A.Trắc nghiệm ( 4,0đ )
I/ Ghi lại chữ cái đứng đầu của ý em chọn trong mỗi câu sau:
Câu 1: Bảng điện chính có nhiệm vụ gì ?
A. Cung cấp điện cho toàn bộ hệ thống điện trong nhà. B. Cung cấp điện cho một phòng trong nhà.
C. Cung cấp điện tới các đồ dùng điện. D. Chỉ cung cấp điện cho một đồ dùng điện.
Câu 2: Trên bảng điện nhánh của gia đình em thường có thiết bị điện nào ?
A. Chỉ có cầu chì. B. Chỉ có công tắc. C. Chỉ có ổ điện. D. Cầu chì, công tắc, ổ điện.
Câu 3 : Phát biểu nào sau đây là đúng nhất khi nói đến cầu chì trong bảng điện nhánh ?
A. Bình thường thì cầu chì đóng vai trò như là dây dẫn điện.
B. Khi quá tải, đoản mạch thì cầu chì tự động cắt mạch điện, bảo vệ cho đồ dùng điện. mạch điện.
C. Nhờ có cầu chì mỗi nhánh mà khi một nhánh có sự cố, các nhánh khác vẫn hoạt động bình thường.
D. Các phát biểu A, B, C đều đúng.
Câu 4 : Thứ tự lắp đặt như thế nào là đúng đối với mạch điện 01 công tắc hai cực điều khiển 01 đèn ?
A. Dây pha -> Công tắc -> Cầu chì -> Đèn -> Dây trung hòa.
B. Dây pha -> Cầu chì -> Công tắc -> Đèn -> Dây trung hòa.
C. Dây pha -> Cầu chì - > Đèn -> Công tắc -> Dây trung hòa.
D. Dây pha -> Đèn -> Cầu chì -> Công tắc -> Dây trung hòa.
Câu 5 : Để lắp đặt mạch điện cầu thang, ta cần có những thiết bị và đồ dùng điện nào?
A. Một cầu chì, hai công tắc ba cực, một đèn sợi đốt;
B. Một cầu chì, hai công tắc ba cực, hai đèn sợi đốt;
C. Một cầu chì, một công tắc ba cực, một đèn sợi đốt;
D. Một cầu chì, một công tắc ba cực, hai đèn sợi đốt.
TRƯỜNG THCS PHỔ CHÂU KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2007–2008 Họ và tên thí sinh :.......................................................................... Lớp :9...... Ngày kiểm tra :......................... Môn :CÔNG NGHỆ. Thời gian : 45 phút (không kể giao đề) Giám thị :................ Số mật mã : ................. ............................................................................................................................................ Điểm (Bằng số) Điểm (Bằng chữ) Nhận xét của giáo viên Số mật mã : . Số tờ : .......... A.Trắc nghiệm ( 4,0đ ) I/ Ghi lại chữ cái đứng đầu của ý em chọn trong mỗi câu sau: Câu 1: Bảng điện chính có nhiệm vụ gì ? A. Cung cấp điện cho toàn bộ hệ thống điện trong nhà. B. Cung cấp điện cho một phòng trong nhà. C. Cung cấp điện tới các đồ dùng điện. D. Chỉ cung cấp điện cho một đồ dùng điện. Câu 2: Trên bảng điện nhánh của gia đình em thường có thiết bị điện nào ? A. Chỉ có cầu chì. B. Chỉ có công tắc. C. Chỉ có ổ điện. D. Cầu chì, công tắc, ổ điện. Câu 3 : Phát biểu nào sau đây là đúng nhất khi nói đến cầu chì trong bảng điện nhánh ? A. Bình thường thì cầu chì đóng vai trò như là dây dẫn điện. B. Khi quá tải, đoản mạch thì cầu chì tự động cắt mạch điện, bảo vệ cho đồ dùng điện. mạch điện. C. Nhờ có cầu chì mỗi nhánh mà khi một nhánh có sự cố, các nhánh khác vẫn hoạt động bình thường. D. Các phát biểu A, B, C đều đúng. Câu 4 : Thứ tự lắp đặt như thế nào là đúng đối với mạch điện 01 công tắc hai cực điều khiển 01 đèn ? A. Dây pha -> Công tắc -> Cầu chì -> Đèn -> Dây trung hòa. B. Dây pha -> Cầu chì -> Công tắc -> Đèn -> Dây trung hòa. C. Dây pha -> Cầu chì - > Đèn -> Công tắc -> Dây trung hòa. D. Dây pha -> Đèn -> Cầu chì -> Công tắc -> Dây trung hòa. Câu 5 : Để lắp đặt mạch điện cầu thang, ta cần có những thiết bị và đồ dùng điện nào? A. Một cầu chì, hai công tắc ba cực, một đèn sợi đốt; B. Một cầu chì, hai công tắc ba cực, hai đèn sợi đốt; C. Một cầu chì, một công tắc ba cực, một đèn sợi đốt; D. Một cầu chì, một công tắc ba cực, hai đèn sợi đốt. Câu 6. Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm của mạch điện lắp đặt kiểu ngầm ? A. Dây dẫn được đặt dọc theo trần, cột, dầm, xà nhà; B. Dây dẫn được lồng trong các ống nhựa cách điện ; C. Lắp đặt dây dẫn thường phải tiến hành trước khi đổ bê tông; D. Cả hai đặc điểm A và B. Câu 7. Để nối các ống luồn dây tại nơi rẽ từ đường dây chính đến bảng điện nhánh, người ta thường dùng phụ kiện nào ? A. Ống nối T; B. Ống nối thẳng; C.Ống nối L; D. Pu li sứ. Câu 8. Các đồ dùng điện có vỏ bằng kim loại thường bị rò điện là do đâu ? A. Hỏng bộ phận cách điện; B. Ẩm bộ phận cách điện; C. Hỏng vỏ kim loại; D. Hỏng hoặc ẩm bộ phận cách điện. II/ Ghép mỗi cụm từ bên trái với một cụm từ bên phải để được câu có nội dung đúng.Ví dụ 1- a Câu 9: 1. Sơ đồ lắp đặt khác sơ đồ nguyên lý của mạch điện ở chổ là a) hai công tắc ba cực điều khiển một đèn. 2- Mạch điện cửa giữa là loại mạch điện b) một công tắc ba cực điều khiển hai đèn. 3-Mạch điện thường dùng trong sinh hoạt là mạch điện c) công tắc hai cực điều khiển một đèn ống huỳnh quang. d) chỉ rõ vị trí, cách sắp xếp các thiết bị điện, đường dây dẫn điêïn, đồ dùng điêïn . "............................................................................................................................................. Câu 10 : 1- Trong mạch lắp đặt kiểu nổi, a- khó sửa chữa. 2- Nhược điểm của mạch điện lắp đặt kiểu nổi là b- dây dẫn được đặt trực tiếp trên rãnh tường, trần nhà 3- Nhược điểm của mạch điện lắp đặt ngầm là c- dây dẫn được đặt dọc theo trần nhà, cột, dầm, xà. d- tốn nhiều vật liệu lắp đặt III/ Chọn từ thích hợp cho từng chỗ trốùng trong mỗi câu sau rồi ghi vào bài làm; Câu 11 : Theo nguyên tắc , khi lắp mạch điện thì công tắc phải mắc sau ................... và trước ......... Câu 12 ; Trong hộp đèn ống huỳnh quang , thông thường ta nối dây từ công tắc đến...................., đến cực đèn 1, đến, đến cực đèn 2 và nối ra dây trung hoa. B / Tự luận (6,0đ ) Câu13 (1,5đ ): Nêu các bước quy trình lắp đặt mạch điện đèn ống huỳnh quang. Câu14 (1,5đ ): Hãy nêu nguyên nhân và cách khắc phục các sự cố kỹ thuật sau đây đối với công tắc? Ngắt công tắc, đèn vẫn sáng bình thường. Đóng công tắc, đèn vẫn không sáng. Câu 15: Vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện gồm 1 cầu chì, 1 ổ cắm điện, 1 công tắc ba cực điều khiển 2 bóng đèn sợi đốt mắc song song. BÀI LÀM: A. Trắc nghiệm: I. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Ý II. Câu 9: 1 - ; 2 - ; 3 - Câu 10: 1 - ; 2 - ; 3 - III. Câu 11:/; Câu 12: / B. Tự luận: ............................................................................................................................................................................................................................................................... PHỊNG GIÁO DỤC ĐỨC PHỔ TRƯỜNG THCS PHỔ CHÂU Giáo viên: Nguyễn Trung MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC HỲ II Năm học: 2007 – 2008 Mơn: Cơng nghệ 9 Mức độ Kiến thức Nhận biết Thơng hiểu Vận dụng Tổng TNKQ TNTL TNKQ TNTL TNKQ TNTL Bài 6 – 10: Lắp đặt mạng điện trong nhà 5 1,25 1 1,5 5 1,25 1 3,0 12 7,0 Bài 11,12: Lắp đặt dây dẫn, kiểm tra an toàn điện. 3 0,75 3 0,75 1 1,5 7 3,0 Tổng cộng 8 2,0 1 1,5 8 2,0 1 1,5 1 3,0 19 10,0 3,5 3,5 3,0 1,0 PHỊNG GIÁO DỤC ĐỨC PHỔ ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS PHỔ CHÂU Năm học: 2007 – 2008 Giáo viên: Nguyễn Trung Mơn: Cơng nghệ 9 A. Trắc nghiệm: (4,0 điểm) I. 8 câu x 0,25đ/câu Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Ý A D D B A C A D II. 2 câu x 0,75đ/câu Câu 9: 1 - d; 2 - b; 3 - c Câu 10: 1 - c; 2 - d; 3 - a III. 2 câu x 0,25đ/câu Câu 11: cầu chì / công tắc; Câu 12: chấn lưu / tắc te B. Tự luận: Câu 13: (1,5đ) Mỗi ý 0,25đ - Vạch dấu. - Khoan lỗ. - Lắp các thiết bị điện của bảng điện. - Nối dây bộ đèn. - Nối dây mạch điện, quấn băng cách điện. - Kiểm tra. Câu 14: (1,5đ) a) - Nguyên nhân: Các đầu đây nối vào công tắc bị chập hoặc nối mạch điện không thông qua công tắc. (0,5đ) - Cách khắc phục: Kiểm tra lại các đầu dây của mối nối, cắt bỏ phần lõi thừa ra ngoài. Nếu công tắc chưa nối vào mạch điện thì tháo ra nối lại. (0,25đ) b) - Nguyên nhân: Tiếp điểm tiếp xúc không tốt, các mối nối dây dẫn với công tắc bị lỏng, sút. (0,5đ) - Cách khắc phục: Tháo công tắc, kiểm tra điều chỉnh tiếp điểm; nếu do lỏng, sút thì nối lại các mối dây. (0,25đ) Câu 15. (3,0đ) - Vẽ đúng đường dây nguồn ( 0,25đ ) O Ký hiệu dây pha, dây trung hòa( 0,25đ ) A Bố trí hợp lý các thiết bị điện ( 0,25đ ) Bố trí hợp lý các bóng đèn ( 0,25đ ) Nối đúng cầu chì với dây pha ( 0,25đ ) Nối đúng công tắc với cầu chì ( 0,25đ ) Nối đúng mạch đèn (công tắc - > 2đèn - > dây trung hòa) ( 1,0 đ – Mỗi mạch 0,5đ ) Hình vẽ cẩn thận, rõ ràng, sạch sẽ( 0,5 đ )
Tài liệu đính kèm: