Kiểm tra học kì I lớp 9 THCS - Năm học: 2005 – 2006

Kiểm tra học kì I lớp 9 THCS - Năm học: 2005 – 2006

Phần I – Trắc nghiệm : ( 3,0 điểm )

Mỗi câu đúng với đáp án sau được 0,25 điểm

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

Đáp án D C D B A C C B A D B C

Phần II - tự luận : ( 7 điểm )

Câu 1 ( 1,0 điểm ) :

Nêu được những nét cơ bản về nhà văn Kim Lân :

- Tên khai sinh là Nguyễn Văn Tài, quê ở tỉnh Bắc Ninh

- Có sở trường viết truyện ngắn.

- Am hiểu sâu sắc và gắn bó với cuộc sống nông thôn và người nông dân.

- Tác phẩm xuất sắc : Vợ nhặt , Làng

( Mỗi ý đúng 0,25 điểm )

 Câu 2 ( 6 điểm )

I. Yêu cầu chung :

1. Xác định kiểu bài : Tự sự ( kết hợp với nghị luận và miêu tả nội tâm ).

2. Xác định nội dung : Kể về mộtt kỉ niệm đáng nhớ giữa mình và thầy (cô) giáo cũ.

3. Bố cục chặt chẽ, diễn đạt lưu loát, không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu

II. Yêu cầu cụ thể :

Có thể mỗi người có rất nhiều kỉ niệm về thầy (cô) giáo cũ nhưng phải chú ý lựa chọn những kỉ niệm đáng nhớ.

Bài làm cần đảm bảo các ý chính sau :

o Kỉ niệm đáng nhớ là kỉ niệm gì ? Xảy ra vào thời điểm nào ?

o Tâm trạng của mình khi kể lại câu chuyện.

o Những suy nghĩ, tình cảm về tình thầy trò

o Bài học về tình cảm, đạo lí thầy trò

* Lưu ý : Trong khi kể, cần kết hợp :

o Miêu tả nội tâm.

o Sử dụng lập luận.

 

doc 4 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 1039Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra học kì I lớp 9 THCS - Năm học: 2005 – 2006", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KIỂM TRA HỌC KÌ I _ LỚP 9 THCS
Năm học : 2005 – 2006
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN NGỮ VĂN
Phần I – Trắc nghiệm : ( 3,0 điểm )
Mỗi câu đúng với đáp án sau được 0,25 điểm 
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án 
D
C
D
B
A
C
C
B
A
D
B
C
Phần II - tự luận : ( 7 điểm )
Câu 1 ( 1,0 điểm ) :
Nêu được những nét cơ bản về nhà văn Kim Lân :
Tên khai sinh là Nguyễn Văn Tài, quê ở tỉnh Bắc Ninh
Có sở trường viết truyện ngắn.
Am hiểu sâu sắc và gắn bó với cuộc sống nông thôn và người nông dân.
Tác phẩm xuất sắc : Vợ nhặt , Làng
( Mỗi ý đúng 0,25 điểm )
 Câu 2 ( 6 điểm )
I. Yêu cầu chung :
Xác định kiểu bài : Tự sự ( kết hợp với nghị luận và miêu tả nội tâm ).
Xác định nội dung : Kể về mộtt kỉ niệm đáng nhớ giữa mình và thầy (cô) giáo cũ.
Bố cục chặt chẽ, diễn đạt lưu loát, không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu 
II. Yêu cầu cụ thể :
Có thể mỗi người có rất nhiều kỉ niệm về thầy (cô) giáo cũ nhưng phải chú ý lựa chọn những kỉ niệm đáng nhớ.
Bài làm cần đảm bảo các ý chính sau :
Kỉ niệm đáng nhớ là kỉ niệm gì ? Xảy ra vào thời điểm nào ?
Tâm trạng của mình khi kể lại câu chuyện.
Những suy nghĩ, tình cảm về tình thầy trò
Bài học về tình cảm, đạo lí thầy trò 
* Lưu ý : Trong khi kể, cần kết hợp :
Miêu tả nội tâm.
Sử dụng lập luận.
* Biểu điểm :
Điểm 5 – 6 : - Bài làm đáp ứng đầy đủ các yêu cầu trên ; - Diễn đạt trong sáng, lưu loát ; cảm xúc chân thành ; - Bố cục chặt chẽ, trình bày rõ ràng ; - Có thể mắ vài lỗi các loại.
Điểm 3 – 4 : - Bài làm hiểu đúng yêu cầu của đề bài ; - Đáp ứng được các ý chính như yêu cầu trên đã nêu ; - Diễn đạt chưa lưu loát, ít cảm xúc ; - Mắc không quá 10 lỗi các loại.
Điểm 1 – 2 : - Bài làm có hiểu được kiểu bài ; - Viết lan man, nội dung sơ sài ; - Diễn đạt lủng củng ; - Mắc nhiều lỗi các loại.
Điểm 0 : Bỏ giấy trắng.
Ngày soạn : 08 – 01 – 2006 
Tuần / tiết : 18 / 90
TRẢ BÀI KIỂM TRA TỔNG HỢP CUỐI HỌC KÌ I
I. Mục tiêu cần đạt :
Nhận xét, đánh giá kết quả toàn diện của học sinh qua một bài làm tổng hợp về :
Mức độ nhớ kiến thức Văn học, T/ Việt, vận dụng để trả lời các câu hỏi trắc nghiệm lựa chọn.
Mức độ vận dụng kiến thức T/ Việt để giải các bài tập phần Văn, Tập làm văn và ngược lại.
Kĩ năng viết văn tự sự kết hợp với các phương thức khác.
Kĩ năng trình bày, diễn đạt, dùng từ, đặt câu.
HS được thêm một lần nữa củng cố nhận thức và cách làm bài kiểm tra viết theo hướng tích hợp, trắc nghiệm và tự luận.
HS tự đánh giá và sửa chữa bài làm của mình theo yêu cầu đáp án và hướng dẫn của giáo viên.
II. Chuẩn bị :
GV : Bài làm của HS ( đã chấm điểm ).
HS : Lập ý cho các câu hỏi phần tự luận.
III. Tiến trình lên lớp :
Ổn định lớp (1’)
Kiểm tra bài cũ :
Bài mới : ( Nêu mục đích của tiết trả bài )
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kt
Hđ 1 : Nhận xét chung về bài làm của HS.
- Ưu điểm : 
 + Trắc nghiệm : Phần lớn HS xác định đúng yêu cầu của từng câu hỏi, có phương án trả lời đúng.
 + Tự luận : 
 Câu 2 : Kể được kỉ niệm đáng nhớ giữa em với thầy (cô) giáo cũ ; bài viết kết hợp được với yếu tố nghị luận và miêu tả nội tâm ; bài viết có bố cục hợp lí văn phong trong sáng , diễn đạt trôi chảy, ít mắc lỗi 
- Hạn chế :
 + Trắc nghiệm : Trả lời sai qui cách.
 + Tự luận :
 Câu 1 : Không nắm được những nét cơ bản về nhà văn Kim Lân như : tên thật, quê hương, sở trường, đặc điểm văn chương, tác phẩm xuất sắc  
 Câu 2 : Kể lại kỉ niệm chưa thể gọi là sâu sắc , kể lan man ; không kết hợp với các phương thức nghị luận và miêu tả nội tâm trong bài làm ; diễn đạt lủng củng, quá nhiều lỗi ; chữ viết không rõ.
Hđ 1 : Nghe, lưu ý những ưu và nhược điểm trong bài làm của mình.
HĐ 2 : Trả bài kiểm tra , hướng dẫn HS xây dựng đáp án và chữa lỗi.
HĐ 2 : Nhận bài, xây dựng đáp án, chữa lỗi.
ĐÁP ÁN 
Bước 1 : Gv nêu từng câu hỏi phần trắc nghiệm và gọi HS trả lời – đáp án -> Gv kết luận.
Bước 2 : Hd Hs xây dựng đáp án phần tự luận.
- Gọi HS trình bày những nét cơ bản về nhà văn Kim Lân -> HS khác bổ sung -> GV chốt.
- Cho HS thảo luận nhóm để lập dàn bài cho đề làm văn -> Gọi HS nêu kết quả thảo luận -> GV góp ý , nêu đáp án .
Bước 3 : Phát bài kiểm tra và yêu cầu HS đọc kĩ bài làm để rút kinh nghiệm.
Bước 4 : Gọi Hs đọc bài văn hay (câu 2 phần tự luận) -> Hs khác nhận xét -> Gv góp ý.
* Xác định yêu cầu câu hỏi -> Nêu đáp án .
- Trình bày những nét cơ bản về nhà văn Kim Lân.
- Thảo luận nhóm xây dựng dàn bài.
* Nhận và đọc bài làm của mình..
* Đọc bài văn hay -> Nhận xét bài làm của bạn.
I. Trắc nghiệm ( 3 điểm ; mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm ) :
 1 – D ; 2 – C ; 3 – D ; 4 – B ; 5 – A
 6 – C ; 7 – C ; 8 – B ; 9 – A ; 10 – D
 11 – B ; 12 – C
II. Tự luận ( 7 điểm ) :
 Câu 1 (1.0 đ ) : Những nét cơ bản về nhà văn Kim Lân :
 - Tên khai sinh là Nguyễn Văn Tài, quê ở tỉnh Bắc Ninh
 - Có sở trường viết truyện ngắn.
 - Am hiểu sâu sắc và gắn bó với cuộc sống nông thôn và người nông dân.
 - Tác phẩm xuất sắc : Vợ nhặt , Làng
 Câu 2 : Kể lại một kỉ niệm đáng nhớ giữa em và thầy ( cô ) giáo cũ, trong đó có sử dụng các yếu tố nghị luận và miêu tả nội tâm.
* MB : Giới thiệu chung về kỉ niệm đáng nhớ ( Kỉ niệm đáng nhớ là kỉ niệm gì ? Xảy ra vào thời điểm nào ? )
* TB : 
- Kể lại diễn biến kỉ niệm theo một trình tự nhất định 
- Trong khi kể cần phải thể hiện :
 + Tâm trạng của mình khi kể lại câu chuyện. ( Miêu tả nội tâm ).
 + Những suy nghĩ, tình cảm về tình thầy trò  ( Sử dụng lập luận ).
 + Bài học về tình cảm, đạo lí thầy trò  ( Sử dụng lập luận ).
* KB : Kể kết cục câu chuyện . Suy nghĩ, tình cảm của người viết về tình thầy trò 
Hđ 3 : 
Tổng kết tiết trả bài
Soạn bài : Bàn về đọc sách.

Tài liệu đính kèm:

  • doc18 -KIEM TRA HOC KÌ I.doc