Ôn tập Ngữ văn 9 - Sự phát triển của từ vựng

Ôn tập Ngữ văn 9 - Sự phát triển của từ vựng

- Từ vựng là ngô ngữ không ngừng phát triển để đáp ứng yêu cầu phát triển của xã hội.

1.Hiện tượng một từ ngữ phát triển trên cơ sở nghĩa gốc đóng một vai trò quan trọng.

- Có hai phương thức phát triển nghĩa chủ yếu của từ vựng:

- Phương thức ẩn dụ và phương thức hoán dụ.

Ví dụ: Gần xa nô nức yến anh,

 Chị em sắp sửa bộ hành chơi xuân.

 Xuân: chỉ một trong bốn mùa ở nước ta ( xuân- hạ- thu- đông), đây là nghĩa gốc.

 Ngày xuân em hãy còn dày,

 Xót tình máu mủ thay lời nước non.

 Xuân: Chỉ những người tuổi trẻ ( nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ)

 Được lời như cởi tấm lòng,

 Giở kim thoa với khăn hồng trao tay.

 Tay: Chỉ một trong bốn chi của con người nói riêng, bộ phận phía trên của cơ thể, từ vai đến ngón, dùng để cầm nắm. ( nghĩa gốc)

 Cùng như hành viện xưa nay,

 Cũng bằng bán thịt, cũng tay buôn người.

 Tay: Người chuyên hoạt động hay giỏi về một nghề, một môn nào đó.( phương thức hoán dụ)

 Đề huề lưng núi gió trăng,

 Sau chân theo một vài thằng con con.

 Chân: Bộ phận dưới cùng của con người hoặc động vật, dùng để đứng và di chuyển (nghĩa gốc)

- Năm học lớp 9, em có một chân trong đội tuyển bóng đá của trường đi dự thi “ Hội khoẻ Phù Đổng”.

- Chân: Chỉ cương vị, phận sự của một người với tư cách là thành viên của một tổ chức

( phương thức hoán dụ).

 Dù ai nói ngã nói nghiêng,

 Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.

Chân: Bộ phận cuối cùng của một đồ vật có tác dụng làm giá đỡ cho các bộ phận khác.(hoán dụ)

 Buồn trông ngọn cỏ rầu rầu

 Chân mây mặt đất một màu xanh xanh.

Chân: Phần cuối cùng của một đồ vật, tiếp giáp với mặt nền (nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ).

 

doc 1 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 767Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập Ngữ văn 9 - Sự phát triển của từ vựng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ôn tập ngữ văn9	sự phát triển của từ vựng
Từ vựng là ngô ngữ không ngừng phát triển để đáp ứng yêu cầu phát triển của xã hội.
1.Hiện tượng một từ ngữ phát triển trên cơ sở nghĩa gốc đóng một vai trò quan trọng.
- Có hai phương thức phát triển nghĩa chủ yếu của từ vựng: 
- Phương thức ẩn dụ và phương thức hoán dụ.
Ví dụ: 	Gần xa nô nức yến anh,
	Chị em sắp sửa bộ hành chơi xuân.
 Xuân: chỉ một trong bốn mùa ở nước ta ( xuân- hạ- thu- đông), đây là nghĩa gốc.
	Ngày xuân em hãy còn dày,
	Xót tình máu mủ thay lời nước non.
 Xuân: Chỉ những người tuổi trẻ ( nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ)
	Được lời như cởi tấm lòng,
	Giở kim thoa với khăn hồng trao tay.
 Tay: Chỉ một trong bốn chi của con người nói riêng, bộ phận phía trên của cơ thể, từ vai đến ngón, dùng để cầm nắm. ( nghĩa gốc)
	Cùng như hành viện xưa nay,
	Cũng bằng bán thịt, cũng tay buôn người.
 Tay: Người chuyên hoạt động hay giỏi về một nghề, một môn nào đó.( phương thức hoán dụ)
	Đề huề lưng núi gió trăng,
	Sau chân theo một vài thằng con con.
 Chân: Bộ phận dưới cùng của con người hoặc động vật, dùng để đứng và di chuyển (nghĩa gốc)
- Năm học lớp 9, em có một chân trong đội tuyển bóng đá của trường đi dự thi “ Hội khoẻ Phù Đổng”.
- Chân: Chỉ cương vị, phận sự của một người với tư cách là thành viên của một tổ chức 
( phương thức hoán dụ).
	Dù ai nói ngã nói nghiêng,
	Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.
Chân: Bộ phận cuối cùng của một đồ vật có tác dụng làm giá đỡ cho các bộ phận khác.(hoán dụ)
	Buồn trông ngọn cỏ rầu rầu
	Chân mây mặt đất một màu xanh xanh.
Chân: Phần cuối cùng của một đồ vật, tiếp giáp với mặt nền (nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ).
2. Tạo thêm từ ngữ mới.
Ví dụ: Điện thoại di động, điện thoại nóng, kinh tế tri thức, đặc khu kinh tế
Trước đây có từ: Sơn tặc ( Giặc cướp hoạt động ở vùng núi); Hải tặc (Giặc cướp hoạt động ở vùng biển)
Nay có từ mới: lâm tặc. ( kẻ cướp tài nguyên rừng); tin tặc ( kẻ dùng kỷ thuật để xâm nhập để khai thác bất hợp pháp dự liệu trên máy tính của người khác)
3. Mượn từ ngữ của nước ngoài
Mượn tiếng Hán: 
Thanh minh trong tiết tháng ba
Lễ là tảo mộ, hội là đạp thanh
Gần xa nô nức yến anh
Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân...
b. Mươn tiếng phương Tây: AIDS, Ma- két- ting

Tài liệu đính kèm:

  • docSU PHAT TTRIEN CUA TU VUNG.doc