Phân phối chương trình THCS môn Công Nghệ

Phân phối chương trình THCS môn Công Nghệ

A HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

 PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH THCS

I. NHỮNG VẤN ĐỀ CỤ THỂ CỦA MÔN CÔNG NGHỆ

1. Thực hiện Kế hoạch giáo dục

1.1. Những vấn đề chung

Từ năm học 2008-2009, Bộ GDĐT ban hành Khung phân phối chương trình (KPPCT), trong đó quy định thời lượng theo các phần, chương, các tiết thực hành, ôn tập và kiểm tra; các Sở GDĐT căn cứ KPPCT của Bộ GDĐT để xây dựng PPCT chi tiết cho từng các bài, có thể tăng hoặc giảm thời lượng cho các bài trong sách giáo khoa (SGK) cho phù hợp với điều kiện của địa phương. Các quy định chi tiết cần phù hợp với đặc điểm của loại hình trường (công lập, ngoài công lập), thời gian học 1 buổi/ngày hoặc 2 buổi/ngày. Giáo viên không được tự thay đổi thời lượng dành cho các bài trong các chương, phần hoặc cụm bài đã được quy định tại KPPCT của Bộ GDĐT, PPCT của Sở GDĐT. Đối với các bài dạy 2 tiết hoặc những tiết dạy 2 bài giao cho giáo viên chủ động lựa chọn nội dung và phân chia thời lượng phù hợp.

Trong mỗi năm học, Cấp THCS và THPT có 37 tuần thực học. Môn Công nghệ với nội dung kiến thức và tổng số tiết như năm trước nhưng được dạy trong 37 tuần, đồng thời giảm bớt một số bài hoặc nội dung của một số bài, các Sở GDĐT chủ động điều chỉnh thời lượng của các bài cho phù hợp với nội dung.

 

doc 34 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 1241Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Phân phối chương trình THCS môn Công Nghệ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
sở giáo dục và đào tạo 
tuyên quang
Tài liệu
Phân phối chương trình THCS
môn công nghệ
(Dùng cho các cơ quan quản lí giáo dục và giáo viên, áp dụng từ năm học 2008-2009)
A - hướng dẫn sử dụng
 Phân Phối Chương Trình THCS
I. những vấn đề cụ thể của môn công nghệ
1. Thực hiện Kế hoạch giáo dục
1.1. Những vấn đề chung
Từ năm học 2008-2009, Bộ GDĐT ban hành Khung phân phối chương trình (KPPCT), trong đó quy định thời lượng theo các phần, chương, các tiết thực hành, ôn tập và kiểm tra; các Sở GDĐT căn cứ KPPCT của Bộ GDĐT để xây dựng PPCT chi tiết cho từng các bài, có thể tăng hoặc giảm thời lượng cho các bài trong sách giáo khoa (SGK) cho phù hợp với điều kiện của địa phương. Các quy định chi tiết cần phù hợp với đặc điểm của loại hình trường (công lập, ngoài công lập), thời gian học 1 buổi/ngày hoặc 2 buổi/ngày. Giáo viên không được tự thay đổi thời lượng dành cho các bài trong các chương, phần hoặc cụm bài đã được quy định tại KPPCT của Bộ GDĐT, PPCT của Sở GDĐT. Đối với các bài dạy 2 tiết hoặc những tiết dạy 2 bài giao cho giáo viên chủ động lựa chọn nội dung và phân chia thời lượng phù hợp. 
Trong mỗi năm học, Cấp THCS và THPT có 37 tuần thực học. Môn Công nghệ với nội dung kiến thức và tổng số tiết như năm trước nhưng được dạy trong 37 tuần, đồng thời giảm bớt một số bài hoặc nội dung của một số bài, các Sở GDĐT chủ động điều chỉnh thời lượng của các bài cho phù hợp với nội dung. 
1.2. Một số vấn đề cần chú ý khi thực hiện chương trình.
a) Đối với tích hợp nội dung các môn học:
Từ năm học 2008-2009, Bộ GDĐT chỉ đạo thực hiện dạy tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường trong môn học công nghệ và Hoạt động Giáo dục hướng nghiệp vào môn Công nghệ, cụ thể: 
- Đối với tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường: Căn cứ vào văn bản hướng dẫn của Bộ GDĐT và tài liệu được cấp phát “Giáo dục bảo vệ môi trường trong môn Công nghệ trung học cơ sở” do Nhà xuất bản Giáo dục phát hành để dạy tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường vào các nội dung cụ thể của các bài học. 
- Đối với tích hợp Hoạt động giáo dục hướng nghiệp với môn Công nghệ (ở lớp 9) do giáo viên Công nghệ giảng dạy. Khi thực hiện, giáo viên chủ động nghiên cứu sách giáo viên “Hoạt động giáo dục hướng nghiệp” lớp 9”, lựa chọn chủ đề phù hợp để tích hợp vào nội dung các bài giảng của môn Công nghệ. 
b) Giáo dục địa phương.
Thực hiện văn bản số: 1062/SGD ĐT-GDTrH ngày 22/8/2008 của Sở Giỏo dục và Đào tạo. 
Đối với lớp 6
Thực hiện như quy định của chương trình, tuy nhiên GV có thể chủ động lựa chọn nội dung phù hợp với thực tế địa phương, cụ thể: 
1. Chương I: May mặc trong gia đình, từ bài 5 đến bài 7. 
Tuỳ theo điều kiện cụ thể giáo viên (GV) có thể lựa chọn các sản phẩm khác phù hợp với địa phương để dạy thực hành, không bắt buộc dạy theo các bài thực hành trong sách giáo khoa (SGK).
2. Chương II: Trang trí nhà ở, từ bài 8 đến bài 14:
- Phần lý thuyết GV dạy kỹ về nguyên tắc chung;
- Phần thực hành, GV chọn các nội dung có trong SGK phù hợp với vùng miền, không nhất thiết phải dạy hết các nội dung. Cụ thể: 
a) Bài 8, 9: Sắp xếp đồ đạc hợp lý trong nhà ở và thực hành
+ Với các thành phố, thị xã, GV dạy học sinh (HS) sắp xếp theo các nội dung của nhà ở thành phố.
+ Đối với nông thôn, GV dạy học sinh sắp xếp theo nội dung nhà ở nông thôn.
+ Đối với miền núi, GV dạy sắp xếp theo nội dung nhà miền núi (nhà sàn). 
b) Bài 12, 13 và bài 14:
+ GV dạy các nguyên tắc chung;
+ Các nội dung thực hành GV chọn các loại hoa, cây cảnh phù hợp với những loại có ở địa phương. 
3. Chương III: Nấu ăn trong gia đình, từ bài 15-18 
- Dạy như nội dung SGK.
- Từ bài 18-20, GV lựa chọn các loại nguyên liệu phù hợp với thời vụ, sẵn có ở địa phương, không nhất thiết phải dạy theo các nội dung có trong SGK. 
- Nội dung các bài khác dạy theo SGK. 
- Với thời lượng 2 tiết/tuần, giáo viên thực hiện dạy đúng PPCT, đủ số tiết quy định. Tuỳ theo từng bài cụ thể giáo viên tổ chức dạy học cho phù hợp với đối tượng học sinh, khuyến khích học sinh tự học tập, nghiên cứu, sưu tầm tranh ảnh, mẫu vật để giảng dạy. 
- Chủ động khai thác các trang thiết bị đã có và thiết bị dạy học được cung ứng, giáo viên xây dựng kế hoạch thực hành và trình hiệu trưởng phê duyệt để đảm bảo dạy đủ các bài thực hành. Chú ý rèn luyện kĩ năng của học sinh theo yêu cầu của chuẩn kiến thức, kĩ năng. Thông qua dạy thực hành, giáo dục học sinh ý thức học tập, vận dụng kiến thức vào thực tế sản xuất và trong đời sống. 
Đối với Lớp 7. Phân môn nông nghiệp.
Nội dung SGK Công nghệ 7 gồm 4 phần, 56 bài. Khi thực hiện giáo viên cần lưu ý bám sát Chương trình giáo dục phổ thông và kế hoạch giáo dục môn Công nghệ (52,5 tiết/năm, làm tròn là 52 hoặc 53 tiết) để xác định kiến thức cơ bản, trọng tâm cho phù hợp. Thực hiện đổi mới phương pháp dạy học, phát huy khả năng tự học của học sinh, chủ động tìm tòi kiến thức thông qua SGK, tài liệu tham khảo và thực tế cuộc sống dới sự hướng dẫn của giáo viên. Những nội dung cho học sinh tự tìm hiểu phải có sự thống nhất trong tổ chuyên môn và được hiệu trưởng đồng ý.
Từ năm học 2008-2009, Bộ GDĐT hướng dẫn các Sở GDĐT được lựa chọn và thay thế một số nội dung cho phù hợp với điều kiện thực tế địa phương, cụ thể như sau:
1. Đối với vùng nông thôn, Phần Trồng trọt và Chăn nuôi dạy bắt buộc, GV thực hiện theo phân phối chương trình quy định; phần Lâm nghiệp và Thủy sản, tùy theo điều kiện cụ thể của địa phương chọn 1 trong 2 phần nói trên, thời lượng còn lại để ôn tập, củng cố kiến thức môn Công nghệ, không sử dụng cho các môn học khác. 
2. Đối với vùng đô thị, có thể chuẩn bị tài liệu để dạy nuôi trồng, chăm sóc cây cảnh, vật cảnh, thủy canh rau sạch, các giải pháp sinh học bảo vệ môi trường...để thay thế cho một số bài của phần Trồng trọt và Chăn nuôi; một số hay toàn bộ phần Lâm nghiệp và Thủy sản; thời lượng còn lại dùng để ôn tập củng cố kién thức môn Công nghệ không sử dụng cho môn học khác. 
Đối với Lớp 8. Phân môn Công nghiệp.
Nội dung SGK Công nghệ 8 gồm 3 phần, 59 bài. Khi thực hiện giáo viên cần lưu ý trong PPCT đã một số bài chuyển sang cho HS tự đọc do GV hướng dẫn hoặc không dạy để phù hợp phù hợp với vùng miền. Với những nội dung bài tương tự hoặc có nguyên tắc hoạt động, nguyên lí làm việc giống nhau giáo viên chỉ cần dạy kĩ một bài và hướng dẫn học sinh tự đọc. Phải thực hiện đúng phân phối chương trình, đủ số tiết quy định cho từng bài, đủ nội dung trong sách giáo khoa. Giáo viên chủ động phân chia nội dung giảng dạy cho phù hợp với trình độ nhận thức của học sinh. Tăng cường hướng dẫn học sinh tự học, đọc tài liệu tham khảo, phần “có thể em chưa biết” để mở rộng hiểu biết. Không nhất thiết phải dạy hết tất cả nội dung của SGK, có thể giao cho học sinh tự đọc, giáo viên kiểm tra.
- Tuỳ theo điều kiện cơ sở vật chất, thiết bị dạy học của trường giáo viên cần khai thác triệt để để dạy đủ các tiết thực hành. Trong quá trình giảng dạy phải đảm bảo hình thành cho học sinh thói quen vận dụng kiến thức được học vào sản xuất và trong cuộc sống. 
- Kiểm tra đánh giá: Thực hiện kiểm tra đúng số tiết quy định trong phân phối chương trình. Giáo viên chủ động trong việc bố trí kiểm tra thường xuyên đúng quy định của Bộ GDĐT. Kiểm tra định kỳ (1 tiết) kết hợp hình thức tự luận với trắc nghiệm. 
- Thiết bị dạy học: Chương trình Công nghệ 8 cần nhiều thiết bị, giáo viên cần triệt để sử dụng các thiết bị được Bộ GDĐT cung cấp, chủ động khai thác các thiết bị đã có của nhà trờng để giảng dạy có hiệu quả. 
Từ năm học 2008-2009, Bộ GDĐT cho phép các Sở được lựa chọn và thay thế một số nội dung cho phù hợp với điều kiện thực tế địa phương, cụ thể như sau:
1. Phần Vẽ kỹ thuật dạy theo quy định của chương trình.
2. Phần Cơ khí: 
- Bài 19: Hướng dẫn HS tự đọc
- Bài 21, 22: dạy 2 nội dung Cưa và khoan kim loại; 2 nội dung dũa và đục hướng dẫn HS tự đọc.
- Bài 25: Hướng dẫn HS tự đọc.
3. Phần Kĩ thuật điện
- Bài 42: Hướng dẫn HS tự đọc
- Bài 43: Không dạy nội dung thực hành bếp điện, nồi cơm điện.
- Bài 44: Không dạy nội dung máy bơm nước.
Đối với lớp 9.
Chương trình gồm 18 môđun, mỗi môđun dạy với thời lượng 35 tiết (1 tiết/tuần), gồm các môđun sau:
1. Cắt may
10. Sửa chữa xe đạp
2. Nấu ăn
11. Gia công gỗ
3. Đan len
12. Soạn thảo văn bản bằng máy vi tính
4. Làm hoa - Cắm hoa
13. Trồng lúa
5. Thêu
14. Trồng hoa
6. Quấn máy biến áp một pha
15. Trồng cây rừng
7. Lắp đặt mạng điện trong nhà
16. Trồng cây ăn quả
8. Lắp đặt mạch điện trang trí, báo hiệu
17. Trồng cây ăn quả
9. Gò kim loại
18. Nuôi thuỷ sản
Nội dung các môđun là những ứng dụng của kỹ thuật cơ bản vào thực tiễn sản xuất và đời sống, được xây dựng trên cơ sở những kiến thức cơ bản HS đã học ở lớp 6, 7 và lớp 8. Hiện nay Bộ GDĐT đã biên soạn 5 môđun : Cắt may, Nấu ăn, Trồng cây ăn quả, Sửa chữa xe đạp và Lắp đặt mạng điện trong nhà. Bộ GDĐT hướng dẫn thực hiện như sau:
- Các trường lựa chọn 1 trong 5 môđun Bộ đã biên soạn hoặc tổ chức biên soạn 1 trong 13 môn đun các môđun khác phù hợp với địa phương để giảng dạy.
- Ngoài 18 môđun trên, các địa phương có thể tổ chức biên soạn tài liệu thuộc các lĩnh vực khác để giảng dạy cho phù hợp với vùng miền, điều kiện thực tế của địa phương. Ví dụ như : Trồng, chăm sóc cây hoa, cây cảnh, cây cảnh trang trí, cải tạo môi trường sống, nuôi cá ba sa; kỹ thuật nuôi ong lấy mật; Kỹ thuật nuôi cá hồi ở vùng lạnh...
Việc tổ chức biên soạn các tài liệu để thay thế cho các môđun hoặc nội dung trong SGK phải thực hiện theo đúng quy định về biên soạn tài liệu của Bộ GDĐT. Cụ thể:
- Phải được Sở GDĐT phê duyệt, tổ chức thẩm định và báo cáo về Bộ GDĐT để biết.
- Thực hiện chương trình
+ Môđun Cắt may:
ã Chỉ dạy môđun này khi trường có phòng máy may hoặc liên hệ có sự hỗ trợ của các cơ sở sản xuất may.
 ã Khi dạy phần này phải kết hợp dạy lí thuyết và dạy thao tác sử dụng dụng cụ, tập vẽ các bản vẽ cắt may, tập cắt, may một số kiểu quần áo; kết quả phải có sản phẩm để đánh giá cho điểm.
 ã Bài kiểm tra học kì hoặc cuối năm (2 tiết), giáo viên có thể tổ chức kiểm tra vấn đáp lí thuyết kết hợp với thực hành các thao tác cơ bản. 
 + Môđun Nấu ăn
 ã Để dạy môđun này cần xây dựng kế hoạch thực hành từ đầu năm học, lựa chọn địa điểm thực hành, chuẩn bị chu đáo dụng cụ (bếp, xoong, nồi, rổ, rá, dao...); cần có kế hoạch chuẩn bị nguyên liệu, phụ liệu nấu ăn.
 ã Để đảm bảo số giờ thực hành quy định, trong phân phối chương trình cần kết hợp dạy lí thuyết và thực hành ở các bài lí thuyết.
 ã Các bài thực hành trong sách giáo khoa bắt buộc phải thực hiện. 
 ã Khi giảng dạy cần chú ý bảo đảm các điều kiện an toàn lao động. 
 ã Bài kiểm tra học kì hoặc cuối năm (2 tiết), giáo viên có thể tổ chức kiểm tra lí thuyết kết hợp với thực hành, có các tiêu chí đánh giá thực hành. 
 + Mođun Trồng cây ăn quả
 ã Trong điều kiện hiện tại của đa số các trờng thì môđun này dễ thực hiện. Giáo viên cần chuẩn bị  ... ọc kì II
Nội dung
TS
LT
TH
ÔT
KT
Tiết theo PPCT
Chương III. Nấu ăn trong gia đình
25
17
6
1
1
Cơ sở của ăn uống hợp lí
3
37,38,39
Vệ sinh an toàn thực phẩm
2
40,41
Bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến món ăn
1
42
Chế biến một số món ăn không sử dụng nhiệt
1
43
Các phương pháp chế biến thực phẩm
3
44,45,46
TH: Chế biến món ăn - Trộn dầu giấm - Rau xà lách
2
47,48
TH: Chế biến món ăn - Trộn hỗn hợp - Nộm rau muống
2
49,50
Kiểm tra 1 tiết (TH)
1
51
TH tự chọn :
Tổ chức bữa ăn hợp lí trong gia đình
2
52,53
Quy trình tổ chức bữa ăn 
2
54,55
TH: Xây dựng thực đơn
2
56,57
Tỉa hoa trang trí món ăn từ một số loại rau, củ, quả
3
58,59,60
Ôn tập chương III
1
61
Chương IV. Thu chi trong gia đình
9
4
2
1
2
Thu nhập của gia đình
2
62,63
Chi tiêu trong gia đình
2
64,65
TH: Bài tập tình huống về thu chi trong gia đình
2
66,67
Ôn tập chương IV 
1
68
Kiểm tra cuối năm học
2
69,70
lớp 7
Cả năm : 	37 tuần, 52 tiết
Học kì I : 	19 tuầnđ 36 tiết
Học kì II : 	17 tuần đ 17 tiết
Nội dung
TS
LT
TH
ÔT
KT
Tiết theo PPCT
Phần một. trồng trọt
Chương I. Đại cương về kĩ thuật trồng trọt
12
9
3
0
0
Vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt
0,5
1
Khái niệm về Đất trồng và thành phần của đất trồng
0,5
Một số tính chất chính của đất trồng
1
2
Biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất
1
3
Tác dụng của phân bón trong trồng trọt
1
4
Cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón thông thường
1
5
Vai trò của giống và phương pháp chọn tạo giống cây trồng
1
6
Sản xuất và bảo quản giống cây trồng
1
7
Sâu, bệnh hại cây trồng
1
8
Phòng trừ sâu, bệnh hại
1
9
TH
1
10 
Ôn tập
1
Kiểm tra
1
Chương II. Quy trình sản xuất và bảo vệ môi trường trong trồng trọt
6
5
1
Làm đất và bón phân lót.
0.5
13
Gieo trồng cây nông nghiệp
0.5
Các biện pháp chăm sóc cây trồng
1
14
Thu hoạch, bảo quản và chế biến nông sản
1
15
Luân canh, xen canh, tăng vụ
1
16
TH	
1
17
Phần hai. LÂM NGHIệP
Chương I. Kĩ thuật gieo trồng và chăm sóc cây trồng
6
5
1
Vai trò của rừng và nhiệm vụ của trồng rừng
1
18
Làm đất gieo ươm cây rừng
1
19
Gieo hạt và chăm sóc vườn gieo ươm cây rừng 
1
20
Trồng cây rừng
1
21
22
Chăm sóc rừng sau khi trồng
1
TH
1
23
Chương II. Khai thác và bảo vệ rừng
2
2
0
0
0
Khai thác rừng 
1
24
Bảo vệ và khoanh nuôi rừng
1
25
Phần ba. CHĂN NUÔI
Ch. I. Đại cương về kĩ thuật chăn nuôi
12
9
3
0
0
Vai trò và nhiệm vụ phát triển chăn nuôi
1
26
Giống vật nuôi
1
27
Sự sinh trưởng và phát triển của vật nuôi
1
28
Một số phương pháp chọn lọc và quản lí giống vật nuôi
1
29
Nhân giống vật nuôi
Thức ăn vật nuôi
1
30
Vai trò của thức ăn đối với vật nuôi
Chế biến và dự trữ thức ăn cho vật nuôi
1
31
Sản xuất thức ăn vật nuôi
1
32
TH
1
33,34
ễn tập
1
35
Kiểm tra học kỳ I
1
36
Chương II. Quy trình sản xuất và bảo vệ môi trường trong chăn nuôi
4
3
1
0
0
Chuồng nuôi và vệ sinh trong chăn nuôi
1
37
Nuôi dưỡng và chăm sóc các loại vật nuôi
1
38
Phòng, trị bệnh thông thường cho vật nuôi
0,5
39
Vắc xin phòng bệnh cho vật nuôi 
0,5
TH
1
40
Ôn tập
1
41
Kiểm tra
1
42
Chương I. Đại cương về kĩ thuật nuôi thuỷ sản
5
3
2
0
0
Vai trò, nhiệm vụ của nuôi thuỷ sản
1
43
Môi trường nuôi thuỷ sản
1
44
Thức ăn của động vật thuỷ sản
1
45
TH
2
46,47
Chương II. Quy trình sản xuất và bảo vệ môi trường trong nuôi thuỷ sản
3
3
0
Chăm sóc, quản lí và phòng trị bệnh cho động vật thuỷ sản (tôm, cá)
1
48
Thu hoạch, bảo quản và chế biến sản phẩm thuỷ sản
1
49
Bảo vệ môi trường và nguồn lợi thuỷ sản
1
50
Ôn tập
1
51,52
Thi học kì II
1
53
Tổng cộng
52
36
10
2
4
lớp 8
Cả năm : 	37 tuần, 53 tiết
Học kì I : 	19 tuần đ 36 tiết
Học kì II :	18 tuần đ 17 tiết
Học kì I
Nội dung
TS
LT
TH
ÔT
KT
Tiết theo PPCT
Phần I . Vẽ kỹ thuật
Chương I. Bản vẽ các khối hình học 
6
4
2
0
0
Vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong sản xuất và đời sống 
1
1
Hình chiếu 
1
2
Bản vẽ các khối đa diện
1
3
TH: Hình chiếu của vật thể 
1
TH: Đọc bản vẽ các khối đa diện
1
Bản vẽ các khối tròn
1
6
TH: Đọc bản vẽ các khối tròn xoay 
1
7
Chương II. Bản vẽ kĩ thuật
10
5
3
1
1
Khái niệm về bản vẽ kĩ thuật - Hình cắt
1
8
Bản vẽ chi tiết 
1
9
Biểu diễn ren
1
10
TH: Đọc bản vẽ chi tiết đơn giản có hình cắt 
0.5
11
TH: Đọc bản vẽ chi tiết đơn giản có ren
0,5
11
Bản vẽ lắp 
1
12
TH: Đọc bản vẽ lắp đơn giản
1
13
Bản vẽ nhà 
1
14
TH: Đọc bản vẽ nhà đơn giản 
1
15
Ôn tập phần Vẽ kĩ thuật
1
16
Kiểm tra chương I, II
1
17
Phần hai. Cơ khí
Chương III. Gia công cơ khí
5
4
1
0
0
Vai trũ của cơ khớ trong sản xuất và đời sống 
1
18
Vật liệu cơ khí
1
19
Dụng cụ cơ khí 
1
20
Cưa và khoan kim loại 
1
21
22
TH: Đo kích thước bằng thước lá, thước cặp
1
Chương IV. Chi tiết máy và lắp ghép
5
3
1
0
0
Khái niệm về chi tiết máy và lắp ghép
1
23
Mối ghép tháo được 
1
24
Mối ghép động
1
25
TH: Ghép nối chi tiết
1
26
Kiểm tra TH
1
27
Ôn tập phần Cơ khí
1
28
Truyền chuyển động 
1
29
Biến đổi chuyển động
1
30
TH: Truyền chuyển động
1
31
Phần ba. Kĩ thuật điện
Vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống
1
1
0
0
0
32
Chương VI. An toàn điện
3
1
1
1
0
An toàn điện
1
33
TH: Dụng cụ bảo vệ an toàn điện - Cứu người bị tai nạn điện
1
34
Ch. VII. Đồ dùng điện trong gia đình
10
6
2
1
1
Vật liệu kĩ thuật điện
1
35
Phân loại và số liệu kĩ thuật của đồ dùng điện 
Kiểm tra học kỳ I
36
Học kỳ II
Đồ dùng điện - quang. Đèn sợi đốt
1
37
Đèn huỳnh quang
TH: Đèn ống huỳnh quang 
1
38
Đồ dùng điện - nhiệt. Bàn là điện 
1
39
Đồ dùng điện loại điện - cơ. Quạt điện 
1
40
Máy biến áp một pha 
1
41
Sử dụng hợp lí điện năng
1
42
TH: Quạt điện - Tính toán điện năng tiêu thụ trong gia đình 
1
43
Ôn tập chương VI, VII
1
44
Kiểm tra TH
1
45
Chương VIII. Mạng điện trong nhà
6
3
2
1
0
Đặc điểm và cấu tạo của mạng điện trong nhà 
1
46
Thiết bị đóng - cắt và lấy điện của mạng điện trong nhà
1
47
48
TH: Thiết bị đóng - cắt và lấy điện
1
Thiết bị bảo vệ mạng điện trong nhà 
1
49
Sơ đồ điện
1
50
TH: Vẽ sơ đồ nguyên lí mạch điện - Vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện 
1
51
Ôn tập học kì II
1
52
Kiểm tra cuối năm học
1
1
53
lớp 9
 Cả năm : 37 tuần, 35 tiết 
 Học kì I : 19 tuần đ18 tiết, dành 1 tuần, 2 tiết dạy GDHN 
 Học kì II : 18 tuần đ 17 tiết, dành 1 tuần, 2 tiết dạy GDHN 
Nội dung
TS
LT
TH
ÔT
KT
Tiết theo PPCT
I. Cắt may
Học kì I
18
5
10
1
2
Vật liệu và dụng cụ cắt may 
1
1
Máy may 
1
2
TH: Sử dụng và bảo quản máy may 
4
3,4,5,6
Các đường may cơ bản 
1
7
Kiểm tra TH
1
8
Bản vẽ cắt may
1
9
Cắt may quần đùi, quần dài 
1
10
TH: Cắt may quần đùi, quần dài
6
11 đến16
Ôn tập
1
17
Kiểm tra học kì I (lí thuyết và TH)
1
18
Học kì II
17
4
9
2
2
TH: Cắt may áo liền tay 
1
2
19,20,21
TH: Cắt may một số kiểu cổ áo không bâu
1
2
22,23,24
Kiểm tra TH
1
25
TH: Cắt may một số kiểu bâu lá sen 
1
3
26,27,28,29
TH: Cắt may áo tay liền 
1
2
30,31,32
Ôn tập
2
33,34
Kiểm tra cuối năm học 
1
35
(Mô đun cắt may, mỗi bài TH đều có 1 tiết lí thuyết)
Nội dung
TS
LT
TH
ÔT
KT
Tiết theo PPCT
II. nấu ăn
35
8
20
3
4
Học kì I
18
8
7
1
2
Giới thiệu nghề nấu ăn
1
1
Sử dụng và bảo quản dụng cụ, thiết bị nhà bếp
1
2
Sắp xếp và trang trí nhà bếp
1
3
An toàn lao động trong nấu ăn
1
4
TH: Xây dựng thực đơn 
1
1
5,6
Trình bày và trang trí bàn ăn
1
7
TH: Chế biến các món ăn không sử dụng nhiệt 
Món trộn - cuốn hỗn hợp: 
+ Nộm xu hào 
+ Nộm ngó sen 
+ Nem cuốn
1
3
8,9,10,11
Kiểm tra TH
1
12
TH: Các món ăn có sử dụng nhiệt - Món nấu. Chọn 1 trong các món: Súp ngô cua, Gà nấu đậu, Thịt bò kho, Bún riêu cua, Chè hoa cau
1
3
13,14,15,16
Kiểm tra học kì I
1
1
17,18
Học kì II
17
0
13
2
2
TH: Món hấp
Chọn 1 trong các món: Gà hấp cải bẹ, Chả đùm, ốc nhồi, Xôi vò
5
19 đến 23
TH: Món rán 
Chọn 1 trong các món: Đậu phụ nhồi thịt rán sốt cà chua, Nem rán (Chả giò)
3
24,25,26
TH: Món xào
Chọn 1 trong các món: Xào thập cẩm, Sườn xào chua nghọt, Mì xào giòn
2
27,28
Kiểm tra TH
1
29
Món nướng
Chọn 1 trong các món: Bò nướng chanh, Chả nướng (Nem nướng), Bánh sắn nướng, Bánh đậu xanh nướng, Bánh bông lan (Bánh ga tô) 
3
30,31,32
Ôn tập 
2
33,34
Kiểm tra cuối năm học
1
35
III. Trồng cây ăn quả
35
10
18
3
4
Học kì I
18
8
7
1
2
Giới thiệu nghề trồng cây ăn quả 
1
1
Một số vấn đề chung vê cây ăn quả 
1
2
Các phương pháp nhân giống cây ăn quả 
2
3,4
TH: Giâm cây 
2
5,6
TH: Chiết cành 
2
7,8
TH: Ghép 
3
9,10,11
Kiểm tra TH
1
12
Kĩ thuật trồng cây ăn quả có múi
2
13,14
Kĩ thuật trồng cây nhãn 
1
15
Kĩ thuật trồng cây vải
1
16
Ôn tập 
1
17
Kiểm tra học kì I (lí thuyết và TH)
1
18
Học kì II
17
2
11
2
2
Kĩ thuật trồng cây xoài
1
19
Kĩ thuật trồng cây chôm chôm
1
20
TH: Nhận biết một số sâu, bệnh hại cây ăn quả 
3
21,22,23
TH: Trồng cây ăn quả
3
24,25,26
TH: Bón phân thúc cho cây ăn quả 
3
27,28,29
TH: Làm sirô quả
2
30,31
Kiểm tra TH
1
32
Ôn tập (lí thuyết và TH)
2
33,34
Kiểm tra cuối năm học (lí thuyết và TH)
1
35
IV. Lắp đặt mạng điện trong nhà
35
7
21
3
4
Học kì I
18
3
13
1
1
Giới thiệu nghề điện dân dụng 
1
1
Vật liệu dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà 
1
2
Dụng cụ dùng trong lắp đặt mạng điện
1
3
TH: Sử dụng đồng hồ điện 
3
4,5,6
TH: Nối dây dẫn điện
3
7,8,9
TH: Lắp mạch điện bảng điện 
4
10,11,12,13
TH: Lắp mạch điện đèn ống huỳnh quang 
3
14,15,16
Ôn tập 
1
17
Kiểm tra học kì I (TH)
1
18
Học kì II
17
2
10
1
4
TH: Lắp mạch điện hai công tắc hai cực điều khiển hai đèn
3
19,20,21
TH: Lắp mạch điện hai công tắc ba cực điều khiển một đèn 
3
22,23,24
TH: Lắp mạch điện một công tắc ba cực điều khiển hai đèn
4
25,26,27,28
Lắp đặt dây dẫn của mạng điện trong nhà
1
29
Kiểm tra an toàn mạng điện trong nhà 
1
30
Kiểm tra TH 
2
31,32
Ôn tập (lí thuyết và TH)
1
33
Kiểm tra cuối năm học (lí thuyết + TH)
2
34,35
V. Sửa chữa xe đạp
35
5
23
3
4
Học kì I
18
5
10
1
2
Giới thiệu nghề sửa chữa xe đạp 
1
1
Cấu tạo của xe đạp 
2
2,3
Nguyên lí chuyển động của xe đạp 
2
4,5
TH: Lau dầu, tra mỡ các ổ trục 
5
6,7,8,9,10
TH: Chỉnh phanh, cổ phuốc 
5
11,12,13,14,15
Kiểm tra TH
1
16
Ôn tập
1
17
Kiểm tra học kì I
1
18
Học kì II
17
0
13
2
2
TH: Thay ruột dây phanh, má phanh (1 tiết lí thuyết + 3 tiết TH)
4
19,20,21,22
TH: Vá săm, thay lốp (1 tiết lí thuyết + 3 tiết TH)
4
23,24,25,26
TH: Thay xích, líp (1 tiết lí thuyết + 5 tiết TH)
5
27,28,29,30,31
Kiểm tra TH 
1
32
Ôn tập (lí thuyết và TH)
2
33,34
Kiểm tra cuối năm học
1
35
----------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docCong nghe.doc