Ngữ pháp ôn thi cuối học kì 1môn Tiếng Anh Lớp 9 - Năm học 2020-2021

Ngữ pháp ôn thi cuối học kì 1môn Tiếng Anh Lớp 9 - Năm học 2020-2021

Các thì tiếng Anh cơ bản - English Tense

1. Thì Hiện tại hoàn thành

* Form: (+) S + has / have + V- ed (pp) + O

(-) S + has /have + not + V- ed (pp) + O

(?) Has / have + S + V- ed (pp) + O?

 

doc 14 trang Người đăng Đăng Hải Ngày đăng 25/05/2024 Lượt xem 113Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Ngữ pháp ôn thi cuối học kì 1môn Tiếng Anh Lớp 9 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NGỮ PHÁP ÔN THI CUỐI HỌC KÌ 1 LỚP 9 
MÔN TIẾNG ANH NĂM 2020 - 2021
I. Các thì tiếng Anh cơ bản - English Tense
1. Thì Hiện tại hoàn thành
* Form: (+) S + has / have + V- ed (pp) + O
(-) S + has /have + not + V- ed (pp) + O
(?) Has / have + S + V- ed (pp) + O?
PP = Past Participle Quá khứ phân từ
Quy Tắc V-ed: BQT xem cột 3 (V3)
* Adv: just, recently, ever, never, already, since, for, so far, yet, up to now, lately, twice, three times, many times, notyet
eg: I have just seen my sister in the park.
Note: (just,ever, never, already) đi sau have/has
She has finished her homework recently.
(recently,lately,yet) đặt cuối câu.
* Cách dùng:
- Diễn tả một hành động vừa mới xảy ra.
- Hành động xảy ra trong quá khứ mà không rõ thời gian.
- Hành động xảy ra trong quá khứ và còn liên quan đến hiện tại còn tiếp diễn đến tương lai.
- Hành động xảy ra lặp đi lặp lại nhiều lần.
2. Thì Quá Khứ Đơn
a. Với động từ Tobe:
* I/ He / She / It (Nam) Was
Eg: Nam was absent from class yesterday
* You / We / They (Nam and Lan) Were
Eg: Were Minh and Mai in hospital last month?
b. Với động từ thường:
* Form: (+) S + V- ed/(V2 BQT) + O *eg: Tom went to Paris last summer.
Câu phủ định và nghi vấn ta phải mượn trợ động từ did
(-) S + did not + Vinf + O (He did not watch TV last night.
(?) Did + S + Vinf + O? (Did you go to HCM city two days ago?
Adv: Yesterday, ago, last (week/month/ year/ )
c. Cách dùng:
- Diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ và chấm dứt hẳn trong QK
3. Thì Quá khứ tiếp diễn
* Form (+) S + Was/ were + V- ing + O
(-) S + Was/ were + not + V- ing + O
(?) Was/ were + S + V- ing + O?
Cách dùng:
- Diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ tại 1 thời điểm xác định cụ thể.
=> I was doing my homework at 6 p.m last Sunday.
- Diễn tả hai hay nhiều hành động cùng xảy ra trong quá khứ. (While)
=> I was cooking while my sister was washing the dishes.
- Diễn tả một hành động xảy ra thì một hành động khác đến cắt ngang.(When)
=> When the teacher came, we were singing a song.
II. Các loại câu điều kiện - Conditional Sentence
a. Lý thuyết.
- Một câu điều kiện thường có hai mệnh đề là mệnh đề chính và mệnh đề phụ (If). Mệnh đề phụ (If) có thể đặt trước hoặc sau mệnh đề chính.
1. Câu điều kiện 1: điều kiện có thể xảy ra.
* Form:
MỆNH ĐỀ IF
MỆNH ĐỀ CHÍNH
Simple present (HTđ)
Simple future (TLđ)
If + S + V(HT) + O, 
S + Will/ Shall + V(inf) + O
Eg: + John usually walks to school if he has enough time.
+ If she eats much, she will be overweight.
2. Câu điều kiện 2: điều kiện không có thật ở hiện tại.
* Form:
MỆNH ĐỀ IF
MỆNH ĐỀ CHÍNH
Past simple (QKĐ),
would/could/ should/ might + Vinf
If + S + V–ed (V2) + O,
S + would/ could + V(inf) + O
* Note: Tobe dùng Were cho tất cả các ngôi (trong Mệnh đề If)
* eg: If I had much money, I would buy a new bicycle.
If I were you, I would not tell him about that.
3. Note: Unless = ifnot(nếu không, trừ khi)
Eg: Unless it rains, we will go to the movies. = (If it does not rain, we will go to the movies)
III. Cách dùng động từ "Wish" - Wish Sentence
Lý thuyết.
- Động từ Wish = If only(ao ước) thường dùng để diễn tả những ước muốn, những điều không có thật hoặc rất khó thực hiện.
- Có 2 loại câu ước.
1. Future wish: (ước muốn ở tương lai)
* form: S1 + wish + S2 + would/ could + V(inf) + O.
If only + S + would/ could + V(inf) + O
* eg:- I wish I would be an astronaut in the future.
- Tom wishes he could visit Paris next summer.
- If only I would take the trip with you next Sunday.
2. Present wish (ước muốn ở hiện tại)
* form: S1 + wish + S2 + V- ed + O
Were + adj / n 
* Note: Tobe dùng Were cho tất cả các ngôi
* eg:- I wish I were rich (but I am poor now)
- I can’t swim. I wish I could swim.
IV. Câu bị động - Passive Voice
Lý thuyết.
- Quan sát:
+ Câu chủ động: Mr Smith teaches (Active)
+ Câu bị động: English is taughtby Mr Smith. (Passive)
- Qui tắc:
+ Tân ngữ chủ động ( chủ ngữ bị động
+ Động từ bị động Be + Past Participle (pp)
+ Chủ ngữ chủ động ( tân ngữ bị động (trước có giới từ bychỉ tác nhân)
* Note: by them/ by people/ by someone . Bỏ
Bảng tóm tắt công thức các thì trong câu bị động.
HTĐ
Am, is, are + V- ed (pp)
QKĐ
Was, were + V- ed (pp)
HTTD
Am,is, are + being + V- ed (pp)
QKĐD
Was, were + being + V- ed (pp)
HTHT
Have, has + been + V- ed (pp)
MODEL VERBS
Can,may,might,should,will
Have to, used to, + be + V- ed (pp)
Cách đổi:
Bước 1: Lấy Tân ngữ (O) câu chủ động xuống làm Chủ từ (S)câu bị động.
Bước 2: a/ Lưu ý Động từ câu chủ động ở thì nào To Be ở ngay thì đó.
b/ Động từ chính đổi sang dạng PP (QK phân từ)
Bước 3: Lấy Chủ từ (S)câu chủ động xuống làm Tân ngữ (O)câu bị động đặt sau By chỉ tác nhân.
* eg: I learn English everyday.(Active)
=> English is learnt by me everyday. (Passive)
V. Câu trực tiếp - gián tiếp - Reported Speech
Lý thuyết. - Lời nói gián tiếp là tường thuật lại ý của người nào đó nói.
* Cách đổi câu trực tiếp sang câu gián tiếp:
Thay đổi thì của động từ.
Trực tiếp (Direct speech)
Gián tiếp (Reported speech)
HTĐ (is/are/ am)
QKĐ (was/were)
HTTD (is/are/am + V- ing)
QKTD(was/were + V- ing)
TLĐ (Will)
TL trong QK (Would)
Can
Could / be able to
Shall
Should
Must
Had to / would have to
Have to
Had to
Will
Would
Thay đổi chủ ngữ, tân ngữ, đại từ sở hữu.
- Ngôi thứ nhất: (I, we, me, mine, us, our) được đổi sang ngôi thứ ba (He, She, It, They, him/her, his/ hers, its, their, them) phù hợp.
* eg: Jane said,” I live in the suburbs”
( Jane said that she lived in the suburbs.
- Ngôi thứ hai (You, your, yours) được đổi theo ngôi của tân ngữ trong mệnh đề tường thuật.
* eg: He said to me,” You can take my book”
( He said me that I could take his book.
- Ngôi thứ ba (He, She, It, They, him, his, her,them,their) giữ nguyên(không đổi).
* eg: Mary says,” They come to help the pupils.”
( Mary said that they came to help the pupils.
Trạng từ chỉ thời gian.
Trực tiếp (Direct speech)
Gián tiếp (Reported speech)
now
then
ago
before
today
that day
tonight
that day
tomorrow
the next day/ following day
yesterday
the day before
last week/month/year
the previous week/month/year
next week/month/year
the following week/month/year
* eg: - “I’m going now”. He said
( He said he was going then.
- She said “ I was at Hue yesterday”.
( She said that she had been at Hue the day before.
4. Trạng từ chỉ nơi chốn.
Trực tiếp (Direct speech)
Gián tiếp (Reported speech)
here
there
this
that
these
those
* eg:- He said,”Put the books here”
( He told me to put the books there.
- Tom said to me,” I’ll meet you this Friday”
( He told me that he would meet me that Friday.
5. Câu mệnh lệnh gián tiếp
* Công thức: TT:“V + O” 
=> GT: S + told/ordered/asked + O + to-inf
TT “Don’t/ doesn’t + V + O” 
=> GT: S + asked/told + O + not + to-inf 
Eg: -“Hurry up, Lan”
(He told Lan to hurry up.
- “Shut the door”
(He ordered them to shut the door.
- “Don’t leave the room”.
(He told them not to leave the room.
6. Câu nghi vấn
a. Yes/ No – questions
*Công thức: TT: S + tell / told + “Do/does/was/will/are/is.. + S + V + O?”
GT => S + asked/wondered + (O) + If/ whether + S + V (lùi 1 bậc về QK) + O.
* eg: - “Have you seen that film?” he told her
( He asked if she had seen that film.
- “Will Tom be here tomorrow?.” She told
( She wondered whether Tom would be there the day after.
b. Wh – questions(who,what, where, why, when,how much/ many/ long”
* Công thức: TT: S + tell/ told + “ wh- qs + (do/was/will)... + S + V + O?”
GT:S + asked/wondered + (O) + wh – qs + S + V(lùi 1 bậc về QK) + O.
* eg: - “What time does the film begin?.” He asked
( He asked what time the film began.
- “What will you do tomorrow?” She asked
( She asked what I would do the next day.
III. Câu phát biểu
* Công thức: GT: S + said (that) + S + V (lùi 1 bậc về QK) 
* eg “I’ll pay him if I can”
She said that she would pay him if she could.
VI. Dạng của động từ - Gerund & To infinitive
Lý thuyết.
I. To – infinitive.
Sử dụng trong các trường hợp sau:
- sau các động từ: want, intend, decide, expect, hope, mean, offer, promise, refuse, wish,....
- sau các tính từ: glad, happy, ready, kind,....
- sau các phó từ: enough, too,
- trong cấu trúc: - It + take + O + (time) + to-inf
- S + V + O + (not) + to-inf (V: ask, get, tell, want, advise, request,...)
* Eg: I want to buy a new house.
I’m glad to pass the exam.
II. Bare infinitive.
Sử dụng trong các trường hợp sau:
- sau Model Verbs như: can, may, must, will, shall, would, should, would rather, had better,....
- trong cấu trúc với V là: make, let, have
- trong cấu trúc với V là động từ tri giác: see, hear, notice, feel,.
* Eg: I can speak English very well.
I hear him come in.
III. Verb- ing.
Sử dụng trong các trường hợp sau:
- sau một số động từ như: avoid, dislike, enjoy, finish,keep, mind, practise, stop....
- sau các Phrasal verbs: to be used to, to get accustomed, to look forward to, to have a good time/difficulty, to be busy, to be worth,...
- trong cấu trúc với V là động từ tri giác biểu đạt hành động đang tiếp diễn
- trong cấu trúc: would you mind 
- sau các giới từ như: about, of, with, without,...
* Eg: I enjoy fishing.
Alice is fond of dancing.
VII. Câu phức - Complex sentence
A complex sentence (câu phức) bao gồm 1 mệnh đề chính (independent clause) và 1 hay nhiều mệnh đề phụ (dependent clause) (nhưng thường là 1 mệnh đề phụ). Hai mệnh đề thường được nối với nhau bởi dấu phẩy hoặc các liên từ phụ thuộc.
Ví dụ: While he waited at the train station, Joe realized that the train was late.
(Trong khi chờ ở ga tàu, Joe nhận ra tàu đã bị trễ)
- Mệnh đề chính tức là mệnh đề không phụ thuộc có nghĩa là dù nó có tách ra làm 1 câu đơn thì nó vẫn có nghĩa.
- Trái ngược với nó là mệnh đề phụ, tức là mệnh đề này bắt buộc phải đi kèm với mệnh đề chính thì mới có nghĩa
- Thông thường liên từ phụ thuộc sẽ nằm ở mệnh đề phụ.
Ví dụ:
- When I came, they were watching TV. (Khi tôi đến, họ đang xem TV.)
when: liên từ phụ thuộc
when I came: mệnh đề phụ
they were watching TV: mệnh đề chính.
- We'll go out if the rain stops. (Chúng tôi sẽ ra ngoài nếu trời ngừng mưa)
if the rain stops: mệnh đề phụ
We’ll go out: mệnh đề chính
Một số liên từ phụ thuộc:
1. Mệnh đề phụ chỉ mục đích thường bắt đầu với liên từ so that hoặc in order that. Nó chỉ mục đích của hành động trong mệnh đề chính
Ví dụ: The artisan moulded the clay so that he could make a mask.
2. Mệnh đề phụ chỉ lý do bắt đầu với liên từ because, since hoặc as. Nó trả lời cho câu hỏi why?
Ví dụ: Since it was raining, they cancelled the trip to Trang An.
(Bởi vì trời đang mưa nên họ hoãn chuyến đi đến Tràng An)
3. Mệnh đề phụ chỉ thời gian bắt đầu với liên từ when, while, before, after, as soon as, whenever etc. nói về khi những hành động được miêu tả trong mệnh đề chính được đặt thời gian.
Ví dụ: When I have free time, I usually go to the museum.
(Khi tôi có thời gian rảnh, tôi thường đến thăm bảo tàng)
4. một số liên từ khác
As if,as long as
Even if,even though, if, incase
Unless, until, whereas, where, wherever...
VIII. Cấu trúc Used to - Used to + V
Sử dụng “used to do” để nói về những thói quen hoặc những hành động thường làm trong quá khứ mà không còn ở hiện tại nữa.
Câu
Cấu trúc
Ví dụ
Khằng định
S + used to + V-infi
I used to ride a bike to school. (Tôi thường hay đi xe đạp đến trường ngày trước)
Phủ định
S + didn’t use to + V-inf
She didn’t use to drink milk when she was young. (Cô ấy không uống sữa khi còn trẻ)
Câu hỏi
Did + S + use to + V-infi?
Did he use to live here? (Ngày trước anh ta thường sống ở đây phải không?)
- Chú ý: “used to do something” được sử dụng để thể hiện hành động đã hoàn thành trong quá khứ cái mà không còn diễn ra ở hiện tại. Đây là cấu trúc chỉ được sử dụng trong thì quá khứ.
Ví dụ: I used to get up early in the morning when I was a student. (But I don’t get up early now)
IX. Tính từ đi theo sau bởi to V hoặc mệnh đề với that
Cấu trúc
Common adjectives.
Ví dụ
It + be + adj (for sb) + to V
easy, difficult, hard, impossible, important, interesting, necessary, ...
It is necessary for you to know another language. (Biết thêm một ngôn ngữ nữa là điều cần thiết.)
It is very kind of you to help me.
(Bạn thật tốt khi đã giúp mình)
S + be + adj + to V
glad, sorry, sad, shocked delighted, pleased, happy, anxious, surprised,...
I was surprised to meet you here.
(Thật ngạc nhiên khi gặp bạn ở đây)
Adj + that + S + V
happy, delighted, glad, pleased, relieved, sorry, afraid, anxious, worried, confident, certain, surpring, ....
I am delighted that you passed the exam.
(Tôi vui là bạn đã qua bài kiểm tra)
It was quite surprising that he passed the exam.
(Khá ngạc nhiên là anh ta qua bài kiểm tra.)

Tài liệu đính kèm:

  • docngu_phap_on_thi_cuoi_hoc_ki_1mon_tieng_anh_lop_9_nam_hoc_202.doc