Kiểm tra 1 tiết môn: Ngữ văn khối 9 (tiết 74)

Kiểm tra 1 tiết môn: Ngữ văn khối 9 (tiết 74)

A. Phần trắc nghiệm: (4 điểm)

 I. Khoanh tròn vào phương án đúng trong các câu sau: (2 điểm)

 Câu 1: Câu Cô ấy nhìn tôi bằng đôi mắt. Liên quan đến phương châm hội thoại nào?

 a. Phương châm về chất. b. Phương châm về lượng.

 c. Phương châm cách thức. d. Phương châm quan hệ.

 Câu 2: Thành ngữ ông nói gà, bà nói vịt, liên quan đến phương châm hội thoại nào?

 a. Phương châm quan hệ. b. Phương châm về chất.

 c. Phương châm lịch sự. d. Phương châm cách thức.

 Câu 3: Muốn sử dụng tốt vốn từ trước hết ta phải làm gì?

 a. Phải nắm chắc kiểu cấu tạo ngữ pháp của câu.

b. Phải nắm được các từ có chung nét nghĩa.

c. Phải biết sử dụng thành thạo các câu chia theo mục đích nói.

d. Phải nắm được đầy đủ và chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ.

 Câu 4: Lời dẫn trực tiếp được đặt:

 a. Trong dấu ngoặc kép. b. Trong dấu ngoặc đơn.

 c. Trước dấu chấm phẩy. d. Trước dấu hai chấm.

 Câu 5: Hai câu thơ: Gươm mài đá, đá núi cũng mòn

 Voi uống nước, nước sông phải cạn.

 Tác giả Nguyễn Trãi đã sử dụng phép tu từ từ vựng nào?

 a. Điệp ngữ b. Nói quá c. Chơi chữ d. Ẩn dụ

 Câu 6: Câu nào dưới đây dùng cách dẫn trực tiếp?

 a. Nhưng chớ hiểu lầm rằng Bác sống khắc khổ theo lối nhà tu hành, thanh tao theo kiểu nhà hiền triết ẩn dật.

 b. Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc, vì các vị ấy là tiêu biểu của một dân tộc anh hùng.

 c. Cháu nói: “Đấy, bác cũng chẳng “thèm” người là gì?”.

 d. Người Việt Nam ta ngày nay có lý do đầy đủ và vững chắc để tự hào với tiếng nói của mình.

 

doc 3 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 503Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra 1 tiết môn: Ngữ văn khối 9 (tiết 74)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS TAM THANH	 KIỂM TRA 1 TIẾT
HỌ VÀ TÊN: 	 MÔN: NGỮ VĂN 9
LỚP: 9	TUẦN: 15 - TIẾT: 74
ĐIỂM
LỜI PHÊ CỦA THẦY, CÔ GIÁO
Đề 1:
A. Phần trắc nghiệm: (4 điểm)
 I. Khoanh tròn vào phương án đúng trong các câu sau: (2 điểm)
 Câu 1: Câu Cô ấy nhìn tôi bằng đôi mắt. Liên quan đến phương châm hội thoại nào?
 a. Phương châm về chất.	 b. Phương châm về lượng.
 c. Phương châm cách thức.	 d. Phương châm quan hệ.
 Câu 2: Thành ngữ ông nói gà, bà nói vịt, liên quan đến phương châm hội thoại nào?
 a. Phương châm quan hệ. 	 b. Phương châm về chất.
 c. Phương châm lịch sự.	 d. Phương châm cách thức.
 Câu 3: Muốn sử dụng tốt vốn từ trước hết ta phải làm gì?
 a. Phải nắm chắc kiểu cấu tạo ngữ pháp của câu.
b. Phải nắm được các từ có chung nét nghĩa.
c. Phải biết sử dụng thành thạo các câu chia theo mục đích nói.
d. Phải nắm được đầy đủ và chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ.
 Câu 4: Lời dẫn trực tiếp được đặt:
 a. Trong dấu ngoặc kép. b. Trong dấu ngoặc đơn. 
 c. Trước dấu chấm phẩy. d. Trước dấu hai chấm.
 Câu 5: Hai câu thơ: Gươm mài đá, đá núi cũng mòn
 Voi uống nước, nước sông phải cạn.
 Tác giả Nguyễn Trãi đã sử dụng phép tu từ từ vựng nào?
 a. Điệp ngữ b. Nói quá c. Chơi chữ d. Ẩn dụ
 Câu 6: Câu nào dưới đây dùng cách dẫn trực tiếp?
 a. Nhưng chớ hiểu lầm rằng Bác sống khắc khổ theo lối nhà tu hành, thanh tao theo kiểu nhà hiền triết ẩn dật.
 b. Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc, vì các vị ấy là tiêu biểu của một dân tộc anh hùng.
 c. Cháu nói: “Đấy, bác cũng chẳng “thèm” người là gì?”.
 d. Người Việt Nam ta ngày nay có lý do đầy đủ và vững chắc để tự hào với tiếng nói của mình.
 Câu 7: Sự phát triển nghĩa của từ chủ yếu dựa vào hai phương thức:
 a. So sánh và ẩn dụ b. Nhân hoá và ẩn dụ
 c. Hoán dụ và ẩn dụ d. So sánh và hoán dụ
 Câu 8: Thuật ngữ nào dưới đây thuộc môn Ngữ văn?
 a. Trọng lực là lực hút của Trái Đất.
 b. Khí áp là sức ép của khí quyển lên bề mặt Trái Đất.
 c. Đơn chất là những chất do một nguyên tố hoá học cấu tạo nên.
 d. Trường từ vựng là tập hợp tất cả các từ có ít nhất một nét chung về nghĩa. 
 II. Ghép mỗi ý ở cột A với một ý ở cột B sao cho phù hợp: (1 điểm) 
A
B
Trả lời 
1. Phương châm về lượng
a. Cần chú ý nói ngắn gọn, rành mạch; tránh cách nói mơ hồ.
1
2. Phương châm về chất
b. Khi nói, cần tế nhị và tôn trọng người khác.
2
3. Phương châm quan hệ
c. Nội dung của lời nói phải đáp ứng đúng yêu cầu của cuộc giao tiếp, không thiếu, không thừa.
3
4. Phương châm cách thức
d. Đừng nói những điều mà mình không tin là đúng hay không có bằng chứng xác thực.
4
e. Cần nói đúng vào đề tài giao tiếp, tránh nói lạc đề.
 III. Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống: (1 điểm)
 (Cụm từ gợi ý: nói có sách, mách có chứng; nói mò; nói dối; ăn không nói có)
 1. Nói có căn cứ chắc chắn là.
 2. Nói sai sự thật một cách cố ý, nhằm che dấu một điều gì đó là..
B. Phần tự luận: (6 điểm)
Câu 1: Xác định từ dùng sai và sửa lại cho đúng trong các câu dưới đây: (1.5 điểm)
 a. Về khuya, đường phố rất im lặng.
 - Từ dùng sai
 - Sửa lại:... 
 b. Ngày xưa Dương Lễ đối xử đạm bạc với Lưu Bình là để cho Lưu Bình thấy xấu hổ mà quyết chí học hành, lập thân.
 - Từ dùng sai
 - Sửa lại:... 
. 
Câu 2: Tìm các từ xưng hô trong hai câu dưới đây: (1.5 điểm) 
 a. Cháu van ông, nhà cháu vừa mới tỉnh được một lúc, ông tha cho!
 ......................................................................................................
 b. Mày trói ngay chồng bà đi, bà cho mày xem!
 ... 
Câu 3: Viết một đoạn văn ngắn (chủ đề tự chọn) trong đó có sử dụng lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp.
Gạch chân lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp đó. (3 điểm)
ĐÁP ÁN 
NGỮ VĂN 9
TUẦN 15 - TIẾT 74
A. Phần trắc nghiệm: (4 điểm)
 I. Khoanh tròn vào phương án đúng trong các câu sau: ( 2 điểm) (Mỗi câu đúng 0.25 điểm)
Câu hỏi
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu 7
Câu 8
Trả lời
b
a
d
a
b
c
c
d
 II. Ghép mỗi ý ở cột A với một ý ở cột B sao cho phù hợp: (1 điểm) (Mỗi câu đúng 0.25 điểm)
 1c 2d 3e 4a
 III. Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống: (1 điểm) (Mỗi ý đúng 0.5 điểm)
 1. nói có sách, mách có chứng.
 2. nói dối
B. Phần tự luận: (6 điểm)
 Câu 1: (1.5 điểm)
 a. - Dùng sai từ: im lặng (0.25 điểm)
 - Sửa: Về khuya, đường phố rất vắng lặng/ yên tĩnh. (0.5 điểm)
 b. - Dùng sai từ: đạm bạc (0.25 điểm)
 - Sửa: Ngày xưa Dương Lễ đối xử tệ bạc với Lưu Bình là để cho Lưu Bình , lập thân. (0.5 điểm)
 Câu 2: (1.5 điểm)
 a. Cháuông, nhà cháuông (0.75 điểm)
 b. Màybà, bà (0.75 điểm)
 Câu 2: (3 điểm)
Học sinh viết đoạn văn theo chủ đề tự chọn.
Trong bài viết phải sử dụng cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp. Chỉ ra được cách dẫn trực tiếp.

Tài liệu đính kèm:

  • docKiem tra tuan 15 co truong.doc