Kiến thức Kĩ năng
- Khái niệm thuật ngữ.
- Những đặc điểm của thuật ngữ.
- Tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ trong từ điển.
- Sử dụng thuật trong quá trình đọc hiểu và tạo lập văn bản khoa học, công nghệ.
-Hiểu và biết sử dụng từ Hán Việt thông dụng.
-Hiểu nghĩa, cách sử dụng từ Hán Việt được chú thích trong các văn bản.
-Biết nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển của vốn từ vựng tiếng Việt.
-Biết các phương thức phát triển vốn từ cơ bản của tiếng Việt: phát triển nghĩa của từ trên cơ sở nghĩa gốc, phương thức ẩn dụ, phương thức hoán dụ
-Biết cách trau dồi vốn từ.
- Biết các lỗi thường gặp và cách sửa chữa lỗi dùng từ trong nói và viết. - Hiểu rõ nghĩa của từ và biết cách sử dụng từ đúng ý nghĩa, đúng phong cách,phù hợp với đối tượng giao tiếp, mục đích giao tiếp.
TRƯỜNG THCS ẲNG NƯA ĐƠN VỊ: TỔ VĂN SỬ KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN HỌC: NGỮ VĂN 9 CHƯƠNG TRÌNH THCS HỌC KÌ I: NĂM HỌC 2011-2012. Môn học: Ngữ văn 9 Chương trình: Học kì I Năm học 2011– 2012. Họ tên giáo viên: Đinh Thị Hạnh ............................................................................................... Điện thoại: 0947411457 Địa điểm văn phòng Tổ bộ môn: Trường THCS Ăng Nưa Điện thoại: E-mail: hanh_thcsangnua@Yahoo.com Lịch sinh hoạt tổ: Thứ 6 tuần thứ 2, 4 hàng tháng. 4. Chuẩn của môn học : Chủ đề Kiến thức Kĩ năng 1. Tiếng Việt 1.1 Từ vựng Các lớp từ - Khái niệm thuật ngữ. - Những đặc điểm của thuật ngữ. - Tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ trong từ điển. - Sử dụng thuật trong quá trình đọc hiểu và tạo lập văn bản khoa học, công nghệ. -Hiểu và biết sử dụng từ Hán Việt thông dụng. -Hiểu nghĩa, cách sử dụng từ Hán Việt được chú thích trong các văn bản. Mở rộng và trau rồi vốn từ -Biết nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển của vốn từ vựng tiếng Việt. -Biết các phương thức phát triển vốn từ cơ bản của tiếng Việt: phát triển nghĩa của từ trên cơ sở nghĩa gốc, phương thức ẩn dụ, phương thức hoán dụ -Biết cách trau dồi vốn từ. - Biết các lỗi thường gặp và cách sửa chữa lỗi dùng từ trong nói và viết. - Hiểu rõ nghĩa của từ và biết cách sử dụng từ đúng ý nghĩa, đúng phong cách,phù hợp với đối tượng giao tiếp, mục đích giao tiếp. 1.2 Hoạt động giao tiếp - Hiểu thế nào là các phương châm hội thoại. - Biết vận dụng phương châm hội thoại vào thực tiễn giao tiếp. - Nhận biết và sửa được các lỗi không tuân thủ phương châm hội thoại trong giao tiếp. - Biết cách xưng hô trong hội thoại. -Biết các từ ngữ xưng hô và sử dụng từ ngữ xưng hô phù hợp với đối tượng và tình huống giáo tiếp. -Hiểu thế nào là cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp. - Nhận biết và hiểu tác dụng của cách dẫn trực tiếp và gián tiếp trong văn bản. - Sử dụng được cách dẫn trực tiếp cách dẫn gián tiếp trong quá trình tạo lập văn bản. -Biết chuyển đổi câu theo lối dẫn trực tiếp và gián tiếp. 2. Tâp. Làm văn 2.1 Các kiểu văn bản -Thuyết minh -Hệ thống hóa những hiểu biết về văn bản thuyết minh: đặc điểm, nội dung hình thức, cách thức làm văn bản thuyết minh. -Hiểu vai trò và cách đưa cac biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả vào văn bản thuyết minh. - Biết viết bài văn thuyết minh có độ dài khoảng 300 chữ có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả. Tự sự - Hệ thống hóa những hiểu biết cơ bản về văn bản tự sự: đặc điểm, nội dung, hình thức, cách tạo lập, cách tóm tắt. - Hiểu vai trò của các yếu tố miêu tả, biểu cảm và lâp luận; người kể và ngôi kể; đối thoại và độc thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự. -Biết viết đoạn văn tóm tắt văn bản tự sự. - Biết viết đoạn văn tự sự có độ dài trên 90 chữ, bài văn tự sự có độ dài khoảng 450 chữ theo chủ đề cho trước 2.2 Hoạt động ngữ văn - Hiểu thế nào là thơ tám chữ. -Bước đầu biết làm bài thơ tám chữ: gieo vần, nhịp thơ. 3. Văn học 3.1 Văn bản văn học + Truyện trung đại Việt Nam - Hiểu và cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của một số tác phẩm: Chuyện người con gái Nam Xương- Nguyễn Dữ; Quang Trung đại phá quân Thanh- Ngô gia văn phái; Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh- Phạm Đình Hổ; -Hiểu và cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của một số đoạn trích truyện thơ trung đại Việt Nam( Chị em Thúy Kiều, Cảnh ngày xuân, Kiều ở lầu Ngưng Bích, Mã Giám Sinh mua Kiều- Nguyễn Du; Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga, Lục Vân Tiên gặp nạn- Nguyễn Đình Chiểu) -Nhớ được cốt truyện, nhân vật sự kiện, ý nghĩa và nét đặc sắc của từng tác phẩm: cách tái hiện những sự kiện và nhân vật lịch sử( Quang Trung); cách xây dựng nhân vật có tính khái quát cho số phận và bi kịch của người phụ nữ trong xã hội cũ ( Vũ Nương). -Hiểu và nhớ được nội dung, nhân vật, sự kiện ý nghĩa và nét đặc sắc nghệ thuật của từng đoạn trích: nghệ thuật tả người ( Chị em Thúy Kiều, Mã Giám Sinh mua Kiều); nghệ thuật tả tâm trạng ( Kiều ở lầu Ngưng Bích) +Truyện Việt Nam sau cách mạng tháng Tám 1945 -Hiểu và cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của một số tác phẩm(trích đoạn) truyện Việt Nam sau cách mạng tháng tám 1945( Làng- Kim Lân; Lặng lẽ Sa Pa- Nguyễn Thành Long; Chiếc Lược Ngà – Nguyễn Quang Sáng): Tinh thân yêu nước, nghệ thuật xây dựng tình huống truyện, xây dựng nhân vật, sắp sếp tình huống truyện -Biết những đóng góp của truyện Việt Nam sau cách mạng tháng tám 1945 vào nền văn học dân tộc. -Kết hợp với chương trình địa phương : Học một số truyện Việt Nam sau cách mạng tháng 8- 1945 của địa phương. - Vận dụng kiến thức về thể loại và kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm truyện để cảm nhận một văn bản tự sự hiện đại. - Nắm bắt diễn biến truyện và tóm tắt được truyện. - Phân tích được nhân vật trong tác phẩm tự sự. +Truyện nước ngoài - Hiểu và cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện Cố hương của Lỗ Tấn: + Những đóng góp của Lỗ Tấn vào nền văn học Trung Quốc và văn học nhân loại. +Tinh thần phê phán sâu sắc XH cũ và niềm tin vào sự xuất hiện tất yếu của cuộc sống mới, con người mới. -Nhớ một số tình tiết, hình ảnh độc đáo trong các truyện đã học. - Đọc hiểu văn bản truyện hiện đại nước ngoài. - Vận dung kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm tự sự để cảm nhận một văn bản truyện hiện đại - Kể tóm tắt truyện. +Thơ hiện đại Việt Nam sau cách mạng tháng 8-1945 và thơ nước ngoài. - Hiểu và cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của một số bài thơ hiện đại Việt Nam sau 1945: +Tình yêu đất nước và tinh thân cách mạng( Đồng chí- Chính Hữu; Bài thơ tiểu đội xe không kính – Phạm Tiến Duật);. +Tình cảm gia đình hòa quyện với tình yêu quê hương đất nước ( Bếp lửa- Bằng Việt; Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ- Nguyễn Khoa Điềm). +Cảm hứng về lao động (Đoàn thuyền đánh cá- Huy Cận). + Cảm nhận nhận tinh tế những suy ngẫm về cuộc đời ( Ánh trăng – Nguyễn Duy). + Nghệ thuật biểu cảm, ngôn ngữ tinh tế. - Kết hợp với chương trình địa phương : Học một số bài thơ sau cách mạng tháng 8- 1945 của địa phương. - Vận dung kiến thức về thể loại thơ trữ tình kết hợp với các phương thức biểu đạt trong tác phẩm thơ để cảm nhận một văn bản trữ tình hiện đại. - Đọc thuộc lòng ít nhất 4 bài ( đoạn) thơ đã học. -Rèn kĩ năng cảm thụ các tác phẩm thơ. + Văn bản nhật dụng. -Hiểu và cảm nhận được những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của một số văn bản nhật dụng phản ánh những vấn đề hội nhập và bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc, chiến tranh và hòa bình, quyền trẻ em. - Xác định được thái độ ứng xử đúng đắn với các vấn đề trên. - Bước đầu hiểu sự đan xen các phương thức biểu đạt, nghệ thuật trình bày thuyết phục, có tác dụng thúc đẩy hành động người đọc của các văn bản nhật dụng. - Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập ví thế giới và bảo vệ bản sắc dân tộc. - Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn hóa lối sống. - Đọc hiểu văn bản nhât dụng bàn luận về một vấn đề liên quan đến nhiệm vụ đấu tranh vì hòa bình của nhân loại. 3.2 Lịch sử văn học và lý luận văn học -Hiểu khái quát về lịch sử văn học Việt Nam qua các thời kì lịch sử. - Biết một số nét về thân thế và sự nghiệp, vị trí của một số tác giả văn học trung đại và văn học Việt Nam có tác phẩm được học trong chương trình. -Hệ thống hóa một số khái niệm lý luận văn học thường gặp trong phân tích tiếp nhận các văn bản văn học đã học. - Nhận biết về một vài đặc điểm của các thể loại: truyện truyền kì, truyện thơ, truyện hiện đại, thơ tự do, thơ hiện đại 5.Yêu cầu về thái độ: - Có những kiến thức phổ thông cơ bản, hiện đại về Văn học và Tiếng Việt, bao gồm những kiến thức về các tác phẩm, đoạn trích tiêu biểu cho một số thể loại cơ bản của văn học Việt Nam và một số tác phẩm đoạn trích văn học nước ngoài. Kiến thức sơ giản về lịch sử văn học và một số khái niệm lý luận văn học thông dụng: Kiến thức về các đơn vị tiêu biểu của Tiếng Việt ( Đặc điểm và các quy tắc sử dụng) Kiến thức về các loại văn bản ( Đặc điểm, cách thức tiếp nhận và tạo lập) - Hình thành và phát triển các năng lực ngữ văn bao gồm: năng lực sử dụng Tiếng Việt thể hiện ở 4 kỹ năng cơ bản ( đọc, viết, nghe, nói ) năng lực tiếp nhận văn học, cảm thụ thẩm mỹ, năng lực tự học và năng lực thực hành ứng dụng. - Có tình yêu tiếng Việt,văn học, văn hoá, tình yêu gia đình, thiên nhiên đất nước; Tinh thần dân chủ, nhân văn,ý thức trách nhiệm công dân, tinh thần hữu nghị và hợp tác quốc tế, ý thức tôn trọng, phát huy các giá trị văn hoá của dân tộc và nhân loại. 6. Mục tiêu chi tiết: Mục tiêu Nội dung (tên bài) MỤC TIÊU CHI TIẾT Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tuần 1 Phong cách Hồ Chí Minh - Nhận biết nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới. - Hiểu về đặc điểm của kiếu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể. - Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn hoá lối sống. Liên hệ thực tế. Các phương châm hội thoại - Nhận biết thế nào là phương châm về lượng, phương châm về chất. Nắm được cách sử dụng phương châm về chất, phương châm về lượng trong một số tình huống cụ thể. - Hiếu được bản chất của phương châm về lượng, phương chân về chất. - Lấy được ví dụ và xác định được chúng thuộc phương châm hội thoại nào ( P/C về lượng hay P/c về chất). - Vận dụng một cách linh hoạt PCVL, PCVC trong các hoạt động giao tiếp. Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. - Nhận ra các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản thuyết minh. - Hiểu được vai trò, vị trí của các BPNT trong văn bản thuyết minh thường dùng. - Vận dụng các biện pháp nghệ thuật đó để viết được 1 đoạn văn thuyết minh. Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. - Biết cách làm bài thuyết minh về một thứ đồ dùng có sử dụng 1 số BPNT đã học như: dùng số liệu, so sánh, đối chiếu, tổng hợp, lấy ví dụ . . . . - Lập dàn ý chi tiết cho bài văn - Vận dụng một số biện pháp nghệ thuật đe viết được từng đoạn văn thuyết minh. Tuần 2 Đấu tranh cho một thế giới hòa bình. - Nhớ được khái niệm văn bản nhật dụng. Bàn luận về vấn đề liên quan đến nhiệm vụ đấu tranh vì hoà bình của nhân loại. - Một số hiểu biết về tình hình thế giới những năm 1980. - Hiểu được vấn đề chống lại chiến tranh hạt nhân là bảo vệ sự sống còn cho nhân loại. - Vận dụng các hệ thống luận điểm, luận cứ, cách lập luận trong văn bản. Liên hệ thực tế và nêu nhiệm vụ của bản thân về tình hình đó. Các phương châm hội thoại (tiếp). - Nhận biết được các phương châm hội thoại: PCQH, PCCT, PCLS trong một tình huống giao tiếp cụ thể. - Nội dung, cách sử dụng các phương châm quan hệ, phương châm cách thức, phương châm lịch sự. - Vận dụng phương châm quan hệ, phương châm cách thức, phương ... nh minh ho¹ -KT việc tự học ở nhà -Theo phiếu HT. - Vấn đáp - Vở bài tập của học sinh. HDĐT: Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ 57 - Tự học ở nhà - Trên lớp - Bài tập về nhà - VÊn ®¸p gîi t×m, ®äc s¸ng t¹o, dïng lêi b×nh,.. -SGK, SGV, tài liệu tham khảoTranh minh ho¹ -KT việc tự học ở nhà -Theo phiếu HT. - Vấn đáp - Vở bài tập của học sinh. VB: Ánh trăng 58 - Tự học ở nhà - Trên lớp - Bài tập về nhà - VÊn ®¸p gîi t×m, ®äc s¸ng t¹o, dïng lêi b×nh,.. -SGK, SGV, tài liệu tham khảoTranh minh ho¹ -KT việc tự học ở nhà -Theo phiếu HT. - Vấn đáp - Vở bài tập của học sinh. Tổng kết về từ vựng (LTTH) 59 - Tự học ở nhà - Trên lớp - Bài tập về nhà -RÌn luyÖn theo mÉu, PT ng«n ng÷, vÊn ®¸p, thảo luận, thuyết trình, đàm thoại. -Nghiªn cøu tµi liÖu, -KT việc tự học ở nhà -Theo phiếu HT. - Vấn đáp - Vở bài tập của học sinh. LT viết ĐVTS có SD y/tố NL 60 - Tự học ở nhà - Trên lớp - Bài tập về nhà -RÌn luyÖn theo mÉu, PT ng«n ng÷, vÊn ®¸p, thảo luận, thuyết trình, đàm thoại. -Nghiªn cøu tµi liÖu, -KT việc tự học ở nhà -Theo phiếu HT. - Vấn đáp - Vở bài tập của học sinh. Bài 13 (4 tiết lí thuyết + 1 tiết thực hành = 5 tiết) 13 LT viết ĐVTS có SD y/tố NL 61 - Tự học ở nhà - Trên lớp - Bài tập về nhà -RÌn luyÖn theo mÉu, PT ng«n ng÷, vÊn ®¸p, thảo luận, thuyết trình, đàm thoại. -Nghiªn cøu tµi liÖu, -KT việc tự học ở nhà -Theo phiếu HT. - Vấn đáp - Vở bài tập của học sinh. VB: Làng 62,63 - Tự học ở nhà - Trên lớp - Bài tập về nhà - VÊn ®¸p gîi t×m, ®äc s¸ng t¹o, dïng lêi b×nh,.. -SGK, SGV, tài liệu tham khảo -KT việc tự học ở nhà -Theo phiếu HT. - Vấn đáp - Vở bài tập của học sinh. Chương trình ĐP phần TV 64 - Tự học ở nhà - Trên lớp - Bài tập về nhà -RÌn luyÖn theo mÉu, PT ng«n ng÷, vÊn ®¸p, thảo luận, thuyết trình, đàm thoại. -Nghiªn cøu tµi liÖu, -KT việc tự học ở nhà -Theo phiếu HT. - Vấn đáp - Vở bài tập của học sinh. Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong VBTS 65 - Tự học ở nhà - Trên lớp - Bài tập về nhà -RÌn luyÖn theo mÉu, PT ng«n ng÷, vÊn ®¸p, thảo luận, thuyết trình, đàm thoại. -Nghiªn cøu tµi liÖu, -KT việc tự học ở nhà -Theo phiếu HT. - Vấn đáp - Vở bài tập của học sinh. Bài 14 (3 tiết lí thuyết + 2 tiết thực hành = 5 tiết) 14 L/nói: TS kết hợp với NL và MT nội tâm 66,67 - Tự học ở nhà - Trên lớp - Bài tập về nhà -RÌn luyÖn theo mÉu, PT ng«n ng÷, vÊn ®¸p, thảo luận, thuyết trình, đàm thoại. -Nghiªn cøu tµi liÖu, -KT việc tự học ở nhà -Theo phiếu HT. - Vấn đáp - Vở bài tập của học sinh. VB: Lặng lẽ Sa Pa 68,69 - Tự học ở nhà - Trên lớp - Bài tập về nhà - VÊn ®¸p gîi t×m, ®äc s¸ng t¹o, dïng lêi b×nh,.. -SGK, SGV, tài liệu tham khảoTranh minh ho¹ -KT việc tự học ở nhà -Theo phiếu HT. - Vấn đáp - Vở bài tập của học sinh. 70 - Tự học ở nhà - Trên lớp - Bài tập về nhà -RÌn luyÖn theo mÉu, PT ng«n ng÷, vÊn ®¸p, thảo luận, thuyết trình, đàm thoại. -Nghiªn cøu tµi liÖu, -KT việc tự học ở nhà -Theo phiếu HT. - Vấn đáp - Vở bài tập của học sinh. Bài 15 (2 tiết lí thuyết + 2 tiết viết bài = 4 tiết) 15 Viết bài TLV số 3 71,72 - Chuẩn bị ở nhà - Trên lớp - Viết lại bài ở nhà - Nghiên cứu ra đề phù hợp đối tượng. - Đáp án - biểu điểm. 90’ VB: Chiếc lược ngà 73,74 - Tự học ở nhà - Trên lớp - Bài tập về nhà - VÊn ®¸p gîi t×m, ®äc s¸ng t¹o, dïng lêi b×nh,.. -SGK, SGV, tài liệu tham khảo, tranh minh ho¹ -KT việc tự học ở nhà -Theo phiếu HT. - Vấn đáp - Vở bài tập của học sinh. Bài 16 (1 tiết lí thuyết + 1 tiết ôn tập + 2 tiết kiểm tra = 4 tiết) 16 Ôn tập TV 75 - Tự học ở nhà - Trên lớp - Bài tập về nhà -RÌn luyÖn theo mÉu, PT ng«n ng÷, vÊn ®¸p, thảo luận, thuyết trình, đàm thoại. -Nghiªn cøu tµi liÖu, -KT việc tự học ở nhà -Theo phiếu HT. - Vấn đáp - Vở bài tập của học sinh. KT Tiếng Việt 76 - Tự học ở nhà - Trên lớp - Bài tập về nhà - Nghiên cứu ra đề phù hợp đối tượng. - Đáp án - biểu điểm. 45’ KT thơ và truyện hiện đại 77 - Tự học ở nhà - Trên lớp - Bài tập về nhà - Nghiên cứu ra đề phù hợp đối tượng. - Đáp án - biểu điểm. 45’ VB: Cố hương 78 - Tự học ở nhà - Trên lớp - Bài tập về nhà - VÊn ®¸p gîi t×m, ®äc s¸ng t¹o, dïng lêi b×nh,.. -SGK, SGV, tài liệu tham khảoTranh minh ho¹ -KT việc tự học ở nhà -Theo phiếu HT. - Vấn đáp - Vở bài tập của học sinh. Bài 17 (2 tiết lí thuyết + 1 tiết ôn tập + 1 tiết trả bài = 4 tiết) 17 VB: Cố hương (Tiếp) 79,80 - Tự học ở nhà - Trên lớp - Bài tập về nhà - VÊn ®¸p gîi t×m, ®äc s¸ng t¹o, dïng lêi b×nh,.. -SGK, SGV, tài liệu tham khảoTranh minh ho¹ -KT việc tự học ở nhà -Theo phiếu HT. - Vấn đáp - Vở bài tập của học sinh. Trả bài TLV số 3 81 - Chuẩn bị ở nhà - Trên lớp - Viết lại bài ở nhà -RÌn luyÖn theo mÉu, th¶o luËn. -Nh÷ng c©u v¨n m¾c lçi dïng tõ, chÝnh t¶ cña HS vµ c¸ch söa - Vấn đáp - Vở bài tập của học sinh. Ôn tập TLV 82 - Tự học ở nhà - Trên lớp - Bài tập về nhà -RÌn luyÖn theo mÉu, PT ng«n ng÷, vÊn ®¸p, thảo luận, thuyết trình, đàm thoại. -Nghiªn cøu tµi liÖu, -KT việc tự học ở nhà -Theo phiếu HT. - Vấn đáp - Vở bài tập của học sinh. Bài 18 (1 tiết lí thuyết + 2 tiết ôn tập + 1 tiết trả bài = 4 tiết) 18 Ôn tập TLV (Tiếp) 83,84 - Tự học ở nhà - Trên lớp - Bài tập về nhà -RÌn luyÖn theo mÉu, PT ng«n ng÷, vÊn ®¸p, thảo luận, thuyết trình, đàm thoại. -Nghiªn cøu tµi liÖu, -KT việc tự học ở nhà -Theo phiếu HT. - Vấn đáp - Vở bài tập của học sinh. Trả bài KT Văn, Tiếng Việt 85 - Tự học ở nhà - Trên lớp - Bài tập về nhà -RÌn luyÖn theo mÉu, th¶o luËn. -Nh÷ng c©u v¨n m¾c lçi dïng tõ, chÝnh t¶ cña HS vµ c¸ch söa - Vấn đáp - Vở bài tập của học sinh. HDĐT: Những đứa trẻ 86 - Tự học ở nhà - Trên lớp - Bài tập về nhà - VÊn ®¸p gîi t×m, ®äc s¸ng t¹o, dïng lêi b×nh,.. -SGK, SGV, tài liệu tham khảo -KT việc tự học ở nhà -Theo phiếu HT. - Vấn đáp - Vở bài tập của học sinh. Bài 19 (1 tiết lí thuyết + 2 tiết kiểm tra + 1 tiết trả bài = 4 tiết) 19 KT tổng hợp học kì I 87,88 - Tự học ở nhà - Trên lớp - Bài tập về nhà - Đề bài, đáp án – biểu điểm theo đề chung của PGD&Đt 90’ Tập làm thơ Tám chữ (Tiếp) 89 - Tự học ở nhà - Trên lớp - Bài tập về nhà -RÌn luyÖn theo mÉu, PT ng«n ng÷, vÊn ®¸p, thảo luận, -Nghiªn cøu tµi liÖu, đặc điểm về thơ tám chữ. -KT việc tự học ở nhà -Theo phiếu HT. - Vấn đáp - Vở bài tập của học sinh. Trả bài KT tổng hợp cuối HKI 90 - Chuẩn bị ở nhà - Trên lớp -RÌn luyÖn theo mÉu, th¶o luËn. -Nh÷ng c©u v¨n m¾c lçi dïng tõ, chÝnh t¶ cña HS vµ c¸ch söa -KT việc tự học ở nhà -Theo phiếu HT. - Vấn đáp - Vở bài tập của học sinh. 9.Kế hoạch kiểm tra đánh giá - Kiểm tra thường xuyên ( không cho điểm/ cho điểm): Kiểm tra bài làm của HS, hỏi trên lớp, làm bài trắc nghiệm ngắn... - Kiểm tra định kì ( cho điểm): Hình thức KTĐG Số lần Hệ số Thời điểm/nội dung Kiểm tra miệng 2 1 Vào thời gian đầu, trong và cuối của các tiết học/bài đã học. Kiểm tra 15’ 4 1 Đầu hoặc cuối các tiết học Tiết 30, 60, 6, 12(Chủ đề tự chọn)/Kiến thức đã học từ tuần đầu đến tuần KT Kiểm tra 45’ 3 2 Tiết 48, 76, 77/ Kiến thức về truyện trung đại, về tiếng Việt, thơ và truyện hiện đại. Kiểm tra 90’ 3 2 Tiết 14,15; 34,35; 71,72/ Đề về văn thuyết minh, và tự sự kết hợp các yếu tố nghị luận và miêu tả nội tâm Kiểm tra học kì I 1 3 Tiết 87, 88/ Kiến thức đã học trong học kì I 10.Kế hoạch triển khai các nội dung chủ đề bám sát. Chủ đề Nội dung Nhiệm vụ học sinh Đánh giá 1 T1,2: Học sinh biết đọc diễn cảm một số văn bản nghị luận đã học trong chương trình. - Nhận biết được luận điểm, luận chứng để có cách đọc phù hợp. T3: Học sinh biết hệ thống kiến thức các phương châm hội thoại về lý thuyết và vận dụng vào thực hành. T4: Học sinh biết hệ thống kiến thức về văn bản thuyết minh. - Biết vận dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh. T5: Biết đọc diễn cảm văn bản tự sự, cách tóm tắt văn bản tự sự. - Nhớ lại cách tóm tắt văn bản tự sự về lí thuyết. - Luyện đọc tóm tắt văn bản cụ thể và vận dụng thường xuyên vào các tiết đọc hiểu văn bản (thuộc thể loại tự sự). T6: HS nhớ lại kiến thức về thể loại văn kể chuyện đã học ở lớp 6. - Luyện kể sáng tạo về những văn bản tự sự đã học trong chương trình ngữ văn từ lớp 6 đến lớp 9. - Kiểm tra đánh giá chủ đề 1. N1,2: Rèn kỹ năng làm bài tập, biết vận dụng kiến thức môn Ngữ văn vào làm bài tập. - Có thái độ rõ ràng trong luyện đọc diễn cảm, làm bài tập. N3: Biết vận dụng các phương châm hội thoại về lí thuyết và thực hành trong giao tiếp hàng ngày. - Có thái độ sử dụng các phương châm hội thoại tùy vào tình huống giao tiếp. N4: Rèn kĩ năng vận dụng yếu tố miêu tả vào văn bản thuyết minh. - Có thái độ tán thành sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh. N5: Biết rèn kỹ năng đọc diễn cảm, tóm tắt văn bản tự sự. - Có thái độ tích cực luyện đọc diễn cảm, tóm tắt thường xuyên hàng ngày từ đó thêm yêu thích văn học. N6: Bồi dưỡng tinh thần rèn luyện kể sáng tạo, yêu thích văn bản tự sự. - KT việc tự học ở nhà theo phiếu HT. - Vấn đáp - Vở bài tập của học sinh. 2 T7: Biết hệ thống, củng cố và nâng cao các biện pháp tu từ đã học. T8: HS biết vận dụng kiến thức về nghị luận viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận. T9: Giúp HS nắm vững về phần từ vựng Tiếng Việt, biết vận dụng kiến thức để làm bài tập về từ vựng Tiếng Việt. T10: HS biết đọc diễn cảm các tác phẩm thơ hiện đại. - Làm bài tập ngữ văn về các tác phẩm thơ hiện đại đã học. T11: Củng cố và nâng cao nhận biết ngôn ngữ đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự. T12: HS củng cố kiến thức về một số thể thơ đã học.Biết làm thơ theo chủ đề tự chọn, biết làm thơ theo đặc điểm từng thể thơ. N7: Biết nhận diện và phân tích các biện pháp đó vào bài làm và thực hành. - Có thái độ tích cực trong làm bài tập. N8: Rèn luyện kỹ năng thực hành viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận. - Có ý thøc ®a yÕu tè nghÞ luËn vµo trong ®o¹n v¨n tù sù N9: Rèn luyện kỹ năng thực hành từ vựng Tiếng Việt. - Tích hợp với phần Tiếng Việt đã học. - Có thái độ tích cực làm bài tập thực hành. N10: Đọc diễn cảm các tác phẩm thơ hiện đại. - Rèn cho HS kĩ năng cảm thụ và phân tích các hình ảnh thơ. - Yêu thích các tác phẩm, các nhà thơ hiện đại. N11: Rèn luyện sử dụng các yếu tố đó trong tạo lập văn bản, viết bài tập làm văn. - Có ý thức sử dụng các hình thức đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự. N12: Rèn kĩ năng làm thơ - Bồi dưỡng lòng yêu thơ, khơi gợi sự sáng tạo của HS - KT việc tự học ở nhà theo phiếu HT. - Vấn đáp - Vở bài tập của học sinh. 10. Kế hoạch triển khai các hoạt động giáo dục hoạt động ngoài giờ lên lớp. Tuần Nội dung Chủ đề Nhiệm vụ học Đánh giá Mường Ảng, Ngày 19 tháng 09 năm 2011 GIÁO VIÊN Đinh Thị Hạnh TỔ TRƯỞNG Nguyễn Thị Thu Hiền HIỆU TRƯỞNG
Tài liệu đính kèm: