Đồng chí Chính Hữu 1948 Tự do Vẻ đẹp chân thực giản dị của anh bộ đội thời chống Pháp và tình cảm đồng chí sâu sắc, cảm động. Chi tiết, hình ảnh tự nhiên, bình dị, cô đọng gợi cảm.
Đoàn thuyền đánh cá Huy
Cận 1958 7 chữ Vẻ đẹp tráng lệ, giàu màu sắc lãng mạn của thiên nhiên, vũ trụ và con người lao động mới. Từ ngữ giàu hình ảnh, sử dụng các biện pháp ẩn dụ, nhân hoá.
A. VĂN BẢN I. THƠ HIỆN ĐẠI VIỆT NAM (Lớp 9) TT Tên bài thơ Tác giả Năm sáng tác Thể thơ Tóm tắt nội dung Đặc sắc nghệ thuật 1 Đồng chí Chính Hữu 1948 Tự do Vẻ đẹp chân thực giản dị của anh bộ đội thời chống Pháp và tình cảm đồng chí sâu sắc, cảm động. Chi tiết, hình ảnh tự nhiên, bình dị, cô đọng gợi cảm. 2 Đoàn thuyền đánh cá Huy Cận 1958 7 chữ Vẻ đẹp tráng lệ, giàu màu sắc lãng mạn của thiên nhiên, vũ trụ và con người lao động mới. Từ ngữ giàu hình ảnh, sử dụng các biện pháp ẩn dụ, nhân hoá. 3 Con cò Chế Lan Viên 1962 Tự do Ca ngợi tình mẹ và ý nghĩa lời ru đối với cuộc sống con người. Vận dụng sang tạo ca dao. Biện pháp ẩn dụ, triết lí sâu sắc. 4 Bếp lửa Bằng Việt 1963 7 chữ và 8 chữ Tình cảm bà cháu và hình ảnh người bà giàu tình thương, giàu đức hi sinh Tự sự kết hợp với cảm xúc tự sự, bình luận. 5 Bài thơ về tiểu đội xe không kính Phạm Tiến Duật 1969 Tự do Vẻ đẹp hiên ngang, dũng cảm của người lính lái xe Trường Sơn. Ngôn ngữ bình dị, hình ảnh giọng điệu thơ độc đáo. 6 Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ. Nguyễn Khoa Điểm 1971 Tự do Tình yêu thương con và ước vọng của người mẹ dân tộc Tà Ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ Giọng thơ tha thiết, hình ảnh gản dị, gần gũi. 7 Viếng lăng Bác Viễn Phương 1976 7 chữ và 8 chữ Lòng thành kính và niềm xúc động sâu sắc đối với Bác khi vào thăm lăng Bác Giọng điệu trang trọng, thiết tha, sử dụng nhiều ẩn dụ gợi cảm. 8 Ánh trăng Nguyễn Duy 1978 5 chữ Gợi nhớ những năm tháng gian khổ của người lính, nhắc nhở thái độ “Uống nước nhớ nguồn” Giọng tâm tình hồ nhiên. Hình ảnh gợi cảm 9 Nói với con Y Phương Sau 1975 5 chữ Tình cảm gia đình ấm cúng, truyền thống cần cù, sức sống mạnh mẽ của quê hương và dân tộc, sự gắn bó với truyền thống. Từ ngữ, hình ảnh giàu sức gợi cảm. 10 Mùa xuân nho nhỏ Thanh Hải 1980 5 chữ Cảm xúc trước mùa xuân của thiên nhiên, vũ trụ và khát vọng làm mùa xuân nho nhỏ dâng hiến cho cuộc đời. Hình ảnh đẹp gợi cảm, so sánh và ẩn dụ sang tạo.Gần gũi dân ca. 11 Sang thu Hữu Thỉnh 1998 5 chữ Những cảm nhận tinh tế của tác giả về sự chuyển biến nhẹ nhàng của thiên nhiên cuối hạ sang thu. Hình ảnh thơ giàu sức gợi cảm. II. TRUYỆN HIỆN ĐẠI VIỆT NAM (Lớp 9) TT Tên tác phẩm Tác giả Nước Năm sáng tác Tóm tắt nội dung 1 Làng Kim Lân Việt Nam 1948 Qua tâm trạng đau xót tủi hổ của ông Hai ở nơi tản cư khi nghe tin đồn làng mình theo giặc, truyện thể hiện tình yêu làng quê sâu sắc thống nhất với long yêu nước và tinh thần kháng chiến của người nông dân. 2 Lặng lẽ Sa Pa Nguyễn Thành Long Việt Nam 1970 Cuộc gặp gỡ tình cờ của ông hoạ sĩ, cô kĩ sư mới ra trường với anh thanh niên làm việc tại một trạm khí tượng trên núi cao Sa Pa. Qua đó ca ngợi những người lao động thầm lặng, có cách sống đẹp cống hiến sức mình cho đất nước. 3 Chiếc lược ngà Nguyễn Quang Sáng Việt Nam 1966 Câu chuyện éo le và cảm động về hai cha con; ông Sáu và bé Thu trong lần ông về thăm nhà và ở khu căn cứ. Qua đó truyện ca ngợi tình cha con thắm thiết trong hoàn cảnh chiến tranh. 4 Bến quê Nguyễn Minh Châu Việt Nam Trong tập “Bến quê”" (1985) Qua những cảm xúc và suy ngẫm của nhân vật Nhĩ vào lúc cuối đời trên giường bệnh, truyện thức tỉnh ở mọi người sựu trân trọng những giấ trị và vẻ đẹp bình dị, gần gũi của cuộc sống, của quê hương. 5 Những ngôi sao xa xôi Lê Minh Khuê Việt Nam 1971 Cuộc sống chiến đấu của ba cô gái thanh niên xung phong trên một cao điểm ở tuyến đường Trường Sơn trong những năm chiến tranh kháng chiến chống Mỹ cứu nước. Truyện làm nổi bật tâm hồn trong sang giàu mơ mộng, tinh thần dũng cảm cuộc sống chiến đấu đày gian khổ hy sinh nhưng rất hồn nhiên, lạc quan của họ III. CHƯƠNG TRÌNH VĂN HỌC VIỆT NAM: (Từ lớp 6 - lớp 9) 1. VĂN HỌC DÂN GIAN Thể loại Định nghĩa Các văn bản đã được học Truyện - Truyền thuyết: Kể về các nhân vật và sự kiện có lien quan đến lịch sử thời quả khứ, thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo. Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân về sựu kiện và nhân vật lịch sử được kể. - Cổ tích: Kể về cuộc đời và một số kiểu nhân vật quen thuộc (Bất hạnh, dũng sĩ, tài năng, thong minh và ngốc nghếch là động vật) Có yếu tố hoang đường, thể hiện ước mơ, niềm tin chiến thắng - Ngụ ngôn: Mượn chuyện về vật, đồ vật (hay chính con người) để nói bong, gió kín đáo chuyện về con người để khuyên nhủ răn dạy một bài học nào đó. - Truyện cười: Kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống nhằm tạo ra tiếng cười mua vui hay phê phán những thói hư tật xấu trong xã hội. - Con Rồng cháu Tiên + Bánh trưng bánh giầy + Thánh Gióng + Sơn Tinh, Thuỷ Tinh + Sự tích Hồ Gươm - Sọ Dừa + Thạch Sanh + Em bé thông minh. - Ếch ngồi đáy giếng + Thầy bói xem voi + Đeo nhạc cho mèo + Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng - Treo biển + Lợn cưới áo mới Ca dao - dân ca Chỉ những thể loại trữ tình dân gian, kết hợp lời và nhạc, diến tả đời sống nội tâm cảu con người. - Những câu hát về tình cảm gia đình - Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước,con người. - Những câu hát than than - Những câu hát châm biếm Tục ngữ Là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt của (tự nhiên, lao động, xã hội ) được nhân dân vận dụng vào đời sống, suy nghĩ và lời ăn tiếng nói hang ngày. - Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất - Tục ngữ về con người và xã hội Sân khấu (chèo) Là loại kịch hát, múa dân gian; kể chuyện điển tích bằng hình thức sân khấu (diễn ở sân đình gọi là chèo sân đình). Phổ biến ở Bắc Bộ. - Quan Âm Thị Kính 2. VĂN HỌC TRUNG ĐẠI Thể loại Tên văn bản Thời gian Tác giả Những nét chính về nội dung & nghệ thuật Truyện ký Con hổ có nghĩa (NXB GD – 1997) Vũ Trinh Mượn chuyện lào vật để nói chuyện con người, đề cao ân nghĩa trong đạo làm người Thầy thuốc giỏi cốt ở tấm lòng Đầu thế kỉ 15 Hồ Nguyên Trừng Ca ngợi phẩm chất cao quí của vị thái y lệnh họ Phạm: tài chữa bệnh và lòng thương yêu con người, không sợ quyền uy Chuyện người con gái Nam Xương(trích truyền Kỳ mạn lục) Thế kỉ 16 Nguyễn Dữ Thông cảm với số phận oan nghiệt và vẻ đẹp truyền thống của người phụ nữ. Nghệ thuật kể chuyện, miêu tả nhân vật Chuyện cũ trong phủ chua Trịnh (trích Vũ trung tuỳ bút) Đầu thế kỉ 19 Phạm Đình Hổ Phê phán thói ăn chơi của vua chúa, quan lại qua lối ghi chép sự việc cụ thể, chân thực, sinh động. Hoàng Lê nhất thống chí (trích) Đầu thế kỉ 19 Ngô Gia Văn Phái - Ca ngợi chiến công của Nguyễn Huệ, sự thất bại của quân Thanh. - Nghệ thuật viết tiểu thuyết chương hồi kết hợp với tự sự và miêu tả. Thơ Sông núi nước Nam 1077 Lí Thường Kiệt Tự hào dân tộc, ý chí quyết chiến quyết thắng với giọng văn hào hung. Phò giá về kinh 1285 Trần Quang Khải Ca ngời chiến thắng Chương Dương, Hàm Tử và bài học về thái bình sẽ giữu cho đất nước vạn cổ. Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra Cuối thế kỉ 13 Trần Nhân Tông - Sự gắn bó với thiên nhiên và cuộc sống của một vùng quê yên tĩnh mà không đìu hiu. - Nghệ thuật tả cảnh tinh tế. Bài ca Côn Sơn Trước 1442 Nguyễn Trãi Sự giao hoà giữa thiên nhiên với một tâm hồn nhạy cảm và nhân cách thanh cao. Nghệ thuật tả cảnh, so sánh đặc sắc. Sau phút chia ly (trích Trinh phụ ngâm khúc) Đầu thế kỉ 18 Đặng Trần Côn (Đoàn Thị Điểm dịch) - Nỗi sầu của người vợ,tố cáo chiến tranh phi nghĩa. Cách dùng điệp từ tài tình. Bánh trôi nước Thế kỉ 18 Hồ Xuân Hương Trân trọng vẻ đẹp trong trắng cảu người phụ nữ và ngậm ngùi cho than phận mình. Sử dụng có hiệu quả hình ảnh so sánh, ẩn dụ. Qua Đèo Ngang Thế kỉ 19 Bà Huyện Thanh Quan Vẻ đẹp cổ điển cảu bức tranh về Đèo Ngang và tâm sựu yêu nước qua lời thơ trang trọng, hoàn chỉnh của thể thơ Đường luật. Bạn đến chơi nhà Cuối TK18 đầu TK19 Nguyễn Khuyến Tình cảm bạn bè chân thật, sâu sắc, hóm hỉnh và một hình ảnh thơ giản dị, linh hoạt. Truyện thơ Truyện Kiều, trích: - Chị em Thuý Kiều - Cảnh ngày xuân - Kiều ở lầu Ngưng Bích - Mã Giám Sinh Mua Kiều - Thuý Kiều báo ân báo oán Đầu TK 19 Nguyễn Du - Cách miêu tả tài hoa và vẻ đẹp của chị em Thúy Kiều - Cảnh đẹp ngày xuân trong sang, cổ điển - Tâm trạng và nỗi nhớ của Thuý Kiều với lối dùng điệp từ - Phê phán, vạch trần bản chất Mã Giám Sinh và nỗi nhớ của nàng Kiều - Kều báo ân báo oán với giấc mơ thực hiện công lí qua đoạn trích kết hợp miêu tả với bình luận. Truyện Lục Vân Tiên, trích: - Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga - Lục Vân Tiên gặp nạn Giữa TK 19 Nguyễn Đình Chiểu - Vẻ đẹp sức mạnh nhân nghĩa của người anh hùng qua giọng văn và cách biểu cảm của tác giả. - Nỗi khổ của người anh hung gặp nạn và bản chất của bọn vô nhân đạo. Nghị luận Chiếu dời đô 1010 Lý Công Uẩn Lí do dời đô và nguyện vọng giữ nước muôn đời bền vững và phồn thịnh. Lập luận chặt chẽ. Hịch tướng sĩ (trích) Trước 1285 Trần Quốc Tuấn Trách nhiệm đối với đất nước và lời kêu gọi thống thiết đối với tướng sĩ. Lập luận chặt chẽ, luận cứ xác đáng, giàu sức thuyết phục. Nước Đại Việt ta (trích Bình Ngô đại cáo) 1428 Nguyễn Trãi Tự hào dân tộc, niềm tin chiến thắng, luận cứ rõ ràng, hấp dẫn. Bàn luận về phép học 1791 Nguyễn Thiếp Học để có tri thức, để phục vụ đất nước chứ không phải cầu danh. lập luận chặt chẽ, thuyết phục. 3. VĂN HỌC HIỆN ĐẠI Thể loại Tên văn bản Thời gian Tác giả Những nét chính về nội dung và nghệ thuật Truyện kí Sống chết mặc bay 1918 Phạm Duy Tốn Tố cáo tên quan phủ vô nhân đạo. Thông cảm với nỗi khổ của nhân dân. Nghệ thuật miêu tả tương phản, đối lập và tăng cấp. Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu 1925 Nguyễn Ái Quốc Đối lập hai nhân vật: Va-ren gian trá,lố bịch; Phan Bội Châu – kiên cường bất khuất. Giọng văn sắc sảo, hóm hỉnh Tức nước vỡ bờ (trích Tắt đèn) 1939 Ngô Tất Tố Tố cáo xã hội phong kiến tàn bạo, thong cảm với nỗi khổ của người nông dân, vẻ đẹp tâm hồn của người phụ nữ nông thôn. Nghệ thuật miêu tả nhân vật Trong lòng mẹ (trích những ngày thơ ấu) 1940 Nguyên Hồng Những cay đắng tủi nhục và tình yêu thương người mẹ của tác giả thời thơ ấu. Nghệ thuật miêu tả diễn biến tâm lí nhân vật. Tôi đi học 1941 Thanh Tịnh Kỉ niệm ngày đầu đi học. Nghệ thuật tự sự xen miêu tả và biểu cảm. Bài học đường đời đầu tiên (trích Dế mèn phiêu lưu kí) 1941 Tô Hoài Vẻ đẹp cường tráng, tính nết kiêu căng và nỗi hối hận của Dế Mèn khi gây ra cái chết thảm thương cho Dế Choắt. Nghệ thuật nhân hoá, kể chuyện hấp dẫn. Làng 1948 Kim Lân Tình yêu quê hương đất nước của người phải đi tản cư. Tình huống truyện độc đáo, hấp dẫn. Nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật. Sông nước Cà Mau (trích Đất rừng phương Nam) 1957 Đoàn Giỏi Chợ Năm Căn, cảnh song nước Cà Mau rộng lớn, hung vì, đầy sức sống hoang dã. Nghệ thuật miêu tả thiên nhiên qua cảm nhận tinh tế của tác giả. Chiếc lược ngà 1966 Nguyễn Quang Sáng Tình cảm cha con sâu đậm, đẹp ... c khi vào thăm lăng Bác Giọng điệu trang trọng, thiết tha, sử dụng nhiều ẩn dụ gợi cảm. Ánh trăng 1978 Nguyễn Duy Gợi nhớ những năm tháng gian khổ của người lính, nhắc nhở thái độ “Uống nước nhớ nguồn” Giọng tâm tình hồ nhiên. Hình ảnh gợi cảm Mùa xuân nho nhỏ 1980 Thanh Hải Cảm xúc trước mùa xuân của thiên nhiên, vũ trụ và khát vọng làm mùa xuân nho nhỏ dâng hiến cho cuộc đời. Hình ảnh đẹp gợi cảm, so sánh và ẩn dụ sang tạo. Gần gũi dân ca. Nói với con Sau 1975 Y Phương Tình cảm gia đình ấm cúng, truyền thống cần cù, sức sống mạnh mẽ của quê hương và dân tộc, sự gắn bó với truyền thống. Từ ngữ, hình ảnh giàu sức gợi cảm. Sang thu 1998 Hữu Thỉnh Những cảm nhận tinh tế của tác giả về sự chuyển biến nhẹ nhàng của thiên nhiên cuối hạ sang thu. Hình ảnh thơ giàu sức gợi cảm. Nghị luận Thuế máu (trích bản án chế độ TDP’) 1925 Nguyễn Ái Quốc Tố cáo TDP’ đã biến người nghèo ở các nước thuộc địa thành vật hi sinh cho các cuộc chiến tranh tán khốc.lập luận chặt chẽ, dẫn chứng xác thực. Tiếng nói của văn nghệ 1948 Nguyễn Đình Thi Văn nghệ là sợi dây đồng cảm kì diệu. Văn nghệ giúp con người sống phong phú và tự hoàn thiện nhân cách. Bài văn có lập luận chặt chẽ, giàu hình ảnh cảm xúc. Tinh thần yêu nước của nhân dân ta 1951 Hồ Chí Minh Khắng định, ca ngợi tinh thần yêu nước của nhân dân ta. lập luận chặt chẽ, giọng văn tha thiết, sôi nổi thuyết phục. Sự giàu đẹp của Tiếng Việt 1967 Đặng Thai Mai Tự hào về sự giàu dẹp của Tiếng Việt trên nhiều phương diện, biểu hiện của sức sống dân tộc. lập luận chặt chẽ, có sức thuyết phục cao. Đức tính giản dị của Bác Hồ 1970 Phạm Văn Đồng Giản dị là đức tính nổi bật của Bác trong đợi sống, trong các bài viết. Nhưng có sự hài hòa với đời sống tinh thần phong phú, cao đẹp. Lời văn tha thiết có sức truyền cảm. Ý nghĩa văn chương NXBGD 1998 Hoài Thanh Nguồn gốc văn chương là vị tha, văn chương là hình ảnh của cuộc sống phong phú.Lối văn nghị luận chặt chẽ, có sức thuyết phục. Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới 2001 Vũ Khoan Chỗ mạnh chỗ yếu của tuổi trẻ Việt Nam. Những yêu cầu khắc phục cái yếu để bước vào thế kỉ mới. Lời văn hung hồn thuyết phục. Kịch Bắc Sơn 1946 Nguyễn Huy Tưởng Phản ánh mâu thuãn giữa cách mạng và kẻ thù của cách mạng; thể hiện diễn biến tâm trạng nhân vật Thơm. Nghệ thuật thể hiện tình huống và mâu thuẫn. Tôi và chúng ta NXB sân khấu 1994 Lưu Quang Vũ Quá trình đấu tranh của những người dám nghĩ dám làm, có trí tuệ và bản lĩnh để phá bỏ cách nghĩ và cơ chế lạc hậu đem hạnh phúc cho mọi người. Cách khai thác tình huống kịch. IV. VĂN HỌC NƯỚC NGOÀI Tên bài Thể loại Tác giả (nước) Nội dung & nghệ thuật Cây bút thần Truyện Dân gian (Trung Quốc) - Quan niệm về công lí xã hội, mục đích và tài năng nghệ thuật, ước mơ khả năng kì diệu. - Trí tưởng tượng phong phú kể chuyện hấp dẫn Ông lão đánh cá và con cá vàng Truyện Dân gian (Nga) - Ca ngợi lòng biết ơn đối với những người nhân hậu, phê phán kẻ tham lam. - Lặp lại tăng tiến của cốt truyện, nhân vật đối lập, yếu tố hoang đường. Xa ngắm thác núi Lư Thơ Lí Bạch (Trung Quốc) - Vẻ đẹp thác núi Lư và tình yêu thiên nhiên đằm thắm bộc lộ tính cách phóng khoáng của nhà thơ. - Hình ảnh thơ tráng lệ, huyền ảo. Cảm nghĩ trong đem thanh tĩnh Thơ Lí Bạch - Tình cảm quê hương của người sống xa nhà trong một đêm trăng yên tĩnh. - Từ ngữ giản dị, tinh luyện. cảm xúc chân thành. Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê Thơ Hạ Tri Chương (Trung Quốc) - Tình cảm sâu sắc mà chua xót cuae người sống xa quê lâu ngày trong khoảng khắc mới về quê - Cảm xúc chân thành, hóm hỉnh;kết hợp với tự sự. Bài ca nhà tranh bị gió thu phá Thơ Đỗ Phủ (Trung Quốc) - Nỗi khổ nghèo túng và ước mơ có ngôi nhà vững chắc để chê chở cho những người nghèo - Kết hợp trừ tình với tự sự, nghị luận Mây và sóng Thơ Ta- go (Ấn Độ) - Ca ngợi tình mẫu tử thiêng liêng, bất diệt - Hình ảnh thiên nhiên giàu ý nghĩa tượng trưng. Kết hợp biểu cảm với kể chuyện Ông Giốc Đanh mặc lễ phục Kịch Mô-li-e (Pháp) - Phê phán tính cách ló lăng của tên trưởng giả học làm sang - Chọn tình huônmgs tạo tiếng cười sảng khoái châm biếm sâu cay Buổi học cuối cùng Truyện Đô-phê (Pháp) - Yêu nước là yêu cả tiếng nói dân tộc - Xây dựng hân vật thầy giáo và cậu bé Phrăng Cô bé bán diêm Truyện An-đéc-xen (Đan Mạch) - Nỗi bất hạnh, cái chết đau khổ và niềm tin yêu cuộc sống của em bé bán diêm - Kể chuyện hấp dẫn đan xen giữa hiện thực và mộng tưởng Đánh nhau với cối xay gió Trích tiểu thuyết Xéc-van-tét (Tây Ban Nha) - Sự tương phản về nhiều mặt giữa hai nhân vật Đôn-ki-hô-tê, Xan-chô-Phan-xa qua đó ca ngợi mặt tốt phê phán cái xấu - Nghệ thuật xây dựng nhân vật, nghệ thuật gây cười Chiếc lá cuối cùng Truyện O.Hen-ri (Mĩ) - Tình yêu thương cao cả giữa những con người nghèo khổ: cụ Bơ-men, Giôn Xi và Xiu - Tình tiết hấp dẫn, kết cấu đảo ngươcj tình huống hai lần Hai cây phong Truyện Ai-ma-tốp(Cư-rơ-giơ-xtan) - Tình yêu quê hương và câu chuyện về người thầy vun trồng mơ ước và hi vọng cho học sinh - Lối kể chuyện hấp dẫn, lối miêu tả theo phong cách hội hoạ, gây ấn tượng mạnh Cố hương Truyện Lỗ Tấn (Trung Quốc) - Sự thay đổi của làng quê, của nhân vật Nhuận ThổPhê phán xã hội phong kiến, đặt vấn đề đường đi cho nông dân, cho xã hội. - Lối tường thuật hấp dẫn, kết hợp kể và bìnhngôn ngữ giản dị, giàu hình ảnh Những đứa trẻ Truyện Go-rơ-ki (Nga) - Tình bạn than thiết giữa những đứa trẻ (tác giả, 3 đưa trê con đại tá) sống thiếu tình thương, bất chấpcản trở của xã hội - Lối kể chuyện giàu hình ảnh, đan xen chuyện đời thường với cổ tích. Rô-bin-xơn ngoài đảo hoang Trích tiểu thuyết Đi-phô (Anh) - Cuộc sống khó khăn và tinh thần lạc quan của nhân vật giữa vùng hoang đảotrên dưới 10năm trời - NGhệ thuật kể chuyện hấp dẫn của nhân vật “tôi” tự hoạ, kết hợp miêu tả Bố của Xi- mông Truyện Mô-pa-xăng (Pháp) - Nỗi tuyệt vọng của Xi-mông, tình cảm chân tình của người mẹ (Blăng-sốt), sự bao dung của Phi-líp - Nghệ thuật miêu tả diễn biến tâm trạng 3 nhân vật; kết hợp tự sự với nghị luận Con chó Bấc Trích tiểu thuyết Lân Đơn (Mĩ) - Tình cảm yêu thương của tác giả với loài vật - Trí tưởng tượng khi đi sâu vào thế giới tâm hồn của chó Bấc Lòng yêu nước Nghị luận Ê-ren-bua (Nga) - Lòng yêu nước bắt đầu từ long yêu nhà, yêu làng xóm, yêu miền quênhư suối chảy ra sông, song chảy ra bể - Cảm xúc chân thành,mãnh liệt. Biện pháp so sánh phù hợp Đi bộ ngao du Nghị luận Ru-xô (Pháp) - Ca ngời sự giản dị, tự do, thiên nhiên, muốn ngao du càn đi bộ tự do - Lập luận chặt chẽ, luận cứ sinh độngcó sức thuyết phục Chó sói và cừu Nghị luận La-phông-ten (Pháp) - Nêu lên đặc trưng của sáng tác nghệ thuật làm đậm dấu ấn, cách nhìn, cách nghĩ riêng của nhà văn - Nghệ thuật so sánh, lập luận của bài văn nghị luận hấp dẫn V. VĂN BẢN NHẬT DỤNG Lớp Tên văn bản nhật dụng Nội dung Hình thức (phương thức biểu đạt) 6 Cầu Long Biên chứng nhân lịch sử Nơi chứng kiến những sự kiệnlịch sử hào hung, bi tráng của Hà Nội Tự sự, miêu tả và biểu cảm Động Phong Nha Là kì quan thế giới, thu hút khách du lịch, tự hào và bảo vệ danh thắng này Thuyết minh, miêu tả Bức thư của thủ lĩnh da đỏ Con người phải sống hoà hợp với thiên nhiên,lo bảo vệ môi trường Nghị luận và biểu cảm 7 Cổng trường mở ra Tình cảm thiêng liêng của cha mẹ đối với con cái. Vai trò của nhà trường đối với mỗi con người Tự sự, thuyết minh, miêu tả, nghị luận, biểu cảm Mẹ tôi Tình yêu thương, kính trọng cha mẹ là tình cảm thiêng liêng đối với mỗi con người Tự sự, miêu tả, nghị luận, biểu cảm Cuộc chia tay của những con búp bê Tình cảm than thiết của hai an hem và nỗi đau chua xót khi ở hoàn cảnh gia đình bất hạnh Tự sự, nghị luận, biểu cảm Ca Huế trên sông Hương Vẻ đẹp sinh hoạt văn hoá và những con người tài hoa xứ Huế Thuyết minh, tự sự, biểu cảm 8 Thông tin về ngày trái đất năm 2000 Tác hại của việc sử dụng bao bì ni long đối với môi trường Nghị luận và hành chính Ôn dịch thuốc lá Tác hại của thuốc lá (kinh tế, sức khoẻ) Thuyết minh, nghịluận, biểu cảm Bài toán dân số Mối quan hệ giữa dân số và sự phát triển xã hội Thuyết min và nghị luận 9 Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em Trách nhiệm chăm sóc, bảo vệ và phát triển của của cộng đồng quốc tế Nghị luân, thuyết minh và biểu cảm Đấu tranh cho một thế giới hoà bình Nguy cơ chiến tranh hạt nhân và trách nhiệm ngăn chặn chiến tranh vì hoà bình thế giới Nghị luận và biểu cảm Phong cách Hồ Chí Minh Vẻ đẹp của phong cách Hồ Chí Minh; Kính yêu và tự hào về Bác Nghị luận và biểu cảm B. TIẾNG VIỆT Đơn vị bài học Khái niệm Cách sử dụng Từ đơn Là từ chỉ có một tiếng Thường dùng để tạo từ ghép, từ láy làm cho vốn từ thêm phong phú Từ phức Là từ gồm hai hay niều tiếng Dùng định danh sự vật, hiện tuợngrất phong phú trong đời sống Từ ghép Là những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa Dùng định danh sự vật, hiện tượngrất phong phú trong đời sống, sử dụng các loại từ ghép trong giao tiếp, trong làm bài. Từ láy Là những từ phức có quan hệ láy âm giưũa các tiếng Tạo nên những từ tượng thanh, tượng hình trong văn miêu tả, trong thơ casử dụng từ láy trong giaotiếp trong làm bái Thành ngữ Là loại cùm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh (tương đương như một từ) Làm cho câu văn them hình ảnh, sinh động tăng tính hình tượng và biểu cảm Nghĩa của từ Là nội dung (sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ) mà từ biểu thị Dùng đúng chỗ, đúng lúc, hợplí Từ nhiều nghĩa Là từ măng những sắc thái ý nghĩa khác nhau do hiện tượng chuyển nghĩa Dùng nhiều trong văn chương, đặc biệt trong thơ ca Hiện tượng chuyển nghĩa của từ Là hiện tượng đổi nghĩa của từ tạo ra những từ nhiều nghĩa (nghĩa gốc → nghĩa chuyển) Hiểu hiện tượng chuyển nghĩa trong những văn cảnh nhất định Từ đồng âm Là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau Khi dung từ đồng âm phải chú ý đến ngữ cảnh để tránh gây hiểu nhầm. Thường dung trong thơ trào phúng Từ đồng nghĩa Là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau Dùng từ đồng nghĩa và các loại từ đồng nghĩa để thay thế phải phù hợp với ngữ cảnh và sắc thái biểu cảm Từ trái nghĩa Là những từ có nghĩa trái ngược nhau Dùng trong thể đối tạo hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói sinh động Cấp độ khái quát của từ ngữ La nghĩa của một từ ngữ có thể rộng hơn (khái quát hơn) hoặc hẹp hơn (ít khái quát hơn) nghĩa của từ ngữ khác (nghĩa rộng, nghĩa hẹp...) Sử dụng từ ngữ theo từng cấp độ khái quát, tránh vi phạm cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ Trường từ vựng Là tập hơn những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa Chú ý cách chuyển trường từ vựng để tăng them tính nghệ thuật của ngôn từ và khả năng diễn đạt (phép nhan hoá, ẩn dụ, so sánh)
Tài liệu đính kèm: