Ngữ văn lớp 9 - Văn học trung đại

Ngữ văn lớp 9 - Văn học trung đại

NDữ,quê Thanh Miện HD, là học trò NBKhiêm .Tk16-triều Lê khg hoảng, Lê Mạc- Trịnh tranh giành q -> nội chiến. Học rg, tài cao ôm ấp lí t làm q giúp đời sau vì chán, làm q 1 năm,về nuôi mẹ, viết sách ở ẩntại núi rừng T.Hoá TKML (20 tr) t = chữ H, kh thác TCDG, TTLS, dã sử VN, nhân vật chính là ng PN đức hạnh, khao khát HP, bình yên nhg thế lực tàn bạo, lễ giáo PK đẩy vào cảnh bất hạnh. .-> “áng văn hay của bậc đại gia” là “thiên cổ kì bút” VTThiết quê ở NX tính tình thuỳ mị nết na, lấy chồng là TS tính đa nghi, hay ghen. nàng giữ gìn khuôn phép để gđình yên ấm. CTranh TS p đi lính, nàng sinh con chăm mẹ lo ma chay tế lễ như với cha mẹ đẻ Mãn hạn lính, TS trở về,bé Đản k chịu nhận chàng là cha. Nghi ngờ vợ, TS mắng nhiếc đuổi nàng đi. K thể nào minh oan được cho mình, VN nhảy xuống bến HG tự vẫn, may mắn được các nàng tiên cung nước cứu sống.Tình cờ VN gặp PL cùng làng, N- nhờ PLvề nóiTS lập đàn giải oan cho nàng. Trong lễ giải oan, VN hiện về ngồi trên kiệu hoa ở giữa dòng sông ctạ chồng rồi biến mất * GTHT:

+ C. tranh PK gđ li tán, đắm th chết

+-Chế độ n quyền độc đoán

* GTNĐ:

+ Cảm thg cho số phận oan nghiệt của phụ nữ dưới chế độ PK

- T.duyên ngang trái: lấy kẻ vô học vũ phu

 .đa nghi-> phải phòng ngừa

- M mỏi đợi chờ (chưa thoả tình- chia li; vò võ đợi chờ trong thg nhớ); gánh vác công việc gia đình

- Cái chết thg tâm: tưởng hạnh phúc- bị chồng chửi-đánh đuổi- van xin ko đc->chết

- Nỗi oan cách trở

+ KĐ vẻ đẹp t thồng của họ: t.trọng, ngợi ca VN đảm đang hiếu thảo, thuỷ chung:

- đẹp dung nhan;

- vẻ đẹp phẩm hạnh: t.chung; h.thảo

->ng.PN lí tưởngtrg XHPK * Tcông về NTXD truyện, MT nvật, kết hợp TS-TT:

- Chi tiết hg đường, kết thúc có hậu. cốt truyện tự nhiên

hợp líkịch tính ngày càng cao dẫn đến đđiểm (thắt nút) và gq(mở nút) khiến câu chuyện hấp dẫn, cuốn hút đọc

- Mt n/v k.hợp TST2

- Lựa chọn chi tiết NT đặc sắc (cái bóng và lời nói của bé Đản, VN về tr lễ giải oan)

 

doc 5 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 916Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Ngữ văn lớp 9 - Văn học trung đại", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Văn học trung đại lớp 9
S
TT
 Tg’ Th/gian
 H/c’, xxứ.TL
Tóm tắt ND, TP truyện- ( PT TP thơ )
 Giá trị n.dung
 Giá trị n.thuật
 1
NDữ,quê Thanh Miện HD, là học trò NB’Khiêm .Tk16-triều Lê khg hoảng, Lê Mạc- Trịnh tranh giành q -> nội chiến. Học rg, tài cao ôm ấp lí t’ làm q giúp đời sau vì chán, làm q 1 năm,về nuôi mẹ, viết sách ở ẩntại núi rừng T.Hoá
 TKML (20 tr) t = chữ H, kh thác TCDG, TTLS, dã sử VN, nhân vật chính là ng PN đức hạnh, khao khát HP, bình yên nhg thế lực tàn bạo, lễ giáo PK đẩy vào cảnh bất hạnh. .-> “áng văn hay của bậc đại gia” là “thiên cổ kì bút”
VTThiết quê ở NX tính tình thuỳ mị nết na, lấy chồng là TS tính đa nghi, hay ghen. nàng giữ gìn khuôn phép để gđình yên ấm. CTranh TS p’ đi lính, nàng sinh con chăm mẹ lo ma chay tế lễ như với cha mẹ đẻ Mãn hạn lính, TS trở về,bé Đản k chịu nhận chàng là cha. Nghi ngờ vợ, TS mắng nhiếc đuổi nàng đi. K thể nào minh oan được cho mình, VN nhảy xuống bến HG tự vẫn, may mắn được các nàng tiên cung nước cứu sống.Tình cờ VN gặp PL l cùng làng, N- nhờ PLvề nóiTS lập đàn giải oan cho nàng. Trong lễ giải oan, VN hiện về ngồi trên kiệu hoa ở giữa dòng sông c’tạ chồng rồi biến mất 
* GTHT:
+ C. tranh PK gđ li tán, đắm th l chết
+-Chế độ n quyền độc đoán 
* GTNĐ: 
+ Cảm thg cho số phận oan nghiệt của l phụ nữ dưới chế độ PK
- T.duyên ngang trái: lấy kẻ vô học vũ phu
 .đa nghi-> phải phòng ngừa
- M mỏi đợi chờ (chưa thoả tình- chia li; vò võ đợi chờ trong thg nhớ); gánh vác công việc gia đình
- Cái chết thg tâm: tưởng hạnh phúc- bị chồng chửi-đánh đuổi- van xin ko đc->chết
- Nỗi oan cách trở
+ KĐ vẻ đẹp t thồng của họ: t.trọng, ngợi ca VN đảm đang hiếu thảo, thuỷ chung:
đẹp dung nhan;
 vẻ đẹp phẩm hạnh: t.chung; h.thảo
->ng.PN lí tưởngtrg XHPK 
* Tcông về NTXD truyện, MT nvật, kết hợp TS-TT:
- Chi tiết hg đường, kết thúc có hậu. cốt truyện ktự nhiên
hợp líkịch tính ngày càng cao dẫn đến đ’điểm (thắt nút) và gq(mở nút) khiến câu chuyện hấp dẫn, cuốn hút đọc
- Mt n/v k.hợp TST2
- Lựa chọn chi tiết NT đặc sắc (cái bóng và lời nói của bé Đản, VN về tr lễ giải oan)
 2
PĐHổ (1768-
1839)-Chiê.Hổ
Quê HD . Vua MM n- lần mời ôra l-quan, chán ghét thơì cuộc mấy lần ô xin từ chức.Cuối cùng, ô cáo bệnh về ẩn cư đến khi mất. Có nhiều công trình khảo cứu ở n lĩnh vực: văn-triết-sư-địa...= chữ H
VTTB(88 ch nhỏ ghi chép tản mạn, tuỳ hg ko cần hệ thg,kcấu)ND:~ việc xảy ra trg XH, về 1 n vật, di tích LS, kh cứuđịa dư NT:giản di, sđộng, hdẫn tp’ đặc sắc vừa có gtrị văn chg vừa làtàiliệuLS,Đlí,xh học
Trịnh Sâm chỉ thích đi chơi ngắm cảnh đẹp,chơi đèn đuốc,thường ngự ở các li cung trên Tây Hồ,núi Trầm,núi Dũng Thuý nên việc xây đình đài liên miên, tốn kém.Bao nhiêu vật quý ở chốn nhân gian,chúa đều thu lấy k thiếu 1 thứ gì, trân cầm, dị thú,cổ mộc, quái thạch cho đến chậu hoa cây c’... Bọn hoạn quan nhờ gió bẻ măng, tha hồ nhũng nhiễu, cướp bóc, doạ dẫm l dânđể thu của lấy tiền đến mức bà mẹ củatg’cũng p’ chặy đi n`cây quý ở (.) nhà để tránh khỏi bị vạ lây
* Đ/s xa hoa, vô độ của bọn vua chúa và quan lại PK thời Lê -Tr suy tàn với n` c’ ăn chơi xa xỉ của chúa:
+Thú chơi đèn đuốc:
 - Xdựng nhiều li cg ở các nơi để chơi
 - chơi đèn đuốc ở Tây hồ
+ Thú chơi cảnh:
- thu hết cổ mộc q thạch- cây đa cổ
- c’bài trí trong phủ,
* các thủ đoạn nhũng nhiễu, doạ dẫm l dân của bọn hoạn quan thu của, lấy tiền 1 cách thô bạo,trắng trợn. 
--> Đó là “Triệu bất tường”của 1 chế độ đang đi đến chỗ suy tàn mà btranh cụ thể này có ý ng ` đ’hình s2 và hàm chứa bên (.) 1 sức tố cáo p2 mãnh liệt 
* Lối văn ghi chép sự việc cụ thể, chân thực, sinh động
- Cách kể, tả xen ý nghĩ, nhận xét, tình cảm của tg’ được bộc lộ sâu sắc -> lối ghi chép giàu chất trữ tình, tăng giá trị hiện thực và ý nghĩa phê phán
 3
Ngô Gia văn phái là tên chỉ nhóm tg’thuộc dòng họ Ngô Thì ở làng tả Thanh Oai, Hà Tây gồm 15 l trong đó tiêu biểu là Ngô Thì Chí, Ngô Thì Du, Ngô Thì Nhậm,... kế tiếp nhau trong khoảng >70 
năm từcuối tkỉ
XVIII đến giữa tkỉ XIX
= chữ H 17 hồi(chí: lối văn bản ghi chép sự việc)
ND: sự thống nhất triều Lê thờ TS diệt Tr trả đát bắc cho vua Lê
Là cuốn TTLS viết theo chg hồi tái hiện gđoạn LS đầy biến động của XHPKVN vào 30 năm cuối KT18-đầu 20
Bắc Bình Vương Ng` Huệ khi nghe tin quân Thanh đến Thăng Long giận lắm liền hợp các tsĩ định thân chinh cầm quân đi ngay. Nhưng tsĩ xin nhà vua hãy lên ngôi để giữ lấy lòng l rồi sẽ cất quân ra Bắc dẹp giặc. Ng` Huệ lập đàn, lên ngôi Hoàng đế QT. Ông vời Ng` Thiếp hỏi mưu lược. Ng` Thiếp ptích tình hình Bắc Hà và quân Thanh rồi k/đ “chúa công k quá 10 ngày dẹp tan quân Thanh”. QT cưỡi voi hiểu dụ quân sĩ. Đến Tam Điệp vua bình công luận tội 2 tướng Sở và Lân, rồi chia 5 đạo quân tiến đánh TLong sau khi cho quân sĩ ăn tết trước. Quân Thanh bỏ chạy tán loạn.Vua tôi Lê Chiêu Thống vội vã tìm đường tháo chạy.
*Tái hiện cthực htg ng AHDT NH qua ccông thần tốc đại phá quân Thanh:
+ Người h.đông mạnh mẽ q. đoán: đc tin-> định thân chin cầm quân đi ngay
+ Trí tuệ sg suốt, nhạy bén:
- p.t tình hình( lời dụ)
- xét đoán và dùng ng: hiểu sở trường sở đoản các tướng
+ ý chí q. thắng, nhìn xa trông rộng. 
+ Tài dụng binh như thần 
* P/a sự thảm bại nhục nhã của bọn tướng lĩnh, quân lính nhà Thanh cùng số phận bi đát của vua tôi LC Thống bán nước hại dân:
+H.ảnh q Thanh thất bại, TSN bỏ chạy
+ Vua tôi nhà Lê cướp thuyền dân, nhờ ng thổ hào mới thoát sự truy kích
-Văn trthuậtk/hợp mtả chthực sđộng
hấp dẫn.
-Ctiết chọn lọc: c’xquân th liêng đầykhí thế, n` trận đ thần tốc và d` mãnh, c’bỏ chạy h’ loạn của qtướng Thanh và vua tôi LCT... 
- K/hoạ đậm nét htượng l ah DT NH
- NT><: sự thất bại thảm hại của quân xl cùng bè lũ bán nước hại dân với htượng QTcùng n`c.công vang dội 
 4
 + (17651820), Tố Như ThHiên,quê Tiên Điền NX-HT. gđ qtộc có tr.thg vhọc
+Cđờigắn với ~ b.cố LS cuối TK 18-đầu TK19: CĐPKVN khg
hoảng trầm trọng
phong tr nông
dân nổi khắp nơi, đỉnh cao là KNTS lật đổ tập dồan PK L-T-N, đuổi xlược Thanh. ND phiêu bạtnhiều rồi về ẩn dật ở Hà Tĩnh. N..ánh lên ngôi,
Mượn cốt t t’thuyết TQ KV KT của TTTN. Khi stác NDu đã stạo n- ytố (.) cốt truyện cho phù hợp với xh VN lúc bấy giờ viết = chữ nôm -> đóng góp lớn của NDu vào qtrình kng2dt
-> p/a hthực = 
“con mắt trg thấu 6 cõi, tấm lòng nghĩ tới muôn đời”
+ 2CEK: từ có gtrị-ả tố nga-con gái đẹp
-HAƯL: -> duyên dáng mảnh mại như cây mai, tâm hồn thanh cao trg trắng như tuyết
- nhịp 3/3. 4/4-> vẻ đẹp hài hoà 
+Vân:- từ có gtrị:trang trọng
-HAƯL:khuôn trg, nét ngài
- Nhân hoá:mây thua, tuyết nhường
-> V đẹp đoan trang phúc hậu, Tnhiên nhường vẻ đẹp cho V-> dự báo c/đ nàng bình yên trong hp đời thg. 
K: từ có gtrị: s sảo- kiêu sa lg lẫy
-AD: đôimắt đẹp, trg th thẳm như nc hồ thu, ẩn dưới đôi lg mày cong, căng đầy sức sống như núi mùa xuân- đa cảm
-N.hoá t xưng, điển tích: đẹp tuyệt thế dự báo 1 c/đ đầy sóng gió p’ trải qua
-Tài: từ có gtrị: biết n` nghề, điêu luyện
+ Đức hạnh 2CE:sống nề nếp gia giáo .
* Khắc hoạ rõ nét vẻ đẹp chân dung chị em TK:
Đoạn thơ tả tài sắc của chị em TK “mỗi người 1 vẻ 10 phân vẹn 10”. ->Qua đó người đọc có thể nhận ra n` nét riêng về tính cách, số phận của từng người.
 -V đẹp đoan trang phúc hậu, Tnhiên nhường vẻ đẹp cho V-> dự báo c/đ nàng bình yên trong hp đời thg. 
- K đẹp sắc sảo mặn mà đến th nhiên phải ghen tị, K tài giỏi. Vẻ đẹp sắc sáo của TK lại dự báo 1 c/đ đầy sóng gió mà nàng sẽ p’ trải qua
 * Ca ngợi vẻ đẹp, tài năng của con ng và dự cảm về kiếp ng tài hoa bạc mệnh là bhiện của cảm hứng nhân văn ở NDu
*Sử dụng bút pháp ước lệ, lấy vẻ đẹp của TN để gợi tả vẻ đẹp con ng, khắc hoạ rõ nét chân dung n.vật:
-So sánh, từ láy, bút pháp mtả giàu tính tạo hình
- Tả ngoại hình mà vẫn bộc lộ tính cách, số phận của n/v.
- Lời thơ trau chuốt,trang nhã, quý phái đã đưa bức tranh chị em Kiều thành mẫu mực về tả người trong truyện Kiều và vh cổ điển nước ta
 5
ND ra làm quan. 1813-1814 làm chánh sứ sang TQ, 1820 đc cử đi lần 2, chưa đi thì bị mất ở Huế
+Là ng có kiến thức, am hiểu văn hoá DTvà 
* Bức tranh m
* Cảnh lễ hội
-Quy mô: mọi 
- K2lễ hội rộn
- ý nghĩa: nét
*Ra về:n` từ 
xuân:diễn tả tgian = h.a’gợi tả; tả cảnh=, đg nét khg đạt, đảo từ-> TN tươi đẹp màu sắc tươi s
n` từ ghép(D,Đ,T)H-V xen lẫn thuần Việt h.ảnh so sánh,đảo từ, nhịp thơ 
ng tham gia, nam th nữ tú, chbị chđáo
rg, náo nức, nh nhịp đg vui hoà lg ng`
T2 (.)đời sg t linh, tc2 với ng đã khuất
 láy, âm điệu êm đềm->cảnh nhạt nhoà, tâm trg nao2 luyến tiếc
* Bức tranh th. nhiên mùa xuân đầy thi vị TN tươi đẹp (.)sáng
*cảnh lễ hội tấp nập và lòngl lâng bay bổng.
C ’ ngụ tình và t-l như hoà c- c’vật.
->Từ (.) b tranh có thể thấy lòng yêu TN tha thiết và sự gắn bó với tr.thống vhoá lễ hội dt của Ng Du
* Từ ngữ, bút pháp mtả giàu chất tạo hình
- H/.ảnh ước lệ,so sánh, từ láy.
 - Tả c’ ngụ tình tài hoa
-> C’ được cảm nhận qua tâm trạng
 6
văn chương TQ. Đi n`, tiếp xúc n`->vốn sống ph,phúvà niềm cảm thg với dân. Là thiên tài VH, nhà nhân đạo chủ nghĩa lớn
+N` TP chữ H & N. Chữ H có 3 tập (Thanh hiên thi tập, Bắc hành tập lục
 *Cảnh LNB: 
*Tâm trg K:
Ko gian mở ra n chiều theo cái nhìn từ: trên cao xuống: chiều xa có núi trgđiệp (.) sương, chiều cao có bầu trời mà trăng như gần hơn, chiều rộng có ko gian bao la, cồn cát im lìm với bụi tung mù mịt->mênh mg hg vắng
 Tgian: suốt sớm –khuya K chỉ có 1 mình 
+Nhớ KT:h/ảnh gợi tả, th ngữ. ẩn dụ-nhớ thg, kđ sự thuỷ chg son sắt
+ Nhớ cha mẹ: đ.tích, đcố: nhớ thg cha mẹ ngóng chờ tin con, ko ng phg dưỡng
+ Nỗi buồn:điệp ngữ, các từ láy, các câu hỏi tu từ: Nhìn cửa bể, ngọn nc, hoa trôi, nội cỏ nghe tiếng sống- K cũng thấy buồn, lo sợ 
* Đ.thơ ghi lại cảnh ngộ cô đơn buồn tủi của K- khi bị Tú Bà giam lỏng ở lầu NB:
- C ’trước lầu NB mmông hg vắg- K có 1 mình (.) nỗi cô đơn bẽ bàng
- Nhìn cửa bể, ngọn nc, hoa trôi, nội cỏ
nghe tiếng sống- K cũng thấy buồn, lo sợ 
 *Nhưng(.)c’ngộ éo le ấy vẫn sáng lên t.lòng thuỷ chung hiếu thảo của nàng:
- nhớ buổi thề, nhớ KT đg chờ đợi mình
- nhớ thg cha mẹđang ngóng chờ tin con
thg cha mẹ ko ng phụng dưỡng
 -> NDu thấu h’ nỗi lòng n/v (.) c’ đời bất hạnh để ngợi ca tấm lòng cao đẹpcủa K-, để ta h’ rõ hơn tâm hồn của l pn VN ch.thuỷ vị tha
Mt nội tâm nvật thành công, nhất là
tả c’ ngụ tình :
- NT ước lệ, điệp ngữ, từ láy, câu hỏi tu từ khắc họa nội tâm qua ngôn ngữ độc thoại và tả c’ ngụ tình đặc sắc
- Sử dụng stạo điển tích
7
Nam trung tạp ngâm). Chữ Nôm tbiểu là Đoạn trường tân thanh- TK
Nguyễn Du
MGS: * lừa
 - lừa dối:lai
 -vô học:trả
 * Vôlg tâm
 * Buôn ng` 
 Kiều: h.ảnh
dối vô học:
lịch mập mờ: xưng danh, quê quán... 
lời cộc lốc, chải chuốt kệch kỡm, tư thế xô bồ(từ lao xao), hành đg ngạo mạn( từ tót)
 từ có gtrị: ép, thử- bắt K đánh đàn
làm thơ khi gđình đang có biến
lọc lõi: từ có gtrị (đắn đo. cân, tuỳ cơ dặt dìu) nói bóng bẩy ( mua ngọc...)
Keo kiệt:từ: cò kè, bớt 1 thêm 2, giờ lâu...
ước lệ-> xót xa đau đớn, tủi nhục ê chề mà vẫn đẹp- vẻ đẹp đượm buồn; hđộng như 1 cái máy
* BC xấu xa, đê tiện MGS:
+ lừa dối vô học:- lừa dối: xưng danh, quê
-vô học:trả lời cộc lốc. tư thế xô bồ, hành đg ngạo mạn
+vô lg tâm, tàn nhẫn
+buôn người, lọc lõi keo kiệt
*Lên án thế lực đ- tiền đã chà đạp lên tài sắc và nhân phẩm conl. Đồng thời bộc lộ thđộ kh bỉ,căm phẫn, lên án bọn buôn l bất nhân, 
* G.TNĐ:Tấm lg đồng c’, xót thg đối với số phận của người l lương thiện bị vùi dập (.) XHPK 
*MT ng.hình, cử chỉ, ngôn ngữ đối thoại để khắc hoạ t/cách n/vật:
- NT tả thực (MGS được khắc hoạ rõ nét từ ngoại hình, cử chỉ lời nói, tính cách)
- NT ước lệ, so sánh (nội tâm Thuý Kiều)
 8
9
NĐC(1822
1888) quê cha Phg Điền,TTH, quêmẹ:Gia Đ. Đỗ tú tài 1843, ->1849 bị mù, về GĐ bốc thuốc dạy học. Khi TDP xl NKì ông tích cực tgia pt k/c cùng các nghĩa .quân bàn việc đánh giặc 
đồng- thời stác văn thơ khích lệ tinh hần nghĩa sĩ.Các stác của ông chủ yếu hướng vào việc truyền- bá đạo lí làm l, cổ vũ lòng yêu nước, kh lệ tinh thàn đ tranh chống xâm lăng
Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga
(Trích LVT)
stác trong thời kì trước khi thực dân Pháp xâm lược
Đây là truyện thơ Nôm được NĐC stác khoảng đầu n` năm 50 của tkỉ XIX với 2082 câu thơ lục bát
Lục Vân Tiên gặp nạn
(Trích “ Lục Vân Tiên)
Nghe tin triều đình mở khoa thi, LVT từ giã thầy xuống núi đua tài. Trên đường đi gặp bọn cướp hoành hành, chàng đã bẻ cây làm gậy dũng cảm 1 mình đánh tan bọn cướp Phong Lai cứu KNN. Ng Nga c’tạ ngỏ ý muốn được đền ơn chàng nhưng chàng từ chối cho rằng việc làm vì nghĩa cứu người là việc nên làm của người ah. Sau đó chàng tiếp tục cuộc hành trình
- Trịnh Hâm đó kị tài năng, nên lợi dụng đêm khuya đẩy Vân Tiên xuống sông lại còn giả tiếng kêu trời. Gđ ông Ngư cứu sống vớt lên bờ, chăm sóc chàng ân tình chu đáo. LVT băn khoăn k biết lấy gì trả ơn. Ngư ông bày tỏ qđ’ làm việc nghĩa k mong được trả ơn. Rồi ông giữ chàng ở lại kể cho chàng nghe c/s lđ thảnh thơi giữa TN sông nước của mình
* Khát vọng cứu đời, giúp người của tg’-> Đề cao 1 cách sống đẹp, 
-1 qn về người ah trong xh:
 “Nhớ câu kiến ngãi bất vi
Làm l thế ấy cũng phi ah”
*Khắc hoạ phẩm chất đẹp đẽ của 2 n/v: 
 + LVT - tài ba, dũng cảm, 
 -trọng nghĩa khinh tài.
 + KNN - thuỳ mị nết na,
 - ân tình
* Đoạn thơ nêu bật sự đối lập giữa thện và ác, giữa nhân cách cao cả và ~ toan tính thấp hèn:
+ Ngư ông: - kịp thời cứu LVT
 - mời LVT ở lại, s2 cưu mang
+ T.Hâm : lừu lúc đêm vắng, ở giữa dòng, đẩy VT đã bị mù ko cg danh, ko ng
 Giả vờ kêu than
 *Thể hiện tình cảm trân trọng và lòng tin của tg’đối với nd lđ và n` điều tốt đẹp ở đời: đời còn nhiều ng tốt
- Lời kể chuyện tự nhiên , ko bóng bẩy, chau chuốt như TK( do chất N bộ, TG bị mù, nhờ ng chép...); Mang đậm chất Nbộ (từ tính cách bộc trực, yêu ghét rạch ròi, nghĩa khí hào hiệp đến lời ăn tiếng nói
- Khắc hoạ n/v qua ngôn ngữ, cử chỉ, so sánh, điển cố
* Đ.thơ giàu c/xúc, khg đạt, ngôn ngữ bdị, dân dã:
- NT kết cấu tình tiết và NT nhấn từ
- NT đối lập giữa cái thiện và ác
- Ngôn ngữ bình dị, dân dã, giàu c’xúc và chất thơ

Tài liệu đính kèm:

  • doche thong VHTD 9.doc