I- HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH
1. Tổ chức dạy học
- Thời lượng của môn Sinh học lớp 6, 7, 8, 9 đều là 70 tiết (37 tuần).
- Phải đảm bảo dạy đủ số tiết thực hành của từng chương và của cả năm học. Không được bỏ các bài thực hành để thay vào các tiết ôn tập, bài tập hay lí thuyết. Trong điều kiện có thể, các trường nên bố trí các tiết thực hành vào 1 buổi để tạo thuận lợi cho giáo viên và học sinh khi dạy học.
+ Lớp 6 là 08 tiết có bố trí vào 02 - 03 buổi, với các nội dung: Kính lúp, kính hiển vi và cách sử dụng; Quan sát tế bào thực vật; Vận chuyển các chất trong thân; quang hợp.
+ Lớp 7 là 14 tiết, có thể bố trí vào 05 buổi với các nội dung: Quan sát một số động vật nguyên sinh, quan sát một số thân mềm, mổ và quan sát tôm sông, xem băng hình về tập tính của sâu bọ, mổ cá, quan sát cấu tạo trong của ếch đồng trên mẫu mổ, quan sát bộ xương, mẫu mổ chim bồ câu, xem băng hình về đời sống và tập tính của chim, xem băng hình về đời sống và tập tính của thú.
së gi¸o dôc vµ ®µo t¹o tuyªn quang Tµi liÖu Ph©n phèi ch¬ng tr×nh THCS m«n sinh häc (Dïng cho c¸c c¬ quan qu¶n lÝ gi¸o dôc vµ gi¸o viªn, ¸p dông tõ n¨m häc 2008-2009) I- HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH 1. Tổ chức dạy học - Thời lượng của môn Sinh học lớp 6, 7, 8, 9 đều là 70 tiết (37 tuần). - Phải đảm bảo dạy đủ số tiết thực hành của từng chương và của cả năm học. Không được bỏ các bài thực hành để thay vào các tiết ôn tập, bài tập hay lí thuyết. Trong điều kiện có thể, các trường nên bố trí các tiết thực hành vào 1 buổi để tạo thuận lợi cho giáo viên và học sinh khi dạy học. + Lớp 6 là 08 tiết có bố trí vào 02 - 03 buổi, với các nội dung: Kính lúp, kính hiển vi và cách sử dụng; Quan sát tế bào thực vật; Vận chuyển các chất trong thân; quang hợp. + Lớp 7 là 14 tiết, có thể bố trí vào 05 buổi với các nội dung: Quan sát một số động vật nguyên sinh, quan sát một số thân mềm, mổ và quan sát tôm sông, xem băng hình về tập tính của sâu bọ, mổ cá, quan sát cấu tạo trong của ếch đồng trên mẫu mổ, quan sát bộ xương, mẫu mổ chim bồ câu, xem băng hình về đời sống và tập tính của chim, xem băng hình về đời sống và tập tính của thú... + Lớp 8 là 07 tiết, có thể bố trí vào 02 – 03 buổi với các nội dung: Quan sát tế bào và mô, tập sơ cứu và băng bó cho người gãy xương, sơ cứu cầm máu, hô hấp nhân tạo, tìm hiểu hoạt động của enzim trong nước bọt, phân tích một khẩu phần cho trước, tìm hiểu chức năng (liên quan đến cấu tạo) của tủy sống. + Lớp 9 là 14 tiết, có thể bố trí vào 5 buổi với các nội dung: tính xác suất xuất hiện các mặt của đồng kim loại, quan sát hình thái nhiễm sắc thể, quan sát và lắp mô hình ADN, nhận biết một vài dạng đột biến, quan sát thường biến, tập dượt thao tác giao phấn, tìm hiểu thành tựu chọn giống vật nuôi và cây trồng, tìm hiểu môi trường và ảnh hưởng của một số nhân tố sinh thái lên đời sống sinh vật, hệ sinh thái, tìm hiểu mô hình môi trường địa phương. - Các nội dung lí thuyết và thực hành phải được dạy học theo đúng trình tự ghi trong phân phối chương trình. Chú ý, ở lớp 6 có những bài mà nội dung thực hành thí nghiệm có ngay trong giờ học lí thuyết. - Thực hiện việc tích hợp nội dung giáo dục bảo vệ môi trường và bảo tồn thiên nhiên đa dạng vào các bài học theo hướng dẫn trong tài liệu “Giáo dục bảo vệ môi trường trong môn Sinh học Trung học cơ sở” (Ngô Văn Hưng - Phan Thị Lạc - Trần Thị Nhung - Phan Thị Hồng The - NXB Giáo dục, 2008). - Cuối mỗi học kì, có 1 tiết ôn tập và 1 tiết kiểm tra học kì. - Các tiết bài tập, ôn tập chưa quy định nội dung cụ thể, cần căn cứ tình hình thực tế để định ra những nội dung cho các tiết Bài tập, Ôn tập đảm bảo đủ các kiến thức, kỹ năng theo yêu cầu. Nên lựa chọn, xây dựng nội dung cho các tiết bài tập và ôn tập nhằm mục đích củng cố kiến thức hay rèn luyện kỹ năng, hình thức có thể làm bài tập trên lớp học và ra bài tập cho học sinh làm thêm ở nhà. - Tuỳ tình hình thực tế, có thể kéo dài hoặc rút ngắn thời lượng giảng dạy đã được phân cho một nội dung nào đó (thời lượng thực hành không được rút ngắn). Tuy nhiên việc kéo dài hoặc rút ngắn vẫn phải đảm bảo dạy đủ các nội dung đúng thời gian khi kết thúc học kì. - Đối với các học sinh giỏi, giáo viên chọn các bài đọc thêm trong sách giáo khoa, xây dựng thêm các Bài tập và Thực hành, để củng cố, hệ thống và nhất là chuẩn xác hoá các kiến thức, kĩ năng theo yêu cầu. Đồng thời trong tiết Bài tập và Thực hành giáo viên nên phân loại, chia nhóm, bố trí chỗ ngồi để học sinh có thể giúp đỡ nhau nâng cao hiệu quả của tiết học. - Ở một số nội dung, việc học lý thuyết sẽ hiệu quả hơn nếu sử dụng máy vi tính, phần mềm, tranh, ảnh, sơ đồ trực quan. Hiện tại Bộ GD&ĐT đang tích cực chuẩn bị các thiết bị dạy học điện tử, các trường cần có kế hoạch bồi dưỡng giáo viên và đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học Sinh học. 2. Về kiểm tra đánh giá - Phải thực hiện đổi mới kiểm tra, đánh giá theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT, khi ra đề kiểm tra (dưới 1 tiết, 1 tiết, học kỳ) phải bám sát chuẩn kiến thức, kỹ năng của Chương trình. - Trong cả năm học phải dành 4 tiết để kiểm tra. Trong đó có 2 tiết dành cho kiểm tra học kỳ (HK I: 1 tiết; HK II: 1 tiết); 2 tiết kiểm tra 1 tiết (HK I: 1 tiết; HK II: 1 tiết); kiểm tra thực hành được đánh giá trong tất cả các bài thực hành. Giáo viên có thể tính điểm bình quân các bài thực hành trong mỗi học kì hoặc lấy điểm bài đạt điểm cao nhất của học sinh nhưng phải đảm bảo mỗi học kì có ít nhất một điểm. Sau mỗi tiết Bài tập và Thực hành phải có đánh giá và cho điểm. Phải dùng điểm này làm ít nhất 1 điểm (hệ số 1) trong các điểm để xếp loại học lực của học sinh. - Phải đảm bảo thực hiện đúng, đủ các tiết kiểm tra, kiểm tra thực hành, kiểm tra học kì như trong Phân phối chương trình. - Phải đánh giá được cả kiến thức, kĩ năng, cả lí thuyết và thực hành và phải theo nội dung, mức độ yêu cầu được qui định trong chương trình môn học. - Kết hợp kiểm tra định kì và kiểm tra thường xuyên trong quá trình giảng dạy: + Kiểm tra 1 tiết (lí thuyết) sau mỗi phần hoặc học kì. + Sau mỗi bài thực hành phải có đánh giá kết quả. + Kiểm tra miệng và 15 phút giáo viên tự bố trí để đảm bảo đánh giá đủ số lượng điểm do Bộ quy định. - Việc kiểm tra học kì phải được thực hiện ở cả 2 nội dung lí thuyết và thực hành. Tỉ lệ điểm phần lí thuyết và điểm phần thực hành của bài kiểm tra học kì có thể cân đối: Lí thuyết 50 – 60% và thực hành 40 – 50%. Giáo viên tự lựa chọn một trong hai tỉ lệ nêu trên cho phù hợp với tình hình thực tế. Việc kiểm tra học kì có thể được tiến hành theo một trong hai cách sau: + Cách 1: Nếu có đủ điều kiện, thì tiến hành kiểm tra cả lí thuyết và thực hành trong tiết kiểm tra học kì. Giáo viên tự phân chia hợp lí thời lượng của tiết kiểm tra học kì cho phần lí thuyết và phần thực hành (thực hành trên giấy). + Cách 2: Trong tiết kiểm tra học kì chỉ kiểm tra và lấy điểm phần lí thuyết, còn điểm phần thực hành được lấy bằng cách tính trung bình điểm các bài thực hành trong học kì. - Do đặc trưng của môn học thuận lợi cho việc áp dụng phương pháp trắc nghiệm khách quan nên giáo viên cần lưu ý tận dụng ưu thế này để tăng cường sử dụng phương pháp trắc nghiệm khách quan trong kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh. Tuy nhiên cần hiểu là không được dùng phương pháp kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh bằng trắc nghiệm khách quan thay thế hoàn toàn cho phương pháp kiểm tra tự luận. Giáo viên cần có kế hoạch phối hợp cả hai phương pháp để kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh. Cần thiết kế các đề riêng cho mỗi phương pháp mà không nên có cả hai hình thức tự luận và trắc nghiệm khách quan trong một đề. II. PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH LỚP 6 Cả năm: 37 tuần,70 tiết Học kì I: 19 tuần, 36 tiết, dành 1 tuần, 2 tiết dạy NGLL Học kì II: 18 tuần, 34 tiết, dành 1 tuần, 2 tiết dạy NGLL Nội dung Số tiết Tíêt T.PPCT Lí thuyết Bài tập Thực hành Ôn tập Kiểm tra Mở đầu 03 - Đặc điểm của cơ thể sống- đặc điểm chung của thực vật. 01 1 Nhiệm vụ của sinh học. 01 2 -Có phải tất cả thực vật đều có hoa 01 3 Chương I. Tế bào thực vật. 02 02 - Kính lúp, kính hiển vi và cách sử dụng. 01 4 - Quan s¸t tÕ bµo thùc vËt. 01 5 - Cấu tạo tế bào thực vật. 01 6 - Sự lớn lên và phân chia của tế bào. 01 7 Chương II. Rễ 04 01 - Các loại rễ, các miền của rễ. 01 8 - Cấu tạo miền hút của rễ; 01 9 - Sự hút nước và muối khoáng của rễ 01 10 - Sự hút nước và muối khoáng của rễ(tiếp theo) 01 11 - Thực hành: Quan sát các loại rễ và miền lông hút của rễ, biến dạng của rễ. 01 12 Chương III. Thân 5 01 01 01 - CÊu t¹o ngoµi cña th©n; Th©n dµi ra do ®©u. 01 13 - Cấu tạo trong của thân non. 01 14 - Thân to ra do đâu. 01 15 - Vận chuyển các chất trong thân. 01 16 - Biến dạng của thân. 01 17 - Thực hành: Quan sát cấu tạo ngoài của thân, nhận dạng một số loại thân, biến dạng của thân. 01 18 - Ôn tËp 01 19 - Kiểm tra 1 tiết 01 20 Chương IV. Lá 07 01 01 - §Æc ®iÓm bªn ngoµi cña l¸. 01 21 - Cấu tạo trong của phiến lá. 01 22 - Quang hợp. 01 23 - Quang hợp (tiếp theo) 01 24 -Ảnh hưởng của các điều kiện bên ngoài đến quang hợp. ý nghĩa của quang hợp. 01 25 - Cây có hô hấp không 01 26 - Phần lớn nước vào cây đã đi đâu; Biến dạng của lá. 01 27 - Thực hành: Quan sát đặc điểm bên ngoài của lá, biến dạng của lá. 01 28 - Bài tập: Chữa một số bài tập trong vở Bài tập Sinh học 6 NXB Giáo dục, 2006 01 29 Chương V. Sinh sản sinh dưỡng 02 - Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên 01 30 - Sinh sản sinh dưỡng do người 01 31 Chương VI. Hoa và sinh sản hữu tính 05 01 01 - Cấu tạo và chức năng của hoa 01 32 - Các loại hoa 01 33 - Ôn tập học kì I 01 34 - Kiểm tra học kì I 01 35 - Thụ phấn 01 36 HỌC KỲ II - Thụ phấn (tiếp theo) 01 37 - Thụ tinh, kết hạt và tạo quả 01 38 Chương VII. Quả và hạt 04 02 - Các loại quả 01 39 - Hạt và các bộ phận của hạt. 01 40 - Phát tán của quả và hạt. 01 41 - Những điều kiện cần cho hạt nẩy mầm 01 42 - Tổng kết về cây có hoa 02 43+44 Chương VIII. Các nhóm thực vật 09 01 01 - T¶o. 01 45 - Rêu - cây rêu 01 46 - Quyết - cây dương xỉ. 01 47 - Ôn tập 01 48 - Kiểm tra giữa HK II 01 49 - Hạt trần - cây thông. 01 50 - Hạt kín - Đặc điểm của thực vật hạt kín 01 51 - Lớp 2 lá mầm và lớp 1 lá mầm 01 52 - Khái niệm sơ lược về phân loại thực vật 01 53 - Sự phát triển của giới thực vật. 01 54 - Nguồn gốc cây trồng. 01 55 Chương IX. Vai trò của thực vật 05 - Thực vật góp phần điều hoà khí hậu 01 56 - Thực vật bảo vệ đất và nguồn nước 01 57 - Vai trò của thực vật đối với động vật và đối với đời sống con người. 01 58 - Vai trò của thực vật .... (tiếp theo) 01 59 - Bảo vệ sự đa dạng của thực vật 01 60 Chương X: Vi khuẩn- Nấm – Địa y 04 01 03 01 01 - Vi khuẩn 01 61 - Vi khuẩn (tiếp theo) 01 62 - Mốc trắng và nấm rơm 01 63 - Đặc điểm sinh học và tầm quan trọng của nấm; Địa y 01 64 - Bài tập: chữa một số bài tập trong vở bài tập Sinh học 6- NXB Giáo dục, 2006 01 65 - Ôn tập 01 66 - Kiểm tra học kì II 01 67 - Tham quan thiên nhiên 03 68,69,70 LỚP 7 Cả năm: 37 tuần,70 tiết Học kì I: 19 tuần, 36 tiết, dành 1 tuần, 2 tiết dạy NGLL Học kì II: 18 tuần, 34 tiết, dành 1 tuần, 2 tiết dạy NGLL Nội dung Số tiết Lí thuyết Bài tập Thực hành Ôn tập Kiểm tra Tíêt T.PPCT HỌC KÌ I Mở đầu 02 - Thế giới động vật đa dạng phong phú 01 1 - Phân biệt động vật với thực vật. Đặc điểm chung của động vật. 01 2 Chương I. Ngành ĐVNS 04 01 - Quan sát một số ĐVNS 01 3 - Trùng roi 01 4 - Trùng biến hình và trùng giầy 01 5 - Trùng kiết lị và trùng sốt rét 01 6 - Đặc điểm chung – vai trò thực tiễn của ĐVNS 01 7 Chương II. Ngành ruột khoang 03 - Thuỷ tức 01 8 - Đa dạng của ngành ruột khoang. 01 9 - Đặc điểm chung và vai trò của ngành ruột khoang. 01 10 Chương III. Các ngành giun 06 01 01 Ngành giun dẹp - Sán lá gan. 01 11 - Một số giun dẹp khác. Đặc điểm chung của giun dẹp. 01 12 Ngành giun tròn - Giun đũa 01 13 - Một số giun tròn khác. Đặc điểm chung của giun tròn. 01 14 Ngành giun đốt - Giun đất 01 15 - Thực hành mổ và quan sát giun đất 01 16 - Một số giun đốt khác. Đặc điểm chung của giun đốt. 01 17 - Kiểm tra 1 tiết 01 18 Chương IV. Ngành thân mềm 03 01 - Trai sông 01 19 - Một số thân mềm khác. 01 20 - Thực hành quan sát một số thân mềm. 01 21 - Đặc điểm chung và vai trò của ngành thân mềm. 01 22 Chương V: Ngành chân khớp 06 02 Lớp giáp xác - Tôm sông 01 23 - Thực hành: Mổ và quan sát tôm sông 01 24 - Đa dạng và vai trò của giáp xác 01 25 Lớp hình nhện - Nhện và sự đa dạng của lớp hình nhện 01 26 Lớp sâu bọ. - Châu chấu 01 27 - Đa dạng và đặc điểm chung của lớp sâu bọ 01 28 - Thực hành về tập tính của sâu bọ (xem băng hình hoặc sưu tầm tranh ảnh) 01 29 - Đặc điểm chung và vai trò của ngành chân khớp. 01 30 Chương VI. Ngành động vật có xương sống 17 01 04 01 02 Các lớp cá - Cá chép 01 31 - Cấu tạo trong của cá chép. 01 32 - Sự đa dạng và đặc điểm chung của cá. 01 33 - Thực hành: mổ cá 01 34 Ôn tập KH I - Dạy theo nội dung ôn tập phần ĐVKXS 01 35 - Kiểm tra học kì I 01 36 HỌC KÌ II Lớp lưỡng cư - Ếch ®ång. 01 37 - Thực hành- Quan sát cấu tạo trong của ếch đồng trên mẫu mổ 01 38 - Đa dạng và đặc điểm chung của lớp lưỡng cư 01 39 Lớp bò sát - Thằn lằn bóng đuôi dài 01 40 - Cấu tạo trong của thằn lằn 01 41 - Sự đa dạng và đặc điểm chung cuả lớp bò sát 01 42 Lớp chim - Chim bồ câu 01 43 - Thực hành – Quan sát bộ xương, mẫu mổ chim bồ câu 01 44 - Câú tạo trong của chim bồ câu. 01 45 - Đa dạng và đặc điểm chung của lớp chim. 01 46 Lớp thú - Thỏ 01 47 - Cấu tạo trong của thỏ nhà 01 48 - Sự đa dạng của thú – Bộ thú huyệt, bộ thú túi 01 49 - Sự đa dạng của thú (tiếp theo) – Bộ dơi, bộ cá voi 01 50 - Sự đa dạng của thú (tiếp theo) – Bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm, bộ ăn thịt. 01 51 - Sự đa dạng của thú (tiếp theo) – Bộ móng guốc và bộ linh trưởng 01 52 - Bài tập 01 53 - Thực hành: Tìm hiểu về đời sống và tập tính của chim, tìm hiểu về đời sống và tập tính của thú (xem băng hình nếu có) 01 54 - Kiểm tra 1 tiết 01 55 Chương VII. Sự tiến hoá của động vật 04 - M«i trêng sèng vµ sù vËn ®éng, di chuyÓn 01 56 - Tiến hoá về tổ chức cơ thể 01 57 - Tiến hoá về sinh sản 01 58 - Cây phát sinh giới động vật 01 59 Chương VIII. Động vật và đời sống con người 04 05 01 01 - Đa dạng sinh học 01 60 - Đa dạng sinh học (tiÕp theo) 01 61 - Biện pháp đấu tranh sinh học 01 62 - Động vật quý hiếm 01 63 - Tìm hiểu một số động vật có tầm quan trọng kinh tế ở địa phương (2 tiết) 02 64,65 - Ôn tập kì II 01 66 - Kiểm tra học kì II 01 67 - Tham quan thiên nhiên (3 tiết) 03 68,69,70 Tổng 49 01 14 02 04 LỚP 8 Cả năm: 37 tuần,70 tiết Học kì I: 19 tuần, 36 tiết, dành 1 tuần, 2 tiết dạy NGLL Học kì II: 18 tuần, 34 tiết, dành 1 tuần, 2 tiết dạy NGLL Nội dung Số tiết Lí thuyết Bài tập Thực hành Ôn tập Kiểm tra Tݪt T.PPCT Bài Mở đầu 01 1 Chương I. Khái quát về cơ thể người 04 01 - Cấu tạo cơ thể người 01 2 - Tế bào 01 3 - Mô 01 4 -Thực hành quan sát tế bào và mô 01 5 - Phản xạ 01 6 Chương II. Vận động 05 01 - Bộ xương 01 7 - Cấu tạo và tính chất của xương. 01 8 - Cấu tạo và tính chất của cơ 01 9 - Hoạt động của cơ 01 10 - Tiến hoá của hệ vận động- vệ sinh hệ vận động 01 11 - Thực hành tập sơ cứu và băng bó cho người gãy xương 01 12 Chương III. Tuần hoàn 06 01 01 - Máu và môi trường trong cơ thể 01 13 - Bạch cầu - Miễn dịch 01 14 - Đông máu và nguyên tắc truyền máu 01 15 - Tuần hoàn máu và lưu thông bạch huyết. 01 16 - Tim và mạch máu 01 17 - Kiểm tra 1 tiết 01 18 - Vận chuyển máu qua hệ mạch- Vệ sinh tuần hoàn 01 19 - Thực hành - sơ cứu cầm máu 01 20 Chương IV. Hô hấp 03 01 - Hô hấp và các cơ quan hô hấp 01 21 - Hoạt động hô hấp 01 22 - Vệ sinh hô hấp 01 23 - Thực hành - Hô hấp nhân tạo 01 24 Chương V. Tiêu hoá 05 01 01 - Tiêu hoá và ccác cơ quan tiêu hoá 01 25 - Tiêu hoá ở khang miệng 01 26 - Thực hành- Tìm hiểu hoạt động của enzim trong nước bọt. 01 27 - Tiêu hoá ở dạ dầy 01 28 - Tiêu hoá ở ruột non 01 29 - Hấp thu dinh dưỡng và thải phân - Vệ sinh tiêu hoá. 01 30 - Bài tập: chữa một số bài tập trong vở bài tập Sinh học 8 NXBGD, 2006 01 31 Chương VI. Trao đổi chất và năng lượng 05 01 01 01 - Trao đổi chất 01 32 - Chuyển hoá 01 33 - Thân nhiệt. 01 34 - Ôn tập học kỳ I – dạy theo nội dung ôn tập bài 35. 01 35 - Kiểm tra học kỳ I 01 36 HỌC KỲ II - Vitamin và muối khoáng 01 37 - Tiêu chẩn ăn uống- nguyên tắc lập khẩu phần. 01 38 - Thực hành – phân tích một khẩu phần cho trước 01 39 Chương VII. Bài tiết 03 - Bài tiết và cấu tạo cơ quan bài tiết nước tiểu 01 40 - Bài tiết nước tiểu 01 41 - Vệ sinh hệ bài tiết nước tiểu 01 42 Chương VIII. Da 02 - Cấu tạo và chức năng của da 01 43 - vệ sinh da 01 44 Chương IX. Thần kinh và giác quan 11 01 01 - Giới thiệu chung hệ thần kinh. 01 45 - Thực hành - tìm hiểu chức năng (liên quan đến cấu tạo) của tuỷ sống. 01 46 - Dây thần kinh tuỷ 01 47 - Trụ não, tiểu não, não trung gian 01 48 - Đại não 01 49 - Hệ thần kinh sinh dưỡng 01 50 - Cơ quan phân tích thị giác 01 51 - Vệ sinh mắt 01 52 - Cơ quan phân tích thính giác. 01 53 - Phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện. 01 54 - Kiểm tra 1 tiết (nội dung kiểm tra thực hành) 01 55 - Hoạt động thần kinh cấp cao ở người. 01 56 - Vệ sinh hệ thần kinh 01 57 Chương X. Nội tiết 05 - Giới thiệu chung tuyến nội tiết 01 58 - Tuyến yên, tuyến giáp 01 59 - Tuyến tuỵ và tuyến trên thận 01 60 - Tuyến sinh dục 01 61 - Sự điều hoà và phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết. 01 62 Chương XI. Sinh sản 05 01 01 01 - Cơ quan sinh dục nam 01 63 - Cơ quan sinh dục nữ 01 64 - Thụ tinh, thụ thai và phát triển của thai. 01 65 - Cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai. 01 66 - Các bệnh lây qua đường sinh dục; Đại dịch AIDS- thảm hoạ của loài người 01 67 - Bài tập 01 68 - Ôn tập kỳ II – Dạy theo nội dung ôn tập bài 66. 01 69 - Kiểm tra học kỳ II 01 70 Tổng 55 02 07 02 04 LỚP 9 Cả năm: 37 tuần,70 tiết Học kì I: 19 tuần, 36 tiết, dành 1 tuần, 2 tiết dạy NGLL Học kì II: 18 tuần, 34 tiết, dành 1 tuần, 2 tiết dạy NGLL Nội dung Số tiết Lí thuyết Bài tập Thực hành Ôn tập Kiểm tra Tݪt T.PPCT Phần I - DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ Chương I. Các thí nghiệm của Menđen 05 01 01 - Men đen và di truyền học 01 1 - Lai một cặp tính trạng 01 2 - Lai một cặp tính trạng (tiếp theo) 01 3 - Lai hai cặp tính trạng 01 4 - Lai hai cặp tính trạng (tiếp theo) 01 5 - Thực hành: Tính xác suất xuất hiện các mặt của đồng kim loại 01 6 - Bài tập 01 7 Chương II. Nhiễm sắc thể 06 01 - Nhiễm sắc thể 01 8 - Nguyên phân 01 9 - Giảm phân 01 10 - Phát sinh giao tử và thụ tinh 01 11 - Cơ chế xác định giới tính 01 12 - Di truyền liên kết 01 13 - Thực hành – Quan sát hình thái NST 01 14 Chương III. ADN và gen 05 01 01 - ADN 01 15 - ADN và bản chất của gen 01 16 - Mối quan hệ giữa gen và ARN 01 17 - Prôtêin 01 18 - Mối quan hệ giữa gen và tính trạng 01 19 - Thực hành: Quan sát và lắp mô hình ADN. 01 20 - Kiểm tra 1 tiết 01 21 Chương IV. Biến dị 05 02 - Đột biến gen 01 22 - Đột biến cấu trúc NST 01 23 - Đột biến số lượng NST 01 24 - Đột biến số lượng NST (tiếp theo) 01 25 - Thường biến 01 26 - Thực hành – Nhận biết một vài dạng đột biến 01 27 - Thực hành: Quan sát thường biến. 01 28 Chương V. Di truyền học người 03 - Phương pháp nghiên cứu di truyền người 01 29 Bệnh và tật di truyền ở người. 01 30 - Di truyền học với con người 01 31 Chương VI: Ứng dụng Di truyền học. 07 02 01 01 - Công nghệ tế bào 01 32 - Công nghệ gen. 01 33 - Gây đột biến nhân tạo trong chọn giống 01 34 - Ôn tập học kì I (theo nội dung bài 40 – SGK) 01 35 - Kiểm tra học kì I 01 36 HỌC KÌ II - Thoái hoá do tự thụ phấn và do giao phối gần. 01 37 - Ưu thế lai 01 38 - Các phương pháp chọn lọc 01 39 - Thành tựu chọn giống ở Việt Nam. 01 40 - Thực hành: Tập dượt thao tác giao phấn. 01 41 - Thực hành: Tìm hiểu thành tựu chọn giống vật nuôi và cây trồng. 01 42 Phần II – SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG Chương I. Sinh vật và môi trường 04 02 - Môi trường và các nhân tố sinh thái 01 43 - Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống sinh vật 01 44 - Ảnh hưởng của nhiệt độ lên đời sống sinh vật 01 45 - Ảnh hưởng lẫn nhau giữa các sinh vật. 01 46 Thực hành: tìm hiểu môi trường và ảnh hưởng của một số nhân tố sinh thái lên đời sống sinh vật (2 tiết) 02 47, 48 Chương II. Hệ sinh thái 04 02 01 - Quần thể sinh vật 01 49 - Quần thể người 01 50 - Quần xã sinh vật 01 51 - Hệ sinh thái 01 52 - Thực hành hệ sinh thái (2 tiết) 02 53,54 - Kiểm tra giữa học kì II 01 55 Chương III. Con người, dân số và môi trường 03 02 - Tác động của con người đối với môi trường. 01 56 - Ô nhiễm môi trường 01 57 - Ô nhiễm môi trường (tiếp theo) 01 58 Thực hành: tìm hiểu tình hình môi trường địa phương (2 tiết). 02 59,60 Chương IV. Bảo vệ môi trường 03 01 04 01 01 - Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên. 01 61 - Khôi phục môi trường và gìn giữ thiên nhiên hoang dã. 01 62 Bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái ; Luật bảo vệ môi trường. 01 63 - Thực hành: Vận dụng luật bảo vệ môi trường 01 64 - Bài tập 01 65 - Ôn tập cuối học kì II (theo nội dung bài 63 SGK). 01 66 - Kiểm tra học kì II 01 67 - Tổng kết chương trình toàn cấp (3 tiết). 03 68,69,70 Tổng 45 02 17 02 04
Tài liệu đính kèm: