Kì thi tuyển sinh vào lớp 10 trường thpt chuyên phan bội châu năm học 2008-2009 đề chính thức môn thi: sinh học thời gian: 150 phút

Kì thi tuyển sinh vào lớp 10 trường thpt chuyên phan bội châu năm học 2008-2009 đề chính thức môn thi: sinh học thời gian: 150 phút

Câu 1: (2,75 điểm) Cho 3 cặp gen nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể tơng đồng khác nhau kí hiệu: A, a; B, b; D, d; mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn.

 1. Cho cây mang 3 tính trội lai phân tích. Xác định kiểu gen P?

 2. Cho một cây có kiểu gen AaBbDd lai với cây có kiểu gen AabbDd tạo F1.

a. Xác định số kiểu gen và tỷ lệ kiểu gen F1 (không yêu cầu viết cụ thể kiểu gen)?

b. Xác định tỷ lệ kiểu gen mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở F1(không yêu cầu viết cụ thể kiểu gen)?

 

doc 4 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1285Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kì thi tuyển sinh vào lớp 10 trường thpt chuyên phan bội châu năm học 2008-2009 đề chính thức môn thi: sinh học thời gian: 150 phút", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sở GD&ĐT Nghệ An
 Kì thi TUYểN sinh VàO lớp 10trường thpt chuyên phan bội châu 
 Năm học 2008-2009 Đề chính thức
Môn thi: Sinh học Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (2,75 điểm) Cho 3 cặp gen nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể tơng đồng khác nhau kí hiệu: A, a; B, b; D, d; mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn.
 1. Cho cây mang 3 tính trội lai phân tích. Xác định kiểu gen P?
 2. Cho một cây có kiểu gen AaBbDd lai với cây có kiểu gen AabbDd tạo F1.
Xác định số kiểu gen và tỷ lệ kiểu gen F1 (không yêu cầu viết cụ thể kiểu gen)?
Xác định tỷ lệ kiểu gen mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở F1(không yêu cầu viết cụ thể kiểu gen)?
c. Cho 2 cây mang 3 cặp gen nói trên giao phấn với nhau đợc thế hệ lai có tỷ lệ kiểu hình 3:3:1:1. Hãy xác định kiểu gen của P?
Câu 2: (1 điểm) Hiện tợng di truyền liên kết đã bổ sung cho quy luật phân li độc lập của Menđen nh thế nào? 
Câu 3: (0,75 điểm) Vì sao đột biến thờng có hại cho sinh vật? Tại sao nói tính có hại của đột biến gen chỉ là tương đối?
Câu 4: ( 0,5 điểm) Cho thế hệ G0 có 4 cây, trong đó 1 cây có kiểu gen AA, 2 cây Aa, 1 cây aa tự thụ phấn liên tiếp qua 4 thế hệ. Sau 4 thế hệ tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu gen của quần thể sẽ nh thế nào?
Câu 5: (1,25 điểm) Một cặp bố mẹ bình thờng đã sinh một con gái mắc bệnh Tớcnơ. 
 1. Giải thích và viết sơ đồ cơ chế phát sinh trường hợp trên?
 2. Nếu ngời bố trong quá trình giảm phân, một số tế bào có hiện tợng cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li ở lần phân bào 2. 
Xác định nhiễm sắc thể giới tính của các loại tinh trùng mà ngời đó có thể tạo ra? 
Câu 6: (1 điểm) Trong phép lai giữa 2 dòng thuần khác nhau nhận thấy: thế hệ F1 có u thế lai lớn nhất, u thế lai giảm dần qua các thế hệ F2, F3...
Hãy giải thích tại sao lại có hiện tợng trên?
Câu 7: (1,25 điểm) Một quần xã có các sinh vật: cỏ, bọ rùa, ếch, rắn, châu chấu, đại bàng, vi khuẩn, chó sói, gà rừng, hơu, s tử. 
 1. Vẽ lới thức ăn của quần xã?
 2. Ngời ta có kế hoạch tiêu diệt toàn bộ số s tử và đại bàng trong quần xã nêu trên. Em có ý kiến gì về vấn đề này? 
Một số gợi ý: bọ rùa, châu chấu ăn cỏ; ếch ăn bọ rùa, châu chấu; rắn ăn ếch, châu chấu; chó sói ăn thịt gà...
Câu 8: (0,75 điểm) ở một loài động vật, cá thể đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, cá thể cái XY. Quá trình thụ tinh tạo ra một số hợp tử có tổng số nhiễm sắc thể đơn là 720, trong đó 1/12 là nhiễm sắc thể giới tính, số nhiễm sắc thể X gấp 2 lần nhiễm sắc thể Y.
Xác định số cá thể đực và cá thể cái đợc hình thành từ nhóm hợp tử trên, biết tỷ lệ hợp tử XX phát triển thành cơ thể là 7/10, tỉ lệ hợp tử XY phát triển thành cơ thể là 40%.
Câu 9: (0,75 điểm) Một tế bào sinh tinh có 4 cặp nhiễm sắc thể tương đồng kí hiệu AaBbDdEe giảm phân. Viết kí hiệu nhiễm sắc thể ở kì đầu I, kì cuối I giảm phân?
--------------Hết--------------
PHAN BộI CHÂU
Câu I
Nội dung
Điểm
2,75đ
Cho 3 cặp gen nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau kí hiệu: A, a; B, b; D, d; mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn.
 1. Cho cây mang 3 tính trội lai phân tích. Xác định kiểu gen P?
 2. Cho một cây có kiểu gen AaBbDd lai với cây có kiểu gen AabbDd tạo F1.
Xác định số kiểu gen và tỷ lệ kiểu gen F1 (không yêu cầu viết cụ thể kiểu gen)?
Xác định tỷ lệ kiểu gen mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở F1(không yêu cầu viết cụ thể kiểu gen)?
c. Cho 2 cây mang 3 cặp gen nói trên giao phấn với nhau được thế hệ lai có tỷ lệ kiểu hình 3:3:1:1. Hãy xác định kiểu gen của P?
1
P1. AABBDD x aabbdd P2. AABBDd x aabbdd
P3. AABbDD x aabbdd P4. AABbDd x aabbdd
P5. AaBBDD x aabbdd P6. AaBBDd x aabbdd
P7. AaBbDD x aabbdd P8. AaBbDd x aabbdd
0,5
2. a
Số kiểu gen F1 = 18
0,25
 Tỉ lệ kiểu gen F1: 1:2:1:1:2:1:2:4:2:2:4:2:1:2:1:1:2:1
0,25
b
Tỷ lệ kiểu gen mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở F1: 15/32
0,25
c.
Cho 2 cây mang 3 cặp gen nói trên giao phấn với nhau được thế hệ lai có tỷ lệ kiểu hình 3:3:1:1. Kiểu gen của P Có các trường hợp sau:
(3:1)(1:1)1
P1: AaBbDD x AabbDD P2: AaBbDD x AabbDd 
 P3: AaBbDd x AabbDD P4: AaBbDD x Aabbdd 
 P5: AaBbdd x AabbDD P6: AaBbdd x Aabbdd
0,25
(3:1)1(1:1)
P7: AaBBDd x AaBBdd
P8: AaBBDd x AaBbdd P9: AaBBdd x AaBbDd
P10: AaBBDd x Aabbdd P11: AaBBdd x AabbDd
P12: AabbDd x Aabbdd
0,25
(1:1)(3:1)1
P13: AaBbDD x aaBbDDP14: AaBbDD x aaBbDd P15: AaBbDd x aaBbDD 
P16: AaBbDD x aaBbdd P17: AaBbdd x aaBbDDP18: AaBbdd x aaBbdd
0,25
(1:1)1(3:1)
P19: AaBBDd x aaBBDdP20: AaBBDd x aaBbDd P21: aaBBDd x AaBbDd
P22: AaBBDd x aabbDd P23: aaBBDd x AabbDdP24: AabbDd x aabbDd
0,25
1(3:1)(1:1)
P25: AABbDd x AABbddP26: AABbDd x AaBbdd P27: AABbdd x AaBbDd
P28: AABbDd x aaBbdd P29: AABbdd x aaBbDd P30: aaBbDd x aaBbdd
0,25
1(1:1)(3:1)
P31: AABbDd x AAbbDdP32: AABbDd x AabbDd P33: AAbbDd x AaBbDd
P34: AABbDd x aabbDd P35: AAbbDd x aaBbDd P36: aaBbDd x aabbDd
0,25
Câu II
1đ
Hiện tượng di truyền liên kết đã bổ sung cho quy luật phân li độc lập của Menđen như thế nào?
Quy luật phân li độc lập của Menđen chỉ nghiệm đúng trong trường hợp: các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau
0,25
Hiện tượng di truyền liên kết do Moocgan phát hiện đã bổ sung các điểm:
+ Mỗi nhiễm sắc thể chứa rất nhiều gen
0,25
+ Các gen trên nhiễm sắc thể phân bố thành một hàng dọc và tạo thành một nhóm gen liên kết, số nhóm gen liên kết đúng bằng số nhiễm sắc thể trong bộ đơn bội của loài
0,25
+ Di truyền liên kết đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng được quy định bởi các gen nằm trên một nhiễm sắc thể, nhờ đó trong chọn giống có thể chọn được những nhóm tính trạng tốt luôn đi kèm với nhau
0,25
Câu III
0,75đ
Vì sao đột biến thường có hại cho sinh vật? Tại sao nói tính có hại của đột biến gen chỉ là tương đối?
Vì đột biến gây rối loạn trong quá trình sinh tổng hợp prôtêin
0,25
Phá vỡ mối quan hệ hài hoà giữa các gen trong kiểu gen và giữa kiểu gen với điều kiện môi trường đã được chọn lọc tự nhiên hình thành từ lâu đời
0,25
- Tính có hại của đột biến gen chỉ là tương đối: vì tính có hại( hay có lợi) của đột biến gen có thể thay đổi tuỳ điều kiện môi trường và tổ hợp gen 
0,25
Câu IV
0,5đ
Cho thế hệ G0 có 4 cây, trong đó 1 cây có kiểu gen AA, 2 cây Aa, 1 cây aa tự thụ phấn liên tiếp qua 4 thế hệ. Sau 4 thế hệ tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu gen của quần thể sẽ như thế nào?
Tỷ lệ kiểu gen ở G0 = 1/4 AA : 2/4 Aa : 1/4 aa
Sau 4 thế hệ tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu gen của quần thể là:
 G4 = 31/64 AA : 1/32 Aa : 31/64 aa
 (Hoặc G4 = 0,484375 AA : 0,03125 Aa : 0,484375 aa) 
0,5đ
Câu V
1,25đ
Một cặp bố mẹ bình thường đã sinh một con gái mắc bệnh Tớcnơ. 
 1. Giải thích và viết sơ đồ cơ chế phát sinh trường hợp trên?
 2. Nếu người bố trong quá trình giảm phân một số tế bào có hiện tượng cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li ở lần phân bào 2. 
Xác định nhiễm sắc thể giới tính của các loại tinh trùng mà người đó có thể tạo ra? 
1
Giải thích: một trong hai cơ thể bố mẹ giảm phân bình thường đã sinh giao tử mang nhiễm sắc thể giới tính X, cơ thể kia giảm phân không bình thường sinh giao tử không mang nhiễm sắc thể giới tính. Trong quá trình thụ tinh sự kết hợp hai giao tử này đã tạo hợp tử 0X phát triển thành cơ thể mắc bệnh Tớcnơ
0,5
 Sơ đồ:
 P1: XX x XY
 GP X O	
 F OX 	
0,25
 P2: XX x XY
 GP O X
 F OX
0,25
2
 X,Y, XX,YY, O
0,25
Câu VI
1đ
Trong phép lai giữa 2 dòng thuần khác nhau nhận thấy: thế hệ F1 có ưu thế lai lớn nhất, ưu thế lai giảm dần qua các thế hệ F2, F3...
 Hãy giải thích tại sao lại có hiện tượng trên?
Thế hệ F1 có ưu thế lai lớn nhất:
+ Thế hệ F1 có ưu thế lai vì:
 - Cơ thể lai F1 mang các gen trội có lợi của cả hai cơ thể bố mẹ
0,25
 - Cơ thể lai F1 có kiểu gen dị hợp trong đó các gen lặn có hại không được biểu hiện
0,25
+ Thế hệ F1 có ưu thế lai lớn nhất vì có tỉ lệ các cặp gen dị hợp lớn nhất
0,25
ưu thế lai giảm dần qua các thế hệ F2, F3...
ở các thế hệ F2, F3...tỉ lệ các cặp gen dị hợp giảm dần, tỉ lệ các cặp gen đồng hợp tăng lên trong đó có cả các cặp gen đồng hợp về gen lặn có hại biểu hiện thành kiểu hình làm ưu thế lai giảm
0,25
Câu VII
1,25đ
Một quần xã có các sinh vật: cỏ, bọ rùa, ếch, rắn, châu chấu, đại bàng, vi khuẩn, chó sói, gà rừng, hươu, sư tử. 
Một số gợi ý: Bọ rùa, châu chấu ăn cỏ; ếch ăn bọ rùa, châu chấu; rắn ăn ếch nhái, châu chấu; chó sói ăn thịt gà...
Vẽ lưới thức ăn của quần xã?
Người ta có kế hoạch tiêu diệt toàn bộ số sư tử và đại bàng trong quần xã nêu trên. Em có ý kiến gì về vấn đề này? 
0,75
2.
Không nên tiêu diệt toàn bộ số sư tử và đại bàng trong quần xã, vì:
- Nên để 1 số lượng nhất định để tiêu diệt các cá thể bệnh, tật, ốm yếu(là thức ăn của chúng) trong quần xã, điều này có lợi cho sự tồn tại và phát triển của loài.
0,25
- Mặt khác, sự tồn tại của chúng góp phần tạo nên sự cân bằng sinh học của hệ sinh thái
0,25
Câu VIII
0,75đ
ở một loài động vật, cá thể đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, cá thể cái XY. Quá trình thụ tinh tạo ra một số hợp tử có tổng số nhiễm sắc thể đơn là 720, trong đó 1/12 là nhiễm sắc thể giới tính, số nhiễm sắc thể X gấp 2 lần nhiễm sắc thể Y.
Xác định số cá thể đực và cá thể cái được hình thành từ nhóm hợp tử trên, biết tỷ lệ hợp tử XX phát triển thành cơ thể là 7/10, tỉ lệ hợp tử XY phát triển thành cơ thể là 40%.
Số NST giới tính: 720 x 1/12 = 60
 X + Y = 60 (1) 
 X = 2Y (2) Y = 20 ; X = 40 
 Số hợp tử XY = 20 Số cá thể cái = 20 x 40/100 = 8 cá thể 
 Số hợp tử XX = 10 S ố cá thể đực = 10 x 7/10 = 7 cá thể 
0,75
Câu IX
0,75đ
Một tế bào sinh tinh có 4 cặp nhễm sắc thể tương đồng kí hiệu AaBbDdEe giảm phân. Viết kí hiệu nhiễm sắc thể ở kì đầu I, kì cuối I giảm phân?
- Kì đầu I: AAaaBBbbDDddEEee
0,25
- Kì cuối I: hai trong 16 loại có thể có sau:
0,5
AABBDDEE 
và
aabbddee
AABBDDee
và
aabbddEE
AABBddEE
và
aabbDDee
 AABBddee 
và
aabbDDEE
AAbbDDEE 
và
aaBBddee
AAbbDDee 
và
aaBBddEE
AAbbddEE 
và
aaBBDDee
AAbbddee và aaBBDDEE

Tài liệu đính kèm:

  • docPhan Bội Châu 0809.doc