Đề ra : Giới thiệu về cây tre Việt Nam.
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
a. Mở bài:(1đ) Giới thiệu khái quát về tre và họ nhà tre.
b. Thân bài(:6đ)
- Liệt kê các loại tre và nơi sinh sống.(1đ)
- Giới thiệu các đặc điểm của tre( Thân thẳng, có nhiều đốt, á nhỏ,mỏng, màu xanh, màu váng úa.; sống thành từng khóm, từng luỹ v.v.) ( 2,5đ)
- Nêu công dụng của tre( Làm nhà cửa, làm các nông cụ trong gia đình; làm chông đánh giặc giữ nước., món ăn cổ truyền của dân tộc v.v.)( 2,5đ).
c. Kết bài: (1đ)Cảm nghĩ của em và khẳng định vai trò, vị trí của tre trong thời đại ngày nay.
d. Hình thức:(2đ)
- Viết đúng thể loại, biết cách vận dụng yếu tố miêu tả vào văn bản thuyết minh(1đ).
- Bố cục rõ ràng, trình bày sạch đẹp, viết đúng chính tả, đúng ngữ pháp.( 1đ)
Phòng GD Đức Thọ Trường THCS Đức Lâm Loại đề: ĐK Đề Kiểm tra môn: Ngữ văn lớp 9 Tiết PPCT: 14, 15 - Viết bài TLV số 1 Thời gian làm bài: 90 phút Đề ra : Giới thiệu về cây tre Việt Nam. ..................... Hết..................... Đáp án và biểu điểm a. Mở bài:(1đ) Giới thiệu khái quát về tre và họ nhà tre. b. Thân bài(:6đ) - Liệt kê các loại tre và nơi sinh sống.(1đ) - Giới thiệu các đặc điểm của tre( Thân thẳng, có nhiều đốt, á nhỏ,mỏng, màu xanh, màu váng úa..; sống thành từng khóm, từng luỹ v...v...) ( 2,5đ) - Nêu công dụng của tre( Làm nhà cửa, làm các nông cụ trong gia đình; làm chông đánh giặc giữ nước..., món ăn cổ truyền của dân tộc v...v...)( 2,5đ). c. Kết bài: (1đ)Cảm nghĩ của em và khẳng định vai trò, vị trí của tre trong thời đại ngày nay. d. Hình thức:(2đ) - Viết đúng thể loại, biết cách vận dụng yếu tố miêu tả vào văn bản thuyết minh(1đ). - Bố cục rõ ràng, trình bày sạch đẹp, viết đúng chính tả, đúng ngữ pháp.( 1đ) Phòng GD Đức Thọ Trường THCS Đức Lâm Loại đề: ĐK Đề Kiểm tra môn: Ngữ văn lớp 9 Tiết PPCT: 34, 35 - Viết bài TLV số 2 Thời gian làm bài: 90 phút Đề ra: Tưởng tượng 20 năm sau, vào một ngày hè, em về thăm lại trường cũ. Hãy viết thư cho bạn học hồi ấy kể lại buổi thăm trường đầy xúc động đó. ......................... Hết.......................... v Đáp án và biểu điểm A. Nội dung: Làm nỗi bật được các ý sau: - Nêu được lí do và hoàn cảnh của chuyến về thăm trường cũ? (2 đ) - Những chứng kiến và tâm trạng của em khi đến thăm trường cũ: + Cảnh sắc, trường lớp có những thay đổi gì ? Cảm xúc của em trước sự thay đổi đó? (2đ) + Gặp được ai và không gặp ai? Vì sao? Tâm trạng của em lúc đó? (2đ) ..... - ấn tượng, tình cảm của em giành cho trường cũ. (2 đ) B. Hình thức(2 điểm) Một bức thư gửi bạn học cũ. (có 3 phần: mở bài, thân bài và kết bài) 0.5 đ Câu cú đúng ngữ pháp 1 đ Chữ viết và trình bày sạch, đẹp 0.5 đ Số trang: không quá 4 trang. Phòng GD Đức Thọ Trường THCS Đức Lâm Loại đề: ĐK Đề Kiểm tra môn: Ngữ văn lớp 9 Tiết PPCT: 48 - Kiểm tra về truyện Trung đại Thời gian làm bài: 45 phút Phần I: Trắc nghiệm khách quan. Hãy đọc kĩ các câu hỏi( từ câu 1 đến câu 4) và trả lời bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng. Câu 1: Văn bản"Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh" là của tác giả nào? A. Nguyễn Dữ. C. Nguyễn Du. B. Ngô gia văn phái. D. Phạm Đình Hổ. Câu 2: Truyện Kiều gồm có bao nhiêu câu thơ và được chia làm mấy phần?: A. 2082 câu thơ lục bát, chia làm 4phần. C. 3245 câu thơ lục bát, chia làm 4phần. B. 3254 câu thơ lục bát, chia làm 3phần. D. 3524 câu thơ lục bát, chia làm 3phần . Câu 3: Hai câu thơ" Làn thu thuỷ, nét xuân sơn. Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh." Nguyễn Du dùng để gợi tả vẻ đẹp nào, của ai? A. Vẻ đẹp tài năng của Thuý Vân. C. Vẻ đẹp ngoại hình của Thuý Kiều. B. Vẻ đẹp tài năng của Thuý Kiều. D. Vẻ đẹp ngoại hình của Thuý Vân. Câu 4: Thành ngữ" Quạt nồng ấp lạnh" có nghĩa như thế nào? A. Nỗi nhớ thương cha mẹ. B. Nỗi lo lắng không được phụng dưỡng cho cha mẹ khi tuổi cao sức yếu. C. Mong ước được chăm sóc cha mẹ. D. Con phải phụng dưỡng cha mẹ: quạt mát khi trời nóng, ấp chổ cho ấm khi trời rét Câu 5 Hãy nối tên tác phẩm ở cột A với thể loại ở cột B sao cho đúng. A B 1 .Quang Trung đại phá quân Thanh. a.Tuỳ bút 2 . Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh. b. Truyện thơ Nôm 3. Truyện Kiều. c. Tiểu thuyết lịch sử chương hồi. 4 . Truyện Lục Vân Tiên. d. Truyện nôm khuyết danh. 5. Chuyện người con gái Nam Xương e. Truyện truyền kì g. Truyện cổ tích. Phần II: Tự luận. Cảm nhận của em về nhân vật Vũ Nương trong tác phẩm" Chuyện Người con gái Nam Xương(Nguyễn Dữ) . .................................... Hết ............................................ * Đáp án và biểu điểm Phần I: Trắc nghiệm khách quan. Câu hỏi 1 2 3 4 Đáp án D B C D Câu 5: Nối đúng mỗi vế đạt 0,4 điểm, tổng là 2 điểm. 1-> c ; 2-> a ; 3-> b; 4-> b ; 5-> e. Phần II : Tự luận. 1. Về nội dung: a. Mở bài:( 0,5đ) Giới thiệu khái quát về nhân vật Vũ Nương. b. Thân bài( 4đ) Làm rõ được các ý: - Những vẻ đẹp của Vũ Nương: +, Là người con gái thuỳ mị nết na( nêu dẫn chứng). +, Là người vợ yêu thương chồng thắm thiết, thuỷ chung son sắt ( nêu dẫn chứng). +, Là người con dâu hiếu thảo( nêu dẫn chứng). +, Là người mẹ hiền thục, đảm đang( nêu dẫn chứng). +, ở nàng hội tụ đủ những phẩm chất tốt đẹp, chuẩn mực" CÔNG- DUNG- NGÔN- HạNH". - Số phận: bất hạnh, cuộc đời đầy bi thảm đắng cay. Một số phận "bèo dạt mây trôi", như đoá phù dung sớm nở tối tàn.( Nêu cụ thể). c. Kết bài ( 0,5): bộc lộ thái độ, tình cảm của bản thân đối với nhân vật và đối với xã hội mà họ sống. 2. Hình thức (1điểm): - Trình bày sạch đẹp; Bố cục rõ ràng; Câu cú đúng ngữ pháp, diễn đạt gãy gọn, mạch lạc; Lời văn trong sáng, biểu cảm (05đ) - Đúng thể loại ( 0,5đ) Phòng GD Đức Thọ Trường THCS Đức Lâm Loại đề: ĐK Đề Kiểm tra môn: Ngữ văn lớp 9 Tiết PPCT: 68, 69 - Viết bài TLV số 3 Thời gian làm bài: 90 phút Đề ra: Hãy tưởng tượng mình gặp gỡ và trò chuyện với người lính lái xe trong bài thơ" Bài thơ về tiểu đội xe không kính" của Phạm Tiến Duật. Em hãy viết bài văn kể lại cuộc gặp gỡ và trò chuyện đó. ............................. Hết ......................... w Đáp án và biểu điểm - Yêu cầu chung: Xác định được tình huống của đề là tình huống giả định vì vậy phải sử dụng vốn sống gián tiếp để viết bài, đó là các kiến thức đã học ở phần đọc hiểu văn bản, các tri thức thu lượm được thông qua việc đọc sách, nghe kể chuyện và các phương tiện thông tin đại chúng. - Yêu cầu cụ thể: a. Mở bài: Giới thiệu được hoàn cảnh cuộc gặp gỡ (1điểm) b. Thân bài: (6điểm) + Những quan sát bên ngoài khi gặp người chiến sĩ lái xe( hình dáng, nét mặt, trạc tuổi, ăn mặc...) -1 điểm- + Diễn biến của cuộc gặp gỡ, trò chuyện:(5 điểm) * Nội dung đã trò chuyện với nhau(biết được người chiến sĩ tên gì? nay đang sống và làm việc hay đã nghĩ ở đâu? Và các vấn đề khác nữa đã trò chuyện?) * Qua đó thấy được tác phong, thái độ , tình cảm, suy nghĩ của người chiến sĩ lái xe như thế nào?( có sự so sánh với những đặc điểm của người chiến sĩ lái xe như đã được biết qua trang thơ của Phạm Tiến Duật) * Những suy nghĩ và tình cảm của em đối với người chiến sĩ lái xe, đối với quá khứ và cuộc chiến tranh và xác định hành động trong tương lai để tỏ lòng biết ơn và noi gương người chiến sĩ và những con người khác như anh. * Rút ra bài học về lẽ sống niềm tin, tình yêu quê hương đất nước. c. Kết bài:(1 điểm) cảm nghĩ chung về cuộc gặp gỡ. d. Viết đúng thể loại; có sự kết hợp yếu tố tự sự với miêu tả nội tâm và yếu tố nghị luận.(1 điểm) + Câu cú, hành văn, diễn đạt tốt, chữ viết , trình bày đẹp( 1điểm) Phòng GD Đức Thọ Trường THCS Đức Lâm Loại đề: ĐK Đề Kiểm tra môn: Ngữ văn lớp 9 Tiết PPCT: 74 - Kiểm tra Tiếng Việt Thời gian làm bài: 45 phút Phần I. Trắc nghiệm khách quan: Cho đoạn thơ trích trong Truyện Kiều của Nguyễn Du: - "Gần miền có một mụ nào. Đưa người viễn khách, tìm vào vấn danh Hỏi tên, rằng: "Mã Giám Sinh" Hỏi quê, rằng: "Huyện Lâm Thanh cũng gần"". Hãy đọc kĩ đoạn thơ trên và trả lời các câu hỏi( từ 1- 4) bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu tiên của câu trả lời mà em cho là đúng . Câu1: Trong cuộc đối thoại trên, nhân vật Mã Giám Sinh đã vi phạm phương châm hội thoại nào? A. Phương châm về chất C. Phương châm quan hệ B. Phương châm về lượng D. Phương châm lịch sự Câu 2: Từ nào trong các từ sau không phải là từ Hán Việt? A. Dặt dìu C. Vấn danh B. Viễn khách D. Tứ tuần Câu 3: Hãy chọn cách giải thích đúng cho từ "viễn khách": A. Khách gần. C. Khách từ phương xa tới. B. Khách xa. D. Người khách tên Viễn. Câu 4. Hai câu thơ: Hỏi tên, rằng: "Mã Giám Sinh" Hỏi quê, rằng: "Huyện Lâm Thanh cũng gần", đã sử dụng cách dẫn nào? A. Cách dẫn trực tiếp B. Cách dẫn gián tiếp Câu 5: Có mấy cách để phát triển từ vựng Tiếng Việt? A. Một cách. C. Ba cách. B. Hai cách. D. Bốn cách. Câu 6: Chọn quan niệm đúng trong những quan niệm sau: A. Từ Hán- Việt chiếm một tỉ lệ không đáng kể trong vốn từ tiếng Việt. B. Từ Hán- Việt không phải là một bộ phận của vốn từ tiếng Việt. C. Từ Hán- Việt là một bộ phận quan trọng của lớp từ mượn gốc Hán. D. Dùng ít từ Hán- Việt là việc làm đáng khen. Phần iI. Tự luận. Câu 7: Hãy tìm 5 từ theo mẫu: viễn + x( ví dụ : viễn khách) Câu 8: Hãy viết một đoạn hội thoại có sử dụng cách dẫn trực tiếp và có phương châm quan hệ không được tuân thủ. .................................. Hết ............................ Đáp án và biểu điểm Phần I: Trắc nghiệm khách quan: đúng mỗi câu 0,5 điểm (tổng 3 điểm) Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 Đáp án D A C A B C Phần II: Tự luận. Câu 7( 2,5 điểm): 5 từ theo mẫu viễn + x là: viễn dương, viễn cảnh, viễn tưởng, viễn vọng, viễn phương... Câu8 (4,5 điểm): Yêu cầu cần đạt: - Hình thức là một đoạn hội thoại có lời trao và lời đáp; sử dụng cách dẫn trực tiếp và có phương châm quan hệ không được tuân thủ. - Nội dung: chủ đề tự chọn. Ví dụ: Trong giờ Vật lý, thầy giáo hỏi một học sinh đang mãi nhìn qua cửa sổ: - Em cho thầy biết "sóng" là gì? Học sinh giật mình bèn trả lời: - "Thưa thầy: "sóng" là bài thơ của Xuân Quỳnh ạ!" Phòng GD Đức Thọ Trường THCS Đức Lâm Loại đề: ĐK Đề Kiểm tra môn: Ngữ văn lớp 9 Tiết PPCT: 75 - Kiểm tra thơ và truyện hiện đại Thời gian làm bài: 45 phút Phần I: Trắc nghiệm khách quan. I. Hãy đọc kĩ các câu hỏi và trả lời bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu tiên của câu trả lời mà em cho là đúng. Bài thơ "Đồng chí" được sáng tác theo chủ đề nào? Ca ngợi tình đồng chí keo sơn gắn bó giữa những người lính cụ Hồ trong cuộc kháng chiến chống Pháp. Tình đoàn kết gắn bó giữa hai anh bộ độ cách mạng. Sự nghèo túng, vất vã của những người nông dân mặc áo lính. Vẽ đẹp của hình ảnh "đầu súng trăng treo" Vì sao có thể xem bài thơ "Đoàn thuyền đánh cá" như một bài ca lao động? Nhịp điệu rộn ràng, náo nức. Điệp từ hát, bài ca, câu hát được nhắc lại nhiều lần và thể hiện niềm vui, hào hứng của người dân lao động. Những người đi biển đánh cá vừa đi vừa hát, vừa giăng lưới vừa hát gọi cá và khi trở về cũng cất cao câu hát. Niềm vui phấn chấn trong lao động tự do, lao động tập thể của những người dân biển. Trong lời ru thứ ba, bà mẹ mơ cho con trai cu Tai điều gì ? A.Mai sau con lớn vung chày lún sân. C. Mai sau con lớn được thấy Bác Hồ. B. Mai sau con lớn phát mười Ka - lưi D. Mai sau con lớn làm người tự do Từ ngữ sáng tạo và biểu cảm nhất trong bài thơ "Bếp lửa" là từ nào trong các từ sau? A. chờn vờn B. nồng đượm C. dai dẳng D. ấp iu II. Sắp xếp các dữ liệu dưới đây vào đúng ô trong bảng: Bằng Việt, Phạm Tiến Duật, Huy Cận, Nguyễn Duy, Nguyễn Khoa Điềm, Chính Hữu, Tố Hữu, Thế Lữ, Vũ Đình Liên, Tế Hanh. ... ng cụ thể) Kết bài: Bài học và liên hệ với bản thân (0,5 đ) * Yêu cầu về hình thức (1 đ): - Viết đúng thể loại. - Trình bày sạch, đẹp, câu cú đúng ngữ pháp, không mắc lỗi chính tả... - Bài viết có cảm xúc.... Phòng GD Đức Thọ Trường THCS Đức Lâm Loại đề: HK Đề Kiểm tra môn: Ngữ văn lớp 9 Tiết PPCT: 82-83 Thời gian làm bài: 90 phút Phần I: Trắc nghiệm khách quan. Hãy đọc kĩ các câu hỏi ( từ câu 1 đến câu 8) và trả lời bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời mà em cho là đúng. Câu 1: Tác phẩm nào sau đây không phải là truyện trung đại Việt Nam? A. Chuyện người con gái Nam Xương. B. Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh. C. Kim Vân Kiều truyện. Câu 2: Đặc sắc nghệ thuật của truyện ngắn Làng thể hiện ở dòng nào dưới đây? A. Nghệ thuật miêu tả thiên nhiên, tả cảnh ngụ tình và xây dựng tính cách nhân vật. B. Nghệ thuật miêu tả diễn biến tâm lí nhân vật và xây dựng tình huống truyện. C. Nghệ thuật nghị luận chặt chẽ, lô gic. Câu 3: Câu văn:" Làng thì yêu thật, nhưng làng theo Tây mất rồi thì phải thù.", ý muốn nói gì? A. Ông Hai là một người nông dân yêu nươc nhưng không yêu quê hương, làng xóm. B. Ông Hai vừa có lòng yêu làng nhưng lại vừa căm thù làng. C. ở ông Hai, tình yêu nước bao trùm lên tình yêu làng xóm. Câu 4: Nhân vật chính trong truyện ngắn Lặng lẽ Sa Pa là ai? A. Người lái xe. B. Anh thanh niên. C. Nhà hoạ sĩ Câu 5: Nội dung chính của truyện ngắn "Lặng lẽ Sa Pa" là gì? A. Ca ngợi người hoạ sĩ già sắp về hưu mà vẫn say mê sáng tác. B. Ca ngợi cảnh đẹp thơ mộng của Sa Pa và những người lao động ở đó mà tiêu biểu là anh thanh niên. C. Ca ngợi những người lao động bình thường mà tiêu biểu là anh thanh niên làm công tác khí tượng sống một mình trên đỉnh núi cao. Qua đó ngợi ca vẽ đẹp của con người lao động và những công việc thầm lặng. Câu 6: Truyện ngắn "Chiếc lược ngà" (Nguyễn Quang Sáng) được kể theo ngôi thứ mấy? A. Ngôi thứ nhất B. Ngôi thứ hai C. Ngôi thứ ba. Câu 7: Nếu viết: "Chúng tôi, mọi người - kể cả anh" câu văn sẽ mắc lỗi gì? A. Thiếu chủ ngữ B. Thiếu vị ngữ C. Thiếu trạng ngữ Câu 8: Bài thơ" ánh trăng" của Nguyễn Duy được viết theo thể thơ nào? A. Thể thơ năm chữ. B. Thể thơ tự do. C. Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt. Câu 9: Trong hai câu thơ: "Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi/ Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng"tác giả đã sử dụng phép tu từ nào? A. So sánh. B. Nhân hoá. C. ẩn dụ. Câu 10: Trong các từ sau, từ nào không có nét nghĩa giống với từ" Tri kỉ"? A. Tri âm. B. Tri ân. C. Tri huyện. Câu 11: Thế nào là phương châm quan hệ? A. Khi giao tiếp, cần nói đúng vào đề tài giao tiếp, tránh nói lạc đề. B. Khi giao tiếp , cần nói ngắn gọn, rành mạch, tránh cách nói mơ hồ. C. Khi giao tiếp, cần nói tế nhị và tôn trọng người khác. Câu 12: Thế nào là miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự? A. Là miêu tả hình dáng, cử chỉ của nhân vật. B. Là tái hiện những ý nghĩ, cảm xúc và diễn biến tâm trạng của nhân vật. C. Là kể lại những vui buồn và những hành động của nhân vật. Phần II: Tự luận. Câu 1:Viết đoạn văn ngắn giới thiệu về nhà thơ Chính Hữu và bài thơ Đồng chí. Câu 2: Phân tích nhân vật bé Thu, từ đó nhận xét về nghệ thuật miêu tả tâm lí và xây dựng tính cách nhân vật trong truyện ngắn "Chiếc lược ngà" của Nguyễn Quang Sáng. --------- Hết -------- Đáp án và biểu điểm: Phần I: Trắc nghiệm khách quan. ( Đúng mỗi câu đạt 0,25 đ, tổng là 3 điểm) Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án C B C B C A B A C C A B Phần II: Tự luận. Câu 1 (2 điểm). Yêu cầu cần đạt: - Nêu được những nét chính về con người, cuộc đời và sự nghiệp sáng tác của nhà thơ ( 1,0 điểm): + Chính Hữu tên khai sinh là Trần Đình Đắc, sinh ngày 15/ 12/ 1926. Quê Can Lộc- Hà Tĩnh. + Trước cách mạng tháng Tám học trung học ở Hà Nội; Năm 1946 gia nhập trung đoàn thủ đô; Năm 1950 phụ trách đoàn văn công quân đội; 1953- 1954 tham gia các chiến dịch Thượng Lào và Điện Biên Phủ, sau đó tiếp tục công tác văn nghệ trong quân đội. Ông hoạt động trong quân đội suốt hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ. + Năm 1947 bắt đầu làm thơ; bài thơ đầu tiên được biết đến là bài Ngày về. Đề tài chính của ông là viết về người lính và chiến tranh.Ông sáng tác ít nhưng để lại dấu ấn sâu đậm trong lòng người đọc bởi đắc điểm thơ có cảm xúc dồn nén, ngôn ngữ và hình ảnh chọn lọc, hàm súc. Tác phẩm chính là tập thơ" Đầu súng trăng treo"(1966). + Năm 2000 ông được trao tặng giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật. - Giới thiệu ngắn gọn, chính xác và đầy đủ về bài thơ Đồng chí:( 1,0 điểm) + Sáng tác đầu năm 1948, sau khi Chính Hữu đã cùng đồng đội tham gia chiến dịch Thu Đông 1947, đánh bại cuộc tấn công trên quy mô lớn của giặc Pháp lên chiến khu Việt Bắc. + Bài thơ nói về tình đồng chí, đồng đội thắm thiết sâu nặng của những người lính cách mạng, phần lớn xuất thân từ nông dân. Bài thơ cũng làm hiện lên hình ảnh chân thực, giản dị mà cao đẹp của anh bộ đội trong thời kì đầu của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp còn rất khó khăn, thiếu thốn. + Bài thơ ra đời trong bối cảnh nền văn học mới hình thành được vài năm, "Đồng chí" là một trong những thành công sơm nhất của thơ ca kháng chiến. Thi phẩm đã góp phần mở ra phương thức khai thác chất thơ, vẻ đẹp của người lính trong cái bình dị đời thường chân thật. Câu 2 ( 5 điểm). 1. Yêu cầu về nội dung ( 4 điểm): - Phân tích được diễn biến tâm lí của bé Thu trong lần gặp cha cuối cùng: + Khi gặp anh Sáu và chưa nhận ra anh Sáu là ba (Thái độ, hành động và tình cảm của bé Thu như thế nào?). + Khi đã hiểu và nhận ra anh Sáu chính là ba của mình (Thái độ, hành động và tình cảm của bé Thu như thế nào?). - Từ chổ phân tích ở trên nêu được những đặc điểm chính của bé Thu là một cô bé có tính cách mạnh mẽ, dứt khoát, có tình cảm rạch ròi, cứng rắn đến ương ngạnh nhưng lại rất sâu sắc. (lấy dẫn chứng cụ thể để chứng minh). - Nghệ thuật miêu tả tâm lí và xây dựng tính cách nhân vật tinh tế, sâu sắc. + Nghệ thuật xây dựng cốt truyện đơn giản, luôn đưa ra những chi tiết bất ngờ mà hợp lí. + Nghệ thuật chọn nhân vật kể chuyện phù hợp đó là ông Ba - bạn chiến đấu thân thiết của ông Sáu, người hiểu biết tường tận hoàn cảnh của hai cha con bé Thu. + Ngôn ngữ kể chuyện giàu chất trữ tình. 2.Yêu cầu về hình thức (1 đ): - Viết đúng kiểu bài nghị luận nhân vật văn học; xác định được một hệ thống luận điểm rõ ràng, chính xác; đua ra những luận cứ tiêu biểu phù hợp và trình bày theo một trình tự mạch lạc, lô gíc. - Câu văn, giọng văn gọn, chắc nhưng truyền cảm. Phòng GD Đức Thọ Trường THCS Đức Lâm Loại đề: TX Đề Kiểm tra môn: Ngữ văn lớp 9 Thời gian làm bài: 15 phút Phần I. Trắc nghiệm khách quan Câu 1. Bài thơ Đoàn thuyền đánh cá viết về vùng biển nào? A. Sầm Sơn C. Hạ Long B. Đồ Sơn D. Cửa Lò Câu 2. Cảm hứng chủ đạo của tác phẩm trên là gì? A. Cảm hứng về lao động C. Cảm hứng về xây dựng CNXH ở miền Bắc B. Cảm hứng về thiên nhiên D. Kết hợp 2 cảm hứng A và B Câu 3. Hai câu thơ sau: "Mặt trời xuống biển như hòn lửa / Sóng đã cài then đêm sập cửa" đã sử dụng những phép tu từ nào? A. So sánh và nhân hoá C. ẩn dụ và hoán dụ B. Nói quá và liệt kê D. Chơi chữ và điệp từ. Câu 4. Nội dung của các câu hát trong bài thơ có ý nghĩa như thế nào? A. Biểu hiện sức sống căng tràn của thiên nhiên B. Biểu hiện niềm vui, sự phấn chấn của người lao động. C. Thể hiện sức mạnh vô địch của con người D. Thể hiện sự bao la hùng vĩ của biển cả. Phần II. Tự luận Trong bài thơ Bếp lửa tại sao Bằng Việt viết: "Ôi kì lạ và thiêng liêng - bếp lửa". Em cảm nhận như thế nào về cái “kì lạ” và “ thiêng liêng” ấy? ----------- Hết -------------- Đáp án và biểu điểm Phần I. Trắc nghiệm khách quan. ( Đúng mỗi câu đạt 1 đ, tổng là 4 điểm) Câu hỏi 1 2 3 4 Đáp án C D A B Phần II. Tự luận (6 điểm) Yêu cầu cần đạt: 1. Nội dung: Giải thích được cái "kì lạ" và "thiêng liêng" mà tác giả thốt lên. ánh sáng của bếp lửa gia đình đã chiếu sáng bức chân dung người bà kính yêu. Người bà gần gũi yêu thương đã trở nên vĩ đại. Trong kí ức của người cháu hình ảnh người bà phẳng phất màu sắc cổ tích. Nghĩ về bếp lửa, nghĩ về bà nhà thơ thốt lên ca ngợi; Cảm xúc dồn nén bổng ùa ra, dâng tràn: "Ôi kì lạ và thiêng liêng - bếp lửa" Bếp lửa không phải chỉ có nhen lên bằng củi, bằng các nhiên liệu khác, mà còn được nhen lên bởi tình cảm của người bà. 2. Hình thức: - Một đoạn văn ngắn dưới dạng nghị luận. - Diễn đạt mạch lạc, lô gíc. - Trình bày sạch, đẹp, viết đúng chính tả. Phòng GD Đức Thọ Trường THCS Đức Lâm Loại đề: TX Đề Kiểm tra môn: Ngữ văn lớp 9 Thời gian làm bài: 15 phút Đề ra: Câu 1. Thế nào là cách dẫn trực tiếp? Thế nào là cách dẫn gián tiếp? Hãy phân biệt sự giống nhau và khác nhau của hai cách dẫn trên. Câu 2. Viết hai đoạn văn ngắn trích dẫn lời của Bác Hồ dạy theo hai cách dẫn trực tiếp và gián tiếp. Bác Hồ đã dạy:" Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết. Thành công, thành công, đại thành công" ------------ Hết ---------------- Đáp án và biểu điểm Câu 1: - Nêu được khái niệm hai cách dẫn(2,0đ) - Phân biệt sự giống và khác nhau của hai cách dẫn (2,0) + Giống nhau: Đều dẫn lời nói hay ý nghĩ của một người, một nhân vật. + Khác nhau : Dẫn trực tiếp, nhắc lại nguyên văn, lời dẫn được đặt trong dấu ngoặc kép; phần được dẫn ngăn cách với lời dẫn bằng dấu hai chấm. Dẫn gián tiếp, thuật lại có điều chỉnh cho thích hợp, lời dẫn không được đặt trong dấu ngoặc kép. Câu 2: Viết đúng mỗi cách đạt 3,0đ. Đức Thọ, ngày 26 tháng 11 năm 2007 Người ra đề: Trần Thị Thành Đơn vị: Trường THCS Đức Lâm Phòng GD Đức Thọ Trường THCS Đức Lâm Loại đề: TX Đề Kiểm tra môn: Ngữ văn lớp 7 Thời gian làm bài: 15 phút Câu hỏi: Khi nghe mẹ giục chia đồ chơi, thái độ và tâm trạng của Thành và Thuỷ trong truyện” Cuộc chia tay của những con búp bê” như thế nào? Tại sao Thành và Thuỷ có thái độ và tâm trạng như vậy? . Hết Đáp án và biểu điểm Nêu được thái độ và tâm trạng của hai nhân vật( 5 điểm): - Thuỷ kinh hoàng sợ hãi, đau đớn, run lên bần bật, nức nở suốt đêm. - Thành cố nén mình nhưng nước mắt vẫn tuôn trào như suối, ướt đẫm cả gối và tay áo. 2. Giải thích được: Vì khi chia đồ chơi là giờ chia tay giữa hai anh em đã đến. Chúng rất thương nhau, không hề muốn xa nhau nhưng không thể sống cùng nhau nữa. Chúng không sao hiểu nổi vì sao bố mẹ chúng lại bỏ nhau như vậy. Đối với chúng và nhất là đối với đứa em gái điêù này thật khủng khiếp. Phòng GD Đức Thọ Trường THCS Đức Lâm Loại đề: TX Đề Kiểm tra môn: Ngữ văn lớp 7 Thời gian làm bài: 15 phút Câu hỏi: Hãy viết một đoạn văn ngắn ( khoảng 7 dòng) về chủ đề học tập, trong đó có sử dụng ít nhất hai thành ngữ. Hãy gạch chân dưới các thành ngữ đó. .Hết. Đáp án và biểu điểm Yêu cầu cần đạt là: Viết đúng chủ đề học tập ( 5 điểm). Sử dụng và gạch chân đúng hai thành ngữ ( 5 điểm).
Tài liệu đính kèm: