Bổ sung rút kinh nghiệm
TIẾNG VIỆT
 Hội thoại
 4
- Giúp HS: 
+ Nắm được nội dung phương châm về lượng, phương châm về chất, phương châm cách thức, phương châm quan hệ, phương châm lịch sự.
+ Nắm được mối quan hệ chặt chẽ giữa phương châm hội thoại và tình huống giao tiếp; Hiểu được phương châm hội thoại không phải là những qui định bặt buộc trong mọi tình huống giao tiếp
+ Hiểu được sự phong phú tinh tế và giàu sắc thái biểu cảm của hệ thống các từ ngữ xưng hô trong TV, hiểu được mqh giữa từ ngữ xưng hô và tình huống giao tiếp
Gi¸o ¸n, b¶ng phô.
Bµi tËp.
 Từ vựng
6
3
1
1
Giúp HS: 
Hiểu được sự phát triển của từ vựng; Hiểu khái niệm thuật ngữ và một số đặc điểm cơ bản của nó; Hiểu được tầm quan trọng của việc trau dồi vốn từ và nắm vững hơn những kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 đến lớp 9.
Ôn lại những kiến thức đã học từ lớp 6 đến lớp 9 ( từ đơn, từ phức, thành ngữ, nghĩa của từ, từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ, sự phát triển của từ vựng, từ mượn, từ Hán việt, biệt ngữ, biệt ngữ xã hội, các hình thức trau dồi vốn từ, từ tượng thanh, tượng hình, các biện pháp tu từ).
Giáo án, bảng phụ.
Chuẩn bị bài
Bài tập.
Chương từ tiết - tiết
Số tiết lý thuyết
Số tiết bài tập
Số tiết
thực
hành
Kiểm tra
15 phút
Kiểm tra 1 tiết
Kiến thức, phương pháp trong tâm,
mục đích, yêu cầu của chương
Chuẩn bị của thầy
Chuẩn bị của học sinh
Bổ sung rút kinh nghiệm
 Ngữ pháp
11
1
1
1
1
-Giúp HS:
+ Nhận biết các thành phần khởi ngữ, phụ chú, gọi đáp, tình thái, cảm thán; phân biệt được tác dụng riêng của mỗi thành phần câu; 
+ Nhận biết liên kết câu, đoạn văn và một số biện phápliên kết thường dùng trong việc tạo lập VB
+ Phân biệt các cách diễn đạt tường minh và hàm ý.
Giáo án, bảng phụ.
Chuẩn bị bài
Bài tập.
 Chương trình địa phương
2
Giúp HS: Nhận biết một số từ ngữ địa phương và nhận xét về cách sử dụng từ ngữ địa phương trong những bài viết phổ biến rộng rãi
Tìm hiểu cách dùng từ của địa phương
Tìm hiểu cách dùng từ của địa phương
 TẬP LÀM VĂN
 Thuyết minh
5
1
-Giúp HS: Hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh làm cho VB thuyết minh sinh động, hấp dẫn; hiểu được VB thuyết minh có khi phải kết hợp với yếu tố miêu tả
- Rèn kỹ năng sử dụng một số biện pháp nghệ thuật vào VB thuyết minh; kỹ năng sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
- Thể hiện các kiến thức đã học qua bài viết số 1
Giáo án, bài tập thêm. Phiếu học tập.
Chuẩn bị bài. Bài tập. 
Tự sự
1
1
2
Giỳp HS: Nắm lại mục đớch và cỏch thức túm tắt VB tự sự; Thấy được vai trũ của yếu tố miờu tả và miờu tả nội tõm trong VB tự sự; Hiểu thế nào là nghị luận, vai trũ và ý nghĩa của yếu tố nghị luận trong VB tự sự; Hiểu thế nào là đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tõm và tỏc dụng của chỳng trong VB tự sự; Hiểu vai trũ của người kể chuyện trong VB tự sự.
Giỏo ỏn, bài tập thờm. Cỏc dạng đề và cỏc bài văn tham khảo.
Chuẩn bị bài. Bài tập. 
Nghị luận
VB điều hành
3
Giúp HS: 
Hiểu và biết vận dụng phép lập luận phân tích, tổng hợp trong văn nghị luận; Hiểu và biết cách làm một số dạng bài nghị luận phổ biến: nghị luận về một sự việc, hiện tượng, nghị luận một vấn đề tư tưởng, đạo lí; nghị luận về một nhân vật văn học, một tác phẩm văn học
- Giúp HS nắm được yêu cầu của Biên bản và các loại Biên bản. Nắm được đặc điểm, mục đích, tác dụng của hợp đồng
Giáo án, bài tập thêm. Các dạng đề và các bài văn tham khảo
Giáo án. Các VB mẫu
Chuẩn bị bài. Bài tập.
Chuẩn bị bài.

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bo_mon_van_khoi_9.doc