Ngữ văn 9 - Kiểm tra ngữ văn phần văn học trung đại

Ngữ văn 9 - Kiểm tra ngữ văn phần văn học trung đại

I. Phần trắc nghiệm (3.0 điểm)

Câu 1: Nhận xét nào sau đây không đúng với toàn bộ tác phẩm “Truyền kỳ mạn lục”

A. Viết bằng chữ Hán.

B. Nội dung khai thác dã sử,cổ tích ,truyền thuyết.

C. Hầu hết nhân vật, sự việc diễn ra ở nước ta.

D. Nhân vật là những phụ nữ đức hạnh nhưng đau khổ.

Câu 2: Nguyên nhân nào dẫn đến bi kịch của Vũ Nương?

A. Chiến tranh phong kiến và cuộc hôn nhân không bình đẳng.

B. Do cách cư xử hồ đồ, độc đoán, thói ghen tuông của Trương Sinh.

C. Do ngẫu nhiên lời con trẻ .

D. Cả A,B,C.

Câu 3: Đâu là trình tự các việc được kể trong “Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh”?

A. Bà cung nhân sai chặt cây quý,chúa đi chơi ,chúa sưu tầm vật lạ,bọn hoạn quan nhờ gió bẻ măng.

B. Chúa đi chơi,chúa sưu tầm vật lạ, bọn hoạn quan nhờ gió bẻ măng, bà cung nhân sai chặt cây quí.

C. Chúa sưu tầm vật lạ, bà cung nhân sai chặt cây quí, chúa đi chơi, bọn hoạn quan nhờ gió bẻ măng.

D. Bọn hoạn quan nhờ gió bẻ măng, bà cung nhân sai chặt cây quí, chúa đi chơi, chúa sưu tầm vật lạ.

Câu 4: Ý nào không đúng khi giới thiệu “Hoàng Lê nhất thống chí” ?

A. Cuốn tiểu thuyết kết thúc ở việc Nguyễn Huệ lập nên triều Tây Sơn.

Là tiểu thuyết lịch sử viết bằng chữ Hán.

B. Viết theo thể chí – có 17 chương.

C. Là sáng tác của tập thể tác giả dòng họ Ngô Thì.

 

doc 4 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 580Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Ngữ văn 9 - Kiểm tra ngữ văn phần văn học trung đại", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ma trận đề kiểm tra 
 Tiết 48 - Văn học trung đại (45phút)
 Mức độ tư duy
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Chuyện người con gái Nam Xương - Nguyễn Dữ.
(Trích Truyện kỳ mạn lục) - 
Câu 1
0.25
Câu2
0.25
Câu2.0
Truyện cũ trong phủ Chúa Trịnh - Phạm Đình Hổ
Câu 3
0.25
Hoàng Lê nhất thống chí (Hồi thứ 14)- Ngô Gia Văn Phái
Câu 4
0.25
Câu 5
0.25
Truyện Kiều- Nguyễn Du 
- Chị em Thuý Kiều 
- Cảnh ngày xuân 
- Kiều ở lầu Ngưng Bích
- Mã giám Sinh mua kiều
Câu 7
0.25
Câu 6
0.25
Câu 8
0.25
Câu9
0.5
Câu2.0
Truyện Lục Vân Tiên - Nguyễn Đình Chiểu
- Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt nga
- Lục Vân Tiên gặp nạn
Câu 12
0.25
Câu11
0.5
Câu 1
2.0 
Câu2.0
Tổng :13 câu=10.0điểm
4câu
1.0
8câu
2.5
1câu
6.5
Trường THCS Hà châu Ngày tháng năm 2009
Lớp: 9B kiểm tra ngữ văn phần văn học trung đại
Học sinh:.. . Thời gian: 1 Tiết 
 Điểm 
 Lời phê của cô giáo
I. Phần trắc nghiệm (3.0 điểm)
Câu 1: Nhận xét nào sau đây không đúng với toàn bộ tác phẩm “Truyền kỳ mạn lục”
Viết bằng chữ Hán.
Nội dung khai thác dã sử,cổ tích ,truyền thuyết.
Hầu hết nhân vật, sự việc diễn ra ở nước ta.
Nhân vật là những phụ nữ đức hạnh nhưng đau khổ.
Câu 2: Nguyên nhân nào dẫn đến bi kịch của Vũ Nương?
Chiến tranh phong kiến và cuộc hôn nhân không bình đẳng.
 Do cách cư xử hồ đồ, độc đoán, thói ghen tuông của Trương Sinh.
 Do ngẫu nhiên lời con trẻ .
Cả A,B,C.
Câu 3: Đâu là trình tự các việc được kể trong “Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh”?
Bà cung nhân sai chặt cây quý,chúa đi chơi ,chúa sưu tầm vật lạ,bọn hoạn quan nhờ gió bẻ măng.
Chúa đi chơi,chúa sưu tầm vật lạ, bọn hoạn quan nhờ gió bẻ măng, bà cung nhân sai chặt cây quí.
Chúa sưu tầm vật lạ, bà cung nhân sai chặt cây quí, chúa đi chơi, bọn hoạn quan nhờ gió bẻ măng.
Bọn hoạn quan nhờ gió bẻ măng, bà cung nhân sai chặt cây quí, chúa đi chơi, chúa sưu tầm vật lạ.
Câu 4: ý nào không đúng khi giới thiệu “Hoàng Lê nhất thống chí” ?
Cuốn tiểu thuyết kết thúc ở việc Nguyễn Huệ lập nên triều Tây Sơn.
Là tiểu thuyết lịch sử viết bằng chữ Hán.
Viết theo thể chí – có 17 chương.
Là sáng tác của tập thể tác giả dòng họ Ngô Thì.
Câu5: Người anh hùng Quang Trung –Nguyễn Huệ được miêu tả trong hồi thứ 14 là người như thế nào?
Là vị vua yêu nước thương dân. B. Là vị vua đánh giặc vì quyền lợi gia tộc.
C.Là vị vua văn võ toàn tài D.Cả A,C đều đúng.
Câu 6: Những yếu tố nào sau đây đã tạo nên thiên tài văn học Nguyễn Du?
Năng khiếu văn học bẩm sinh.
Vốn sống phong phú kết hợp với trái tim yêu thương.
Xuất thân trong một gia đình đại quý tộc có truyền thống về văn học .
Cả A,B,C đều đúng.
Câu7: Nhận xét nào sau đây đúng và đủ về giá trị của Truyện Kiều?
Giá trị nhân đạo sâu sắc. B Giá trị hiện thực lớn lao.
 C. Giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo sâu sắc. D.Giá trị hiện thực và yêu thương con người
Câu8: Nguyễn Du đã sử dụng thủ pháp nghệ thuật nào để miêu tả chị em Thuý Kiều?
 A. Bút pháp tả thực . B. Bút pháp lãng mạn.
 C. Bút pháp ước lệ. D. Bút pháp phóng đại.
Câu9: Hãy nối mỗi cặp câu thơ sau đây với một tâm trạng nàng Kiều ?
Cột A
Nối
Cột B
1. Buồn trông cửa bể chiều hôm Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa.
a.Nghĩ về thân phận lênh đênhvô định của mình
2. Buồn trông ngọn nước mới sa
 Hoa trôi man mác biết là về đâu. 
b.Nỗi buồn man mác mông lung.
3. Buồn trong nội cỏ rầu rầu 
 Chân mây mặt đất một màu xanh xanh.
c.Tâm trạng cô đơn nỗi buồn tha hương.
4. Buồn trông gió cuốn mặt duềnh
 ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi.
d.nỗi hãi hùng,lo sợ vì tương lai mờ mịt
Câu 10: Trong sáu câu thơ đầu , Kiều đã nhìn thấy những gì khi ở lầu Ngưng Bích (Chọn dòng thống kê đủ nhất)
A. Núi, trăng, cát vàng, bụi hồng, mây. 
B. Núi, trăng, cồn cát, bụi hồng, mây, đèn. 
C. Non xa, trăng gần, cồn cát, mâysớm, đèn khuya. 
D. Núi, trăng, cồn cát vàng, bụi hồng, mây . 
Câu 11: Điền Đ (đúng ) S (sai) vào ô trống cuôí mỗi nhận xét sau về truyện Lục Vân Tiên.
 A.Truyện Lục Vân Tiên là truyện thơ nôm bác học.
 B. Cuộc đời và những phẩm chấtcủa nhân vật Lục Vân Tiên có những điểm giống với cuộc đời và những phẩm chất của Nguyễn Đình Chiểu.
 C.Truyện Lục Vân Tiên là tác phẩm tự truyện.
 D. Truyện được viết nhằm mục đích trực tiếp là truyền dạy đạo lý làm người.
Câu12:Khi Lục Vân Tiên gặp nạn ai là người cứu giúp chàng ?
 A. Giao long . B. Kiều Nguyệt Nga.
 C. Gia đình Ngư ông . D. Những người khách trên thuyền 
II. Phần tự luận:(7.0 điểm) 
Câu1: Bằng kiến thức đã học hãy viết một đoạn văn ngắn giới thiệu tác giả Nguyễn Đình Chiểu 
 	Câu 2: Viết một văn bản ngắn nêu cảm nhận của em về hình ảnh người phụ nữ qua các tác phẩm văn học trung đại đã học.
Đáp án bài kiểm tra ngữ văn tiết 48
văn học trung đại-lớp 9
I. Phần trắc nghiệm: 3.0 điểm
Đúng mỗi câu trắc nghiệm cho 0.25 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
10
12
Đáp án
C
D
B
A
D
D
C
C
B
C
Câu 8: HS nối như sau: 
 Nối 1 - c ; 2 - a ; 3 - b ; 4 - d
Câu 11: HS điền như sau:
 A - Đ ; B - Đ ; C - S ; D - Đ
II. Phần tự luận : (7.0 điểm)
Câu1(2.0 điểm):
 Đảm bảo yêu cầu một đoạn văn 
 Nội dung: Giới thiệu tiểu sử 
 Con người - Sự nghiệp
Câu2(5.0 điểm) : 
*/ Hình thức: Đảm bảo là một văn bản hoàn chỉnh có bố cục 3 phần cho 0.5 điểm
*/ Nội dung: 
MB : HS Khái quát được người phụ nữ trong văn học trung đại đẹp tài có nhiều phẩm chất tốt nhưng có cuộc sống ngang trái trắc trở(1.0 điểm)
TB :1. Phụ nữ trong các tác phẩm văn học trung đại là những người phụ nữ đẹp tài với nhiều phẩm chất tốt đẹp.(2.0 điểm)
-Vũ Nương đẹp người đẹp nết, là người mẹ yêu thương con hết mực, là người vợ hết sức thuỷ chung, là con dâu vô cùng hiếu thảo.(có dẫn chứng)
-Thuý Kiều là một thiếu nữ đẹp có mmột không hai (có dẫn chứng) ngoài ra nàng còn tài giỏi (có dẫn chứng)
-Thuý Kiều là đại diện cho những người phụ nữ có những phẩm chất tốt đẹp như hiếu thảo, thuỷ chung, vị tha nhân hậu(mỗi nội dung có dẫn chứng).
2.Với những phẩm chất đó nếu trong XH công bằng họ sẽ có cuộc sống tốt đẹp  nhưng trong XH phong kiến suy tàn ,tàn bạo, bất công ,họ đã bị đối xử bất công,bị vu oan ,bị chà đạp nhân phẩm (2.0 điểm)
- Vũ Nương do cuộc hôn nhân không bình đẳng,do chiến tranh ,do lời contrẻ,doTrươngSinh hồ đồ độc đoán gia trưởng mà bị vu oan phải tìm đến cái chết ở dòng sông Hoàng Giang.
-Thuý Kiềuchỉ vì nỗi oan của gia đình mà phải trở thành món hàng trải qua 15 năm lưu lạc..(mỗi nội dung HS đưa ra được dẫn chứng)
KB: Khẳng định lại hình ảnh người phụ nữ trong văn học trung đại.(1.0 điểm)

Tài liệu đính kèm:

  • dockiem tra tiet 48 NV 9 co ma tran dap an.doc