I/ Đọc hiểu văn bản
A. VĂN BẢN NHẬT DỤNG
1/ Phong cách Hồ Chí Minh (Lê Anh Trà)
- Vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình dị.
- Sử dụng ngôn từ chuẩn mực; chọn lọc chi tiết tiêu biểu kết hợp giữa kể và giải thích, bình luận.
2/ Đấu tranh cho một thế giới hoà bình (G-G Mác két)
- Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang đe doạ loài người và sự sống trên trái đất; đấu tranh cho hoà bình, ngăn chặn chiến tranh hạt nhân là nhiệm vụ cấp bách của toàn nhân loại.
- Chứng cứ cụ thể, xác thực, cách so sánh rõ ràng, lập luận chặt chẽ.
3/ Tuyên bố của thế giới về sự sống còn, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em.
- Bảo vệ, chăm sóc trẻ em là một trong những vấn đề quan trọng, cấp bách có ý nghĩa toàn cầu.
- Bố cục rõ ràng, hợp lí; các ý trong văn bản có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.
B. TRUYỆN VĂN XUÔI TRUNG ĐẠI VIỆT NAM
1/ Chuyện người con gái Nam Xương (trích Truyền kỳ mạn lục - Nguyễn Dữ)
- Chuyện người con gái Nam Xương thể hiện niềm cảm thương đối với số phận đầy oan nghiệt của người phụ nữ Việt Nam dưới chế độ phong kiến và khẳng định vẻ đẹp truyền thống của họ.
- Nghệ thuật dựng truyện, miêu tả nhân vật, kết hợp tự sự với trữ tình
2/ Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh (trích Vũ trung tuỳ bút - Phạm Đình Hổ)
- Phản ánh đời sống xấu xa của vua chúa, sự nhũng nhiễu của quan lại thời Lê - Trịnh.
- Ghi chép thoải mái, tự nhiên, những chi tiết, hiện tượng chân thực, miêu tả tỉ mỉ mà không nhàm chán, xen kẽ lời bình ngắn gọn mà đầy cảm xúc, đôi lúc rất kín đáo của tác giả càng tăng thêm sức hấp dẫn.
3/ Hoàng Lê nhất thống chí - Hồi 14 (trích) (Ngô gia văn phái)
- Tái hiện hình ảnh người anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ trong chiến công đại phá quân Thanh, Sự thảm hại của bọn xâm lược và số phận bi thảm của bọn vua quan phản dân, hại nước.
- Lối văn trần thuật kết hợp với miêu tả chân thực, sinh động.
NỘI DUNG ÔN TÂP MÔN NGỮ VĂN 9 -HKI Năm học 2011 – 2012 I/ Đọc hiểu văn bản VĂN BẢN NHẬT DỤNG 1/ Phong cách Hồ Chí Minh (Lê Anh Trà) - Vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình dị. - Sử dụng ngôn từ chuẩn mực; chọn lọc chi tiết tiêu biểu kết hợp giữa kể và giải thích, bình luận. 2/ Đấu tranh cho một thế giới hoà bình (G-G Mác két) - Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang đe doạ loài người và sự sống trên trái đất; đấu tranh cho hoà bình, ngăn chặn chiến tranh hạt nhân là nhiệm vụ cấp bách của toàn nhân loại. - Chứng cứ cụ thể, xác thực, cách so sánh rõ ràng, lập luận chặt chẽ. 3/ Tuyên bố của thế giới về sự sống còn, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em. - Bảo vệ, chăm sóc trẻ em là một trong những vấn đề quan trọng, cấp bách có ý nghĩa toàn cầu. - Bố cục rõ ràng, hợp lí; các ý trong văn bản có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. B. TRUYỆN VĂN XUÔI TRUNG ĐẠI VIỆT NAM 1/ Chuyện người con gái Nam Xương (trích Truyền kỳ mạn lục - Nguyễn Dữ) - Chuyện người con gái Nam Xương thể hiện niềm cảm thương đối với số phận đầy oan nghiệt của người phụ nữ Việt Nam dưới chế độ phong kiến và khẳng định vẻ đẹp truyền thống của họ. - Nghệ thuật dựng truyện, miêu tả nhân vật, kết hợp tự sự với trữ tình 2/ Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh (trích Vũ trung tuỳ bút - Phạm Đình Hổ) - Phản ánh đời sống xấu xa của vua chúa, sự nhũng nhiễu của quan lại thời Lê - Trịnh. - Ghi chép thoải mái, tự nhiên, những chi tiết, hiện tượng chân thực, miêu tả tỉ mỉ mà không nhàm chán, xen kẽ lời bình ngắn gọn mà đầy cảm xúc, đôi lúc rất kín đáo của tác giả càng tăng thêm sức hấp dẫn. 3/ Hoàng Lê nhất thống chí - Hồi 14 (trích) (Ngô gia văn phái) - Tái hiện hình ảnh người anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ trong chiến công đại phá quân Thanh, Sự thảm hại của bọn xâm lược và số phận bi thảm của bọn vua quan phản dân, hại nước. - Lối văn trần thuật kết hợp với miêu tả chân thực, sinh động. . C. TRUYỆN THƠ TRUNG ĐẠI VIÊT NAM 1/ Truyện kiều (Nguyễn Du) - Truyện Kiều là truyện thơ Nôm được Nguyễn Du sáng tác vào đầu thế kĩ XIX., dựa theo Kim Vân Kiều truyện của Thanh Tâm Tài Nhân (Trung Quốc). Truyện Kiều lúc đầu có tên là Đoạn trường tân thanh (Tiếng kêu mới về nỗi đau đứt ruột). Tuy có nguồn gốc từ một tác phẩm văn học Trung Quốc nhưng phần sáng tạo của Nguyễn Du vô cùng to lớn, mang ý nghĩa quyết định sự thành công của tác phẩm. - Truyện Kiều được viết bằng chữ Nôm, gồm 3254 câu thơ lục bát, chia làm 3 phần: (1) Gặp gỡ và đính ước (câu 1 – câu 566); (2) Gia biến và lưu lạc (câu 567 – câu 2972); (3) Đoàn tụ (câu 2973 – câu 3254). - Truyện Kiều là một kiệt tác văn học, kết tinh giá trị hiện thực, giá trị nhân đạo và thành tựu nghệ thuật tiêu biểu của văn học dân tộc. 2/ Chị em Thuý Kiều (trích Truyện Kiều) - Ca ngợi vẻ đẹp, tài năng của con người và dự cảm về kiếp ngươì tài hoa bạc mệnh - Sử dụng bút pháp ước lệ, lấy vẻ đẹp của thiên nhiên để gợi tả vẻ đẹp con người, khắc hoạ rõ nét chân dung chị em Thuý Kiều 3/ Cảnh ngày xuân ( trích Truỵện Kiều) - Là bức tranh thiên nhiên, lễ hội mùa xuân tươi đẹp, trong sáng - Tài năng sử dụng từ ngữ, bút pháp miêu tả giàu chất tạo hình 4/ Kiều ở lầu Ngưng Bích (trích Truyện Kiều) - Miêu tả tâm trạng cô đơn, buồn tủi và tấm lòng thuỷ chung, hiếu thảo của Thuý Kiều - Khắc hoạ tâm trạng nhân vật qua nghệ thuật độc thoại và nghệ thuật tả cảnh ngụ tình. 5/Lục Vân Tiên Cứu Kiều Nguyệt Nga (tríchTuyện Lục Vân Tiên) - Thể hiện khác vọng cứu đời, giúp người của Nguyễn Đình Chiểu và khắc hoạ những phẩm chất tốt đẹp của hai nhân vật Lục Vân Tiên (tài ba, dũng cảm, trọng nghĩa khinh tài), Kiều Nguyệt Nga (hiền hậu nết na) D. THƠ HIỆN ĐẠI VIỆT NAM SAU 1945 1/ Đồng chí (Chính Hữu) - Thể hiện tình đồng chí của những người lính dựa trên cơ sở của những người cùng chung cảnh ngộ và lý tưởng chiến đấu; đậm chất tự nhiên, bình dị mà sâu sắc, góp phần tạo nên vẻ đẹp tinh thần của người lính cách mạng - Hình ảnh ngôn ngữ giản dị, chân thực, cô đọng, giàu sức biểu cảm. 2/ Bài thơ về tiểu đội xe không kính (Phạm Tiến Duật). - Khắc hoạ hình ảnh người chiến sĩ lái xe ở Trường Sơn thời chống Mỹ với tư thế hiên ngang, tinh thần dũng cảm, bất chấp khó khăn, nguy hiểmvà luôn giữ vững ý chí giải phóng miền Nam. - Đưa vào thơ chất liệu hiện thực sinh động của cuốc sống chiến trường. Ngôn ngữ, giọng điệu thơ tự nhiên khoẻ khoắn, giàu tính khẩu ngữ. 3/ Đoàn thuyền đánh cá (Huy Cận). - Bài thơ khắc hoạ nhiều hình ảnh đẹp, tráng lệ, thể hiện sự hài hoà giữa thiên nhiên và con người lao động ; qua đó bộc lộ niềm vui, niềm tự hào của nhà thơ trước đất nước và cuộc sống.- Xây dựng hình ảnh bằng sự liên tưởng, tưởng tượng phong phú. Âm hưởng bài thơ khoẻ khoắn, hào hùng, lạc quan. 4/ Bếp lửa (Bằng Việt) - Gợi lại những kỷ niệm xúc động về người bà và tình bà cháu, đồng thời thể hiện lòng kính yêu, trân trọng, biết ơn của người cháu đối với bà và gia đình, quê hương, đất nước. - Sáng tạo hình ảnh bếp lửa vừa thực vừa hư, mang ý nghĩa biểu tượng; kết hợp miêu tả với biểu cảm, tự sự và bình luận ; giọng thơ hợp với cảm xúc, hồi tưởng và suy ngẩm. 5/Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ (Nguyễn Khoa Điềm) - Bài thơ thể hiện tình yêu thương con gắn với lòng yêu nước và tinh thần chiến đấu của người mẹ Tà-ôi, miền Tây Thừa Thiên. - Giọng thơ ngọt ngào trìu mến, tha thiết. 6/ Ánh trăng (Nguyễn Duy) - Bài thơ như một lời tự nhắc nhở về những năm tháng gian lao đã qua của cuộc đời người lính gắn bó với thiên nhiên, đất nước bình dị. Nó có ý nghĩa gợi nhắc, củng cố thái độ sống “Uống nước nhớ nguồn”, ân cần, thuỷ chung cùng quá khứ. - Bài thơ như câu chuyện riêng, có sự kết hợp hài hoà giữa tự sự và trữ tình, giọng tâm tình, tự nhiên, hình ảnh giàu tính biểu cảm. E. TRUYỆN VIỆT NAM SAU 1945 1/ Làng (trích- Kim Lân) - Thông qua nhân vật ông Hai, truyện ngắn Làng đã thể hiên chân thực, sâu sắc và cảm động về tình yêu làng quê, và về lòng yêu nước, tinh thần kháng chiến của người nông dân phải rời làng đi tản cư. - Tác giả thành công trong việc xây dựng tình huống, miêu tả tâm lý và ngôn ngữ nhân vật. 2/ Lặng lẽ Sa Pa (trích- Nguyễn Thành Long) - Khắc hoạ hình ảnh người lao động bình thường, mà tiêu biểu là anh thanh niên làm công tác khí tượng ở một mình trên đỉnh núi cao. Qua đó, khẳng định vẻ đẹp của con người lao động và ý nghĩa của công việc thầm lặng. - Xây dựng tình huống hợp lý, cách kể chuyện tự nhiên, kết hợp giữa tự sự trữ tình và bình luận 3/ Chiếc lược ngà (trích- Nguyễn Quang Sáng) - Thể hiện chân thật cảm động về tình cha con sâu nặng và cao đẹp trong cảnh ngộ éo le của chiến tranh. - Thành công nổi bật về nghệ thuật của truyện ngắn: xây dựng tình huống bất ngờ tự nhiên, hợp lý; miêu tả tâm lý và tính cách nhân vật, nhất là nhân vật trẻ con. F/ TRUYỆN NƯỚC NGOÀI 1/ Cố hương (trích- Lỗ Tấn) Thông qua việc thuật lại chuyến về quê lần cuối cùng của nhân vật “Tôi”, những rung cảm của “tôi” trước sự thay đổi của làng quê, đặc biệt là Nhuận Thổ, Lỗ Tấn đã phê phán xã hội phong kiến, lễ giáo phong kiến, đặt ra vấn đề con đường đi của nông dân của toàn xã hội để mọi người suy ngẫm 2/ Những đứa trẻ (trích Thời thơ ấu – Mác-xim Go-rơ-ki) Bằng tài kể chuyện giàu hình ảnh, đan xen chuyện đời thường với truyện cổ tích. Mác-xim Go-rơ-ki đã thuật lại hết sức sinh động tình bạn thân thiết nảy sinh giữa ông hồi còn nhỏ với mấy đứa trẻ sống thiếu tình thương bên hàng xóm, bất chấp những cản trở trong quan hệ xã hội lúc bấy giờ TIẾNG VIỆT 1/ Các phương châm hội thoại Phương châm về lượng: Khi giao tiếp, cần nói có nội dung; nội dung của lời nói phải đúng yêu cầu của cuộc giao tiếp, không thiếu, không thừa. Phương châm về chất: khi giao tiếp, đừng nói những đều mình không tin là đúng và không có bằng chứng xác thực. Phương châm quan hệ: Khi giao tiếp, cần nói đúng vào đề tài giao tiếp, tránh nói lạc đề. Phương châm cách thức: Khi giao tiếp, cần chú ý nói ngắn gọn, rành mạch tránh cách nói mơ hồ. Phương châm lịch sử: Khi giao tiếp, cần tế nhị và tôn trọng người khác. 2/ Quan hệ giữa phương châm hội thoại với tình huống giao tiếp: Việc vận dụng các phương châm hội thoại cần phù hợp với đặc điểm của tình huống giao tiếp. (Nói với ai? Nói khi nào? Nói ở đâu? Nói để làm gì?) 3/Những trường hợp không tuân thủ phương châm hội thoại Người nói vô ý, vụng về, thiếu văn hoá giao tiếp; Người nói phải ưu tiên cho một phương châm hội thoại hoặc một yêu cầu khác quan trọng hơn; Người nói muốn gây sự chú ý, để người nghe hiểu câu nói theo một hàm ý nào đó. 4/Xưng hô trong hôi thoại Tiếng Việt có một hệ thống từ ngữ xưng hô rất phong phú, tinh tế và giàu sắc thái biểu cảm. Người nói cần căn cứ vào đối tượng và các đặc điểm khác của tình huống giao tiếp để xưng hô thích hợp. 5/Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp Dẫn trực tiếp là nhắc lại nguyên văn lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật; lời dẫn được đặc trong đấu ngoặc kép. Dẫn gián tiếp là thuật lại lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật có điều chỉnh cho thích hợp, lời dẫn gián tiếp không đặc trong dấu ngoặc kép 6/Thuật ngữ: Thuật ngữ là từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ và thường được dùng trong các văn bản khoa học, công nghệ. Mỗi thuật ngữ chỉ biểu hiện một khái niệm khoa học, và ngược lại, mỗi khái niệm chỉ biểu thị bằng một thuật ngữ. Thuật ngữ không có tính biểu cảm. 7/ Sự phát triển của từ vựng tiếng Việt Cùng với sự phát triển của xã hội, từ vựng của ngôn ngữ cũng không ngừng phát triển. Một trong những cách phát triển của từ vựng Tiếng Việt là cách phát triển nghĩa của từ trên cơ sở nghĩa gốc của chúng. Có hai phương thức chủ yếu phát triển nghĩa của từ là: Phương thức ẩn dụ vàphương thức hoán dụ. Có hai cách phát triển số lượng của từ: Tạo từ mới dể làm tăng thêm vốn từ Mượn từ ngữ của nước ngoài 8/ Trau dồi vốn từ Rèn luyện để nắm đầy đủ, chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ là việc quan trọng để trau dồi vốn từ . Rèn luyện để biết thêm những từ chưa biết, làm tăng vốn từ là việc thường xuyên phải làm để trau dồi vốn từ. 9/Tổng kết từ vựng TT Đơn vị kiến thức Khái niệm 1 Từ đơn Là từ chỉ gồm có một tiếng 2 Từ phức Là từ gồm hai hay nhiều tiếng 3 Từ ghép Là những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa 4 Từ láy Là những từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng 5 Thành ngữ Là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh (tương đương như một từ) 6 Nghĩa của từ Là nội dung (sự vật, tính chất mà, hoạt động, quan hệ ý) mà từ biểu thị 7 Từ nhiều nghĩa Là từ mang những ý nghĩa sắc thái khác nhau do hiện tượng chuyển nghĩa 8 Hiện tượng chuyển nghĩa của từ Là hiện tượng đổi nghĩa của từ tạo ra từ nhiều nghĩa (nghĩa gốc à nghĩa chuyển 9 Từ đồng âm Là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau 10 Từ đồng nghĩa Là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau 11 Từ trái nghĩa Là những từ có nghĩa trái ngược nhau 12 Cấp độ khái quát nghĩa của từ Là nghiã của một từ ngữ có thể rộng hơn (khái quát hơn) hoặc hẹp hơn (ít khái quát hơn) nghĩa của từ ngữ khác (nghĩa rộng, nghĩa hẹp). 13 Trường từ vựng Là tập hợp những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa 14 Sự phát triển của từ vựng Cùng với sự phát triển của xã hội, từ vựng của ngôn ngữ cũng không ngừng phát triển. Một trong những cách phát triển của từ vựng Tiếng Việt là cách phát triển nghĩa của từ trên cơ sở nghĩa gốc của chúng 15 Từ mượn Là những từ vay mượn từ tiếng nước ngoài để biểu thị sự vật, hiện tượng, đặc điểm mà tiếngViệt chưa có từ thích hợp để diễn đạt 16 Từ Hán Việt Là những từ gốc Hán được phát âm theo cách của người Việt 17 Thuật ngữ Là từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ thường được dùng trong văn bản các văn bản khoa học, công nghệ. 18 Biệt ngữ xã hội Là từ ngữ được dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định. 19 Trau dồi vồn từ - Rèn luyện để nắm đầy đủ, chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ là việc quan trọng để trau dồi vốn từ . - Rèn luyện để biết thêm những từ chưa biết, làm tăng vốn từ là việc thường xuyên phải làm để trau dồi vốn từ. 20 Từ tượng hình Là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ trạng thái của sự vật 21 Từ tượng thanh Là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên của con người 22 So sánh Là đối chiếu sự vật, sự viêc này với sự việc sự ,sự việc có nét tương đồng, để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt 23 Nhân hoá Là gọi hoặc tả con vật, cây cối , đồ vậtbằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người, làm cho thế giới loài vật trở nên sinh động 24 Ẩn dụ Là gọi tên sự vật, sự viêc này bằng tên sự việc sự ,sự việc có nét tương đồng, để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt 25 Hoán dụ Là gọi tên sự vật, sự viêc này bằng tên sự việc sự ,sự việc có nét gần gũi, dể làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt 26 Nói quá Là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm. 27 Nói giảm, nói tránh Là biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục thiếu lịch sự. 28 Điệp ngữ Là biện pháp lặp lại từng tù,ngữ (hoặc cả câu) để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh. 29 Chơi chữ Là lợi dụng đặc sắc về âm và nghĩa của từ ngữ để tạo cho sắc thái dí dỏm, hài hướclàm cho câu văn hấp dẫn và thú vị.
Tài liệu đính kèm: