Kiểm tra chất lượng đầu năm môn: Ngữ văn Năm học: 2011 – 2012

Kiểm tra chất lượng đầu năm môn: Ngữ văn Năm học: 2011 – 2012

Đề bài : Đề A

Câu 1 (1,5 điểm)

a. Trong câu thơ sau đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào ?

 Giấy đỏ buồn không thắm ;

 Mực đọng trong nghiên sầu.

 (Vũ Đình Liên, Ông đồ)

b. Xác định kiểu câu trong câu thơ sau, căn cứ vào đâu để xác định kiểu câu đó ?

 Em được thì cho anh xin

 Hay là em để làm tin trong nhà ?

 (Ca dao)

Câu 2 (2,5 điểm)

 Hãy tóm tắt nội dung chính của đoạn trích trong truyện Cô bé bán diêm của An-đéc-xen

 (SGK Ngữ Văn 8, tập 1, NXB Giáo dục, 2005) không quá 15 dòng.

Câu 3 (2,0 điểm)

 Viết đoạn văn khoảng 10 đến 15 dòng kể về một việc làm có ích của em (kết hợp với yếu tố miêu tả và biểu cảm).

Câu 4 (4,0 điểm)

Phân tích đoạn thơ dưới đây :

Làng tôi vốn làm nhề chài lưới :

Nước bao vây, cách biển nửa ngày sông.

Khi trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng

Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá.

Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã

Phăng mái chèo, mạnh mẽ vượt trường giang.

Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng

Rướn thân trắng bao la thâu góp gió.

 (Tế Hanh, Quê hương,

 SGK Ngữ văn 8 tập 2, NXB Giáo dục, 2005).

 

doc 29 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 704Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kiểm tra chất lượng đầu năm môn: Ngữ văn Năm học: 2011 – 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 sở giáo dục và đào tạo thanh hoá
phòng giáo dục và đào tạo thiệu hoá
trường thcs thiệu duy
 Giáo viên : Đỗ Đình Mai.
 Tổ : Xã hội
TrƯờng thcs thiệu duy
 Học sinh .........................................
Lớp : 9..
Kiểm tra chất lượng đầu năm môn : Ngữ văn
Năm học : 2011 – 2012
 Thời gian : 90 phút
Đề bài :	Đề A
Câu 1 (1,5 điểm)
a. Trong câu thơ sau đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào ?
 Giấy đỏ buồn không thắm ;
 Mực đọng trong nghiên sầu...
 (Vũ Đình Liên, Ông đồ)
b. Xác định kiểu câu trong câu thơ sau, căn cứ vào đâu để xác định kiểu câu đó ? 
 Em được thì cho anh xin
 Hay là em để làm tin trong nhà ?
 (Ca dao)
Câu 2 (2,5 điểm)
 Hãy tóm tắt nội dung chính của đoạn trích trong truyện Cô bé bán diêm của An-đéc-xen
 (SGK Ngữ Văn 8, tập 1, NXB Giáo dục, 2005) không quá 15 dòng.
Câu 3 (2,0 điểm)
 Viết đoạn văn khoảng 10 đến 15 dòng kể về một việc làm có ích của em (kết hợp với yếu tố miêu tả và biểu cảm).
Câu 4 (4,0 điểm)
Phân tích đoạn thơ dưới đây :
Làng tôi vốn làm nhề chài lưới :
Nước bao vây, cách biển nửa ngày sông.
Khi trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng
Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá.
Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã
Phăng mái chèo, mạnh mẽ vượt trường giang.
Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng
Rướn thân trắng bao la thâu góp gió...
 (Tế Hanh, Quê hương, 
 SGK Ngữ văn 8 tập 2, NXB Giáo dục, 2005).
TrƯờng thcs thiệu duy
 Học sinh .............................................
Lớp : 9..
Kiểm tra chất lượng đầu năm môn : Ngữ văn
Năm học : 2011 - 2012
 Thời gian : 90 phút
Điểm
Nhận xét của giáo viên
Đề bài :	Đề B
Câu 1 (1,5 điểm)
a. Trong câu thơ sau đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào ?
 Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng
 Rướn thân trắng bao la thâu góp gió...
 (Tế Hanh, Quê hương) 
b. Xác định kiểu câu trong câu thơ sau, căn cứ vào đâu để xác định kiểu câu đó ? 
 Ta nghe hè dậy bên lòng
 Mà chân muốn đạp tan phòng, hè ôi !
 (Tố Hữu, Khi con tu hú)
Câu 2 (2,5 điểm)
 Hãy tóm tắt nội dung chính của đoạn trích trong truyện Chiếc lá cuối cùng của O.Hen-ri
 (SGK Ngữ Văn 8, tập 1, NXB Giáo dục, 2005) không quá 15 dòng.
Câu 3 (2,0 điểm)
 Viết đoạn văn khoảng 10 đến 15 dòng giới thiệu về ngôi trường em đang học (sử dụng các biện pháp nghệ thuật).
Câu 4 (4,0 điểm)
Phân tích đoạn thơ dưới đây :
Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối
Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan ?
Đâu những ngày mưa chuyển bốn phương ngàn
Ta lặng ngắm giang sơn ta đổi mới ?
Đâu những bình minh cây xanh nắng gội,
Tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng bừng ?
Đâu những chiều lênh láng máu sau rừng
Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt,
Để ta chiếm lấy riêng phần bí mật ?
- Than ôi ! Thời oanh liệt nay còn đâu ?
 (Thế Lữ, Nhớ rừng, 
 SGK Ngữ văn 8 tập 2, NXB Giáo dục, 2005).
Bài làm
 ngữ Văn 9 Tiết 14- 15 :
Viết bài tập làm văn số 1 - Văn thuyết minh .
Ma trận bài viết số 1
 Mức độ
Lĩnh
vực nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
 Vận dụng 
 thấp
 Vận dụng
 cao
Tổng số
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Phương châm hội thoại
1
(3)
C1
1
(3)
Văn thuyết minh
7
(7)
C2
7
(7)
Tổng số câu
Tổng số điểm
1
(3,0)
1
(7,0)
1
(3,0)
1
(7,0)
 Trường thcs thiệu duy Ngày. tháng.. năm 20....
 Học sinh : Tiết 14, 15. Viết bài Tập làm văn số 1.
 Lớp : 9. Thời gian : 90 phút
 Điểm 
 Nhận xét của giáo viên
Đề bài. 
Câu 1 : ( 3 điểm )
 Đặt một tình huống giao tiếp, viết một đoạn đối thoại giữa người lớn với trẻ con, trong đó có dùng một trong các cụm từ : đừng nói leo, đừng ngắt lời như thế .
Câu 2 : ( 7 điểm )
Thuyết minh về cái quạt.
đáp án, biểu chấm
Câu 1 (3 điểm).
- Đặt đúng các lượt lời trong hội thoại, có lời dẫn (2 điểm).
- Trích dẫn được một trong các cụm từ (1 điểm).
Câu 2 (7 điểm).
* Hình thức : Bài viết có bố cục rõ ràng, trình bày sạch đẹp (1 điểm).
* Nội dung : (5 điểm).
1. Mở bài : Giới thiệu chung về chiếc quạt. (1 điểm).
2. Thân bài :
- Định nghĩa về cái quạt là một dụng cụ như thế nào ? (0,5 điểm).
- Họ nhà quạt đông đúc và có nhiều loại ra sao ? (0,5 điểm).
- Mỗi loại có cấu tạo và có công dụng như thế nào ? Bảo quản ra sao ? (0,5 điểm).
- Gặp người bảo quản thì số phận quạt như thế nào ? (0,5 điểm).
- Quạt ở công sở nhiều nơi không được bảo quản ra sao ? (0,5 điểm).
- Ngày xưa quạt giấy còn là một sản phẩm mỹ thuật (Người ta vẽ tranh, đề thơ lên quạt, dùng quạt tặng nhau làm vật kỉ niệm.) (0,5 điểm).
- Quạt ở nông thôn...., quạt kéo ở các nhà quan ngày trước.... (0,5 điểm).
- Liên hệ thực tế .... (0,5 điểm).
* Lưu ý: Nên sử dụng biện pháp nghệ thuật : tự thuật, nhân hoá để kể...
3. Kết bài : Cảm nghĩ chung về cái quạt trong đời sống hiện đại. (1 điểm).
Ma trận bài viết số 2
 Mức độ
Lĩnh
vực nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
 Vận dụng 
 thấp
 Vận dụng
 cao
Tổng số
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Truyện Kiều (các đoạn trích)
1
(0,5)
C1a
1
(0,5)
C1c
1
(1,0)
C2
1
(2,5)
C4
4
(4,5)
2
(3,5)
Sự phát triển của từ vựng
1
(0,5)
C1b
1
(0,5)
C3
2
(1,0)
Văn tự sự
1
(4,5)
C5
1
(4,5)
Tổng số câu
Tổng số điểm
2
(1,0)
2
(1,0)
2
(3,5)
1
(4,5)
4
(2,0)
3
(8,0)
Trường thcs thiệu duy Ngày. tháng.. năm 20....
Học sinh : Tiết 35, 36. Viết bài Tập làm văn số 2.
 Lớp : 9. Thời gian : 90 phút
 Điểm 
 Nhận xét của giáo viên
Đề bài. 
Câu 1 : (1,5 điểm) Trong đoạn trích “Chị em Thuý Kiều ...” (Truyện Kiều - Nguyễn Du) có các câu sau:
a) Cụm từ ‘‘Nghiêng nước nghiêng thành” trong câu thơ “Một hai nghiêng nước nghiêng thành” thuộc loại gì ?
A. Điển cố, điển tích. B. Thành ngữ C . Tục ngữ	 D. Phép hoán dụ.
b) Câu thơ ‘‘Cũng phường bán thịt cũng tay buôn người” từ “tay”được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển ?
A. Nghĩa gốc. B. Nghĩa chuyển
c) ‘‘Làn thu thuỷ, nét xuân sơn” tả nét đẹp nào của nhân vật.
A. Tả vẻ đẹp của đôi mắt và mái tóc. C. Tả vẻ đẹp của đôi mắt và làn da
 B. Tả vẻ đẹp của mái tóc và lông mày. D. Tả vẻ đẹp của đôi mắt và lông mày
Câu 2 : (1 điểm) Từ "ăn" trong câu "Nghề riêng ăn đứt hồ cầm một trương " được hiểu như thế nào ? 
Câu 3 : (0,5 điểm) Từ “Xuân” trong trường hợp nào dưới đây được dùng với nghĩa chuyển theo phương thức hoán dụ.
A. “Ngày xuân em hãy còn dài 
 Xót tình máu mủ thay lời nước non” 
 (Truyện Kiều – Nguyễn Du)
B. Khi người ta đã ngoài 70 xuân thì tuổi tác càng cao, sức khoẻ càng thấp .
 (Hồ Chí Minh) 
Câu 4 : (2.5 điểm) Viết văn bản ngắn giới thiệu về tác giả Nguyễn Du và giá trị của Truyện Kiều.
Câu 5 : (4,5 điểm) Kể lại một giấc mơ, ở đó em được gặp lại một người thân đã xa cách lâu ngày.
đáp án, biểu chấm
Câu
1
3
a
b
c
Đáp án
B
B
D
B
Câu 2 : Từ “ăn đứt” : Có thế hiểu giỏi về một nghề, một lĩnh vực nào đó hơn hẵn người khác.
Câu 4. Khi viết văn bản ngắn cần đảm bảo các ý sau :
- Nguyễn Du : (1765 - 1820). Tên chữ : Tố Như. Hiệu : Thanh Hiên. Quê quán : Làng tiên Điền, Huyện Nghi Xuân, Tỉnh Hà Tĩnh.
* Gia đình : Đại quý tộc, nhiều đời làm quan, có truyền thống văn học, thi đỗ tiến sĩ, từng làm tể tướng, anh làm thượng thư. Cha, Mẹ mất sớm, gia đình tan nát cùng với sự suy vong của triều đại Lê - Trịnh -> Nguyễn Du xuất thân trong một gia đình đại quý tộc, nhiều đời làm quan và có truyền thống văn học.
* Thời đại : Có những biến đổi kinh thiên động địa, tập đoàn phong kiến tranh giành quyền lực, quyết liệt, khởi nghĩa nông dân Tây Sơn, Quân Thanh xâm lược, Quang Trung phá tan quân Thanh, đánh đổ chính quyền Lê - Trịnh, Nguyễn. Nguyễn ánh lật đổ Tây Sơn thiết lập triều Nguyễn -> Nguyễn Du gắn bó với một triều đại lịch sử đầy biến động, nhiều sự kiện lịch sử trọng đại, vì vậy đã tác động mạnh tới tình cảm và nhận thức của ông, làm xuất hiện những quan niệm mới về nhân sinh, xã hội, con người trong đó có trào lưu nhân đạo CN.
* Cuộc đời Nguyễn Du :
+ Có năng khiếu văn học bẩm sinh.
+ Bản thân mồ côi sớm, cuộc đời đã có những năm tháng gian truân, trôi dạt.
+ Năng khiếu văn học bẩm sinh+ Vốn sống vô cùng phong phú + Trái tim yêu thương vĩ đại taọ nên thiên tài Nguyễn Du.
+ Sự nghiệp văn học của Nguyễn Du với những sáng tạo lớn có giá trị cả về chữ Hán và chữ Nôm, xuất sắc nhất là "Truyện Kiều".
* Tác phẩm chính : 
- Chữ Hán : Các tập thơ : Thanh Hiên thi tập, Bắc hành tạp lục, Nam trung tạp ngâm. (243 bài).
- Chữ Nôm : Truyện Kiều, Văn Chiêu hồn,....... 
II Truyện Kiều : ( Đoạn trường tân thanh ) 
- Vị trí : Đỉnh cao chói lọi của nền văn học Việt Nam, một trong những kiệt tác của văn học thế giới, và của nghệ thuật thi ca TV.
- Nguồn gốc : Dựa theo cốt truyện Kim Vân Kiều Truyện của Thanh Tâm tài nhân (Trung Quốc ).
Bằng thiên tài nghệ thuật và tấm lòng nhân đạo sâu sắc, Nguyễn Du đã thay máu đổi hồn, làm cho tác phẩm trở thành một kiệt tác vĩ đại.
- Thể loại : Truyện thơ chữ Nôm, theo thể lục bát. Dài 3254 câu.
 - Tóm tắt : Gặp gỡ đính ước. Gia biến lưu lạc. Đoàn tụ.
- Giá trị của Truyện Kiều :
a) Nội dung :
* Giá trị hiện thực :
- Truyện Kiều là một bức tranh về mọt xã hội bất công, tàn bạo.
- Số phận bất hạnh của một người phụ nữ đức hạnh, tài hoa trong xã hội phong kiến.
* Giá trị nhân đạo sâu sắc :
- Truyện Kiều đề cao tình yêu tự do khát vọng công lý và ca ngợi phẩm chất cao đẹp của con người.
-Truyện Kiều là tiếng nói lên án các thế lực tàn bạo chà đạp lên quyền sống con người.
b) Giá trị nghệ thuật :
- Truyện Kiều là một kiệt tác nghệ thuật, với bút pháp của một nghệ sĩ thiên tài, là sự kết tinh thành tựu văn học dân tộc trên hai phương diện ngôn ngữ và thể loại. Thành công của Nguyễn Du là trên tất cả các phương diện mà đặc sắc nhất là nghệ thuật xây dựng nhân vật.
 - Truyện Kiều là tập đại thành của ngôn ngữ văn học dân tộc
Ma trận bài kiểm tra truyện trung đại
 Mức độ
Lĩnh
vực nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
 Vận dụng 
 thấp
 Vận dụng
 cao
Tổng số
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Văn học trung đại
1
(0,25)
C1
1
(0,25)
Truyện Kiều (Các đoạn trích)
1
(0,25)
C5
1
(0,25)
C3
1
(1,0)
C6
1
(6,0)
C2
3
(1,5)
1
(6,0)
Hoàng Lê nhất thống chí (Hồi 14)
1
(0,5)
C2
1
(0,5)
Chuyện người con gái Nam Xương
1
(0,25)
C4
1
(0,25)
Truyện Lục Vân Tiên
1
(1,5)
C1
1
(1,5)
Tổng số câu
Tổng số điểm
1
(0,25)
4
(1,0)
1
(1,0)
1
(1,5)
1
(6,0)
6
(2,5)
2
(7,5)
Trường thcs thiệu duy Ngày. tháng.. năm 20...
Học sinh : Tiết 47 : Kiểm tra truyện trung đại.
 Lớp : 9. Thời gian : 45 phút
 Điểm 
 Nhận xét của giáo viên
Đề bài. 
I. Trắc nghiệm : (3 điểm)
Câu 1 : (0,25 điểm). Nghệ thuật diễn đạt tiêu biểu của văn học thời trung đại :
 A. Thường viết theo lối biền ngẫu, biện pháp ước lệ.
 B. Thường mượn điển cố, điển tích , biện pháp ước lệ tượng trưng .
 C. Thường viết theo lối biền ngẫu, sử dụng điển tích, biện pháp ước lệ
 D. Viết theo lối biền ngẫu, sử dụng điển tích,biện pháp ước lệ.
Câu 2 : (0,5 điểm). ý nào thể hiện rõ nhất cách dụng binh tài giỏi của Quang Trung trong hồi thứ mười bốn (Trích : Hoàng Lê nhất t ... ..............................................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Đáp án và biểu điểm 
 Phần trắc nghiệm : (3,5 điểm )
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp án
D
A
C
B
B
C
B
A
A
B
Câu 11 (1 điểm). Điền tên tác giả, ngôi kể cho đúng với từng tác phẩm đoạn trích dưới đây :
 Tên tác phẩm 
 Tác giả 
 Ngôi kể 
 Làng 
Kim Lân
Ngôi thứ ba
Lặng lẽ Sa Pa 
Nguyễn Thành Long
Ngôi thứ ba
Chiếc lược ngà 
Nguyễn Quang Sáng
Ngôi thứ nhất
Bến quê 
Nguyễn Minh Châu
Ngôi thứ ba
Những ngôi sao xa xôi
Lê Minh Khuê
Ngôi thứ nhất
 Phần tự luận : ( 7,0 điểm )
 Câu 1 ( 2,0 điểm ) .
- HS tóm tắt được các sự việc chính trong đoạn trích .
 Câu 2 : ( 4,5 điểm )
 a. Nội dung 
- HS phân tích được những nét chính về vẻ đẹp của Phương Định trong đoạn trích Những ngôi sao xa xôi .
 + là cô gái khá đẹp được nhiều người để ý .
 + Là cô gái nhạy cảm , hồn nhiên hay mơ mộng và thích hát .
 + Dũng cảm , gan dạ , tự trọng , tinh thần trách nhiệm cao trong công việc .
 + Yêu những đồng đội của mình .
Là con người mới , tiêu biểu cho thế hệ trẻ Việt Nam trong thời kì kháng chiến chống Mỹ
b. Hình thức :
 -Bảo đảm bố cục của một văn bản ngắn . Sử dụng các phương tiện liên kết để liên kết .-Trình bày sạch , đẹp , viết ít sai lỗi chính tả .
Trường thcs thiệu duy Ngày. tháng.. năm 2011
Học sinh : Tiết 157 : Kiểm tra tiếng Việt
 Lớp : 9. Thời gian : 45 phút
 Điểm 
 Nhận xét của giáo viên
Đề bài.
I. Trắc nghiệm.
Câu 1 (0,5 điểm). Khoanh tròn vào ý em cho là đúng khái niệm về khởi ngữ.
A. Khởi ngữ là thành phần câu đứng trước chủ ngữ để nêu lên đề tài được nói đến trong câu.
B. Khởi ngữ là thành phần đứng trước vị ngữ để nêu lên đề tài được nói đến trong câu.
C. Khởi ngữ là thành phần phụ của câu nêu lên hoàn cảnh và tình hình của sự việc được nói đến trong câu.
D. Khởi ngữ là thành phần phụ của câu biểu lộ cảm xúc trong câu.
Câu 2(0,5 điểm) Khoanh tròn vào những câu có thành phần khởi ngữ
 A - Tôi đọc quyển sách này rồi. B - Quyển sách này tôi đọc rồi.
C - Mèo nhà tôi có hai con. D - Nhà tôi có hai con mèo.
Câu 3 (0,5 điểm) Từ “Hỡi ơi” trong câu thơ sau thuộc thành phần gì?
 Hỡi ơi việc chửa thành công.
 Hôm nay máu chảy đỏ đồng Hậu Giang
A. Thành phần phụ chú B. Thành phần gọi đáp
C. Thành phần cảm thán D. Thành phần tình thái.
Câu 4 (0,5 điểm) Thành phần gọi đáp và thành phần phụ chú không được coi là thành phần biệt lập. Đúng hay sai?
A. Đúng B. Sai.
Câu 5 (0,5 điểm) Đánh dấu nhân vào câu thơ có chứa thành phần biệt lập?
 A. Ôi ! Hàng tre xanh xanh Việt Nam.
 B . Ôi , hàng tre xanh xanh Việt Nam.
 Bão táp mưa sa đứng thẳng hàng.
II. Phần tự luận :
 Câu 1 (2 điểm) Chỉ ra biện pháp liên kết câu trong đoạn văn sau :
 “Chị Thao thổi còi. Như thế là đã hai mươi phút qua. Tôi cẩn thận bỏ gói thuốc mìn xuống cái lỗ đã đào, châm ngòi. Dây mìn dài, cong, mềm. Tôi khoả đất rồi chạy lại chỗ ẩn nấp của mình”.
Câu 2 (3,5 điểm) Đọc kĩ đoạn thơ sau:
 Thoắt trông nàng đã chào thưa.
Tiểu thư cũng có bây giờ đến đây,
 Đàn bà dễ có mấy tay.
Đời xưa mấy mật, đời này mất gan.
 Dễ dàng là thói hồng nhan.
 Càng cay nghiệt lắm, càng oan trái nhiều.
Hoạn Thư hồn lạc phách xiêu.
 Khấu đầu dưới trướng, liệu điều kêu ca.
a) Hãy xác định người nói, người nghe trong những câu in đậm.
b) Xác định hàm ý trong mỗi câu in đậm.
c) Theo em người nghe có hiểu hàm ý của người nói không ? Những chi tiết nào chứng tỏ điều đó?
Câu 3 (2 điểm) Tìm danh từ, động từ, tính từ trong các câu thơ sau :
 “Trăng cứ tròn vành vạnh
 Kể chi người vô tình.
 ánh trăng im phăng phắc.
 Đủ cho ta giật mình”.
 (Nguyễn Duy)
Bài làm.
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
Đáp án và biểu điểm :
A Phần trắc nghiệm( 2đ )
 Câu 1: A ; Câu 2 : B, C ; Câu3 : C ; Câu4 : B 
Câu 5 : B
B Phần tự luận:
Câu 1 ( 1đ) : Phép liên kết trong đoạn văn là :phép nối; phép lặp.
Câu 2 (3đ)
 a Người nóilà Thuý Kiều; Người nghe là Hoạn Thư.
 b.- Hàm ý của câu “Tiểu thư cũng có bây giờ đến đây” là cách chào mỉa mai giễu cợt của Kiều đối với Hoạn Thư.
 - Hàm ý của câu” Càng cay nghiệt lắm, càng oan trái nhiều”là hãy chuẩn bị nhận sự báo oán thích đáng.
c, Hoạn Thư hiểu được hàm ý trong hai câu nói của Kiều nên hồn lạc phách siêu.
Câu 4 ( 2đ)
-Danh từ : Trăng; người; ánh trăng.
-Động từ : tròn ; im ; cho ; giật.
- Tính từ : vành vạnh; vô tình; phăng phắc .

Tài liệu đính kèm:

  • docKT Ngữ văn, có ma trận, biểu chấm, đáp án ... Mai.doc